Đề cương môn học Giao tiếp trong kinh doanh
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
BUSINESS COMMUNICATION
(Ngành Kỹ thuật Nữ Công - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 9 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
BUSINESS COMMUNICATION
(Ngành Kỹ thuật Nữ Công - CTĐT đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN – THÁNG 9 NĂM 2019
LỜI NÓI ĐẦU
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên
theo học ngành Kỹ thuật Nữ Công sẽ được đào tạo, có kiến thức khoa
học cơ bản, kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong lĩnh vực ẩm thực và
trang trí. Có khả năng phân tích, giải quyêt vấn đề và đánh giá các giải
pháp chuyên ngành; có năng lưc xây dựng và quản lý bếp công nghiệp;
có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm; có thái độ nghề nghiệp phù hợp,
đáp ứng các yêu cầu phát triển của ngành và xã hội.
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực:
- Có kiến thức nền tảng và lập luận kỹ thuật về khoa học xã hội,
khoa học tự nhiên và chuyên ngành.
- Phát triển khả năng rèn luyện để khám phá tri thức, giải quyết vấn
đề, tư duy hệ thống, nắm vững các thuộc tính chuyên ngành và
nâng cao tác phong chuyên nghiệp.
- Phát triển khả năng giao tiếp và làm việc trong các nhóm đa kỹ
năng.
- Phát triển khả năng hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai, vận
hành các qui trình thuộc chuyên ngành liên quan phù hợp với bối
cảnh xã hội và doanh nghiệp.
Đặc biệt, với phương châm “đào tạo gắn kết với thực tiễn”, Nhà
trường luôn tạo cơ hội cho sinh viên được tiếp cận với môi trường thực tế
thông qua những chương trình giao lưu học tập trực tiếp ngay tại các
doanh nghiệp. Từ đó, sinh viên dần làm quen với môi trường làm việc
sau này, nâng cao khả năng cạnh tranh của bản thân.
Sinh viên ngành Kỹ thuật Nữ Công có dễ xin việc có thể làm việc ở
đâu?
Với vốn kiến thức chuyên ngành và những kỹ năng được trang bị,
kỹ sư ngành Kỹ thuật Nữ Công sau khi tốt nghiệp có thể đảm nhiệm các
vị trí sau: có thể làm việc tại bếp của các nhà hàng, khách sạn, công ty
sản xuất suất ăn công nghiệp; nhân viên tư vấn dinh dưỡng cho các trung
tâm dinh dưỡng và bệnh viện; nhân viên phát triển sản phẩm tại các công
ty chế biến thực phẩm. Ngoài ra, sinh viên còn có khả năng giảng dạy tại
các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở đào tạo Nữ
công gia chánh; có khả năng làm chủ các cửa hàng thuộc lĩnh vực ẩm
thực và trang trí.
4
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Kỹ thuật Nữ Công” của sinh viên. Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu thông
tin về đề cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có thể
nghiên cứu, tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Kỹ thuật Nữ
Công” nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn học
chuyên ngành “Kỹ thuật Nữ Công” sẽ mang đến cho sinh viên nắm được
phương pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần
7
Dịch Vụ Trực Tuyến
VINAPO
om
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
8
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
9
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
10
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
BUSINESS COMMUNICATION
Môn học cung cấp cho sinh viên những cơ sở lý luận của hoạt động
giao tiếp như: Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của giao tiếp… Bên cạnh đó,
sinh viên sẽ được học các nguyên lý giao tiếp hiệu quả, các hình thức
giao tiếp và cách vận dụng những kỹ năng, kỹ xảo giao tiếp vào thực tế
công việc hàng ngày, nhất là hoạt động sản xuất kinh doanh.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Nữ Công
Trình độ đào tạo: Đại học
KHOA CÔNG NGHỆ MAY & THỜI TRANG
Chương trình đào tạo: Kỹ thuật Nữ Công
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên học phần: GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
Mã học phần: BCOM321906
2. Tên Tiếng Anh: BUSINESS COMMUNICATION
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ (3/0/6) (3 tín chỉ lý thuyết, 0 tín chỉ thực
hành/thí nghiệm) * 10 tuần
Phân bố thời gian: 10 tuần (3 tiết lý thuyết + 0 tiết
thực hành + 6 tiết tự học/ tuần)
4. Các giảng viên phụ trách học phần:
1/ GV phụ trách chính: …………….
2/ Danh sách giảng viên cùng GD: …………….
5. Điều kiện tham gia học tập học phần
Môn học tiên quyết: Không
Môn học trước: Tâm lý học kinh doanh
6. Mô tả học phần (Course Description)
Môn học cung cấp cho sinh viên những cơ sở lý luận của
hoạt động giao tiếp như: Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của giao
tiếp… Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được học các nguyên lý giao tiếp hiệu
quả, các hình thức giao tiếp và cách vận dụng những kỹ năng, kỹ xảo
giao tiếp vào thực tế công việc hàng ngày, nhất là hoạt động sản xuất
kinh doanh.
11
7. Mục tiêu học phần (Course Goals)
Trình
độ
năng
lực
Mô tả
(Goal description)
(Học phần này trang bị cho sinh viên)
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
Mục tiêu
(Goals)
Giúp người học nhận thức tầm quan trọng của giao
tiếp. Vận dụng các kỹ năng giao tiếp vào kinh doanh
nhằm mang lại kết quả cao cho công việc.
1.2,
1.3
3
3
G1
Rèn luyện kỹ năng nghe, hỏi, phản hồi để thành
công trong giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng
nặng thương lượng, kỹ năng giải quyết xung đột.
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp nhó m và khả
năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
2.1,
2.2
3
2
G2
G3
G4
3.1,
3.2,
3.3
4.3,
4.4
3
4
Ứng dụng những nguyên tắc, kỹ năng về giao
tiếp trong cuộc sống, học tập, nhất là thương lượng,
đàm phán trong kinh doanh như: đàm phán hợp đồng,
thương lượng…
8. Chuẩn đầu ra của học phần
Chuẩn
đầu ra HP
Mô tả
Chuẩn Trình
đầu ra độ
(Sau khi học xong môn học này, người học có thể:)
CTĐT năng
lực
Hiểu rõ vai trò của giao tiếp trong bối cảnh đối thoại
và hợp tác
1.2
3
G1.1
G1
Vận dụng hiệu quả các phương thức giao tiếp
Rèn luyện kỹ năng nghe, nói để giao tiếp hiệu quả
Trình bày được nguyên tắc trong giao tiếp
Phân tích được các yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến giao 2.3
tiếp
1.3
2.1
2.2
3
2
3
3
G1.2
G2.1
G2.2
G2.3
G2
Có khả năng làm việc trong các nhóm để thảo luận
và chuẩn bị cho những cuộc giao tiếp, đàm
phán quan trọng trong kinh doanh
3.1,
3.2,
3.3
3
3
3
G3.1
G3
Hiểu được các thuật ngữ tiếng Anh dùng trong giao
tiếp kinh doanh
3.3
3
G3.2
Có khả năng chuẩn bị thông tin, tài liệu cho
những cuộc giao tiếp quan trọng
4.1
4
G4.1
G4.2
Trình bày tốt trước đám đông, trước công chúng một 4.4
4
vấn đề nào đó
12
Giao tiếp tốt bằng văn bản, bằng các phương tiện viết 4.5,
đối với các hoạt động kinh doanh 4.6
4
G4.3
G4
9.
Đạo đức khoa học:
Các bài tập ở nhà và dự án phải được thực hiện từ chính bản thân
sinh viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên có
liên quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối
kỳ.
10. Nội dung chi tiết môn học
Phương Phương
Chuẩn đầu
ra môn học
Trình độ
năng lực
Tuần
Nội dung
pháp
pháp
dạy học đánh giá
Chương 1: Khái
quát về giao tiếp
(5/0/10)
1-2
G1.1, G2.1
3
Đàm
thoại
Câu hỏi
ngắn
Các nội dung
giảng dạy chính
trên lớp (5)
1. Khái quát về
giao tiếp
2. Diễn biến của
quá trình giao
tiếp
3. Chức năng giao
tiếp
4. Ý nghĩa của hoạt
động giao tiếp
5. Tầm quan trọng
của giao tiếp
6. Câu hỏi thảo
luận nhóm
G1.1,
G2.1
3
Nêu và
giải
Tự luận
Các nội
dung
quyết
vấn đề
chính
cần tự
học ở
nhà (10)
- Tìm hiểu về các
yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt
động giao tiếp
- Tầm quan trọng
của giao tiếp
trong các cuộc
thương lượng
với khách hàng
13
Chương
2:
Phương tiện và lễ
nghi trong giao
tiếp (5/0/10)
2-4
G1.1,
G1.2
3
- Đàm
thoại
- Thảo
luận cá
nhân
- Tự luận
- Câu hỏi
tình
-Các nội dung
giảng dạy chính
trên lớp (5)
huống
1. Giao tiếp bằng
ngôn ngữ nói
2. Giao tiếp bằng
ngôn ngữ viết
3. Giao tiếp phi
ngôn ngữ
4. Lễ nghi trong
giao tiếp
5. Câu hỏi thảo
luận
G1.2
3
Nêu và
giải
Tự luận
Các nội
dung
quyết
vấn đề
chính
cần tự
học ở
nhà (10)
- Tìm hiểu cá hình
thức giao tiếp phi
ngôn ngữ
- Tìm hiểu mức
độ quan trọng của
giao tiếp phi ngôn
ngữ. cho ví dụ
minh họa
Chương 3: Kỹ
năng
nghe
(5/0/10)
4-
5
G1.1,
G1.2,
G4.1
3
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
- Tự luận
- Câu hỏi
ngắn
Các nội dung
giảng dạy chính
trên lớp (5)
nhóm
1. Những lợi ích
của việc lắng nghe
2. Các cấp độ của
việc lắng nghe
3. Những rào cản
làm giảm hiệu quả
lắng nghe
4. Các phương
pháp nghe có hiệu
14
quả
G1.1,
G1.2
2
Nêu và
giải
Tự luận
-Các nội
dung
quyết
vấn đề
chính
cần tự
học ở
nhà (10)
- Tìm hiểu những
thói quen không
tốt khi nghe và tác
hại của nó
6-
7
Chương
4: Khái
quát về
đàm
phán
(5/0/10)
G1.1,
G4.1
3
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
- Tự luận
- Câu hỏi
ngắn
-Các nội dung
giảng dạy chính
trên lớp (5)
nhóm
1. Khái niệm đàm
phán
2. Bản chất của
đàm phán
3. Các nguyên tắc
trong đàm phán
4. Các hình thức
đàm phán
G1.1,
G4.1
3
Nêu và
giải
Tự luận
-Các nội
dung
quyết
vấn đề
chính
cần tự
học ở
nhà (10)
- Tìm hiểu mức
độ quan trọng
cũng như ý nghĩa
của đàm phán
Chương
5: Đàm
phán
8-
9
kinh
doanh
(5/0/10)
G1.2
3
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
- Tự luận
- Câu hỏi
ngắn
-Các nội dung
giảng dạy chính
trên lớp (5)
15
nhóm
1. Đặc điểm đàm
phán kinh doanh
2. Các yếu tố ảnh
hưởng đến đàm
phán
3. Các phong cách
đàm phán trong
kinh doanh
4. Nghệ thuật đàm
phán kinh doanh
5. Chiến lược đàm
phán kinh doanh
-Các nội
G1.2
3
Nêu và
giải
Tự luận
dung
quyết
vấn đề
chính
cần tự
học ở
nhà (10)
- Tìm hiểu các
nhân tố ảnh
hưởng đến đàm
phán và vận dụng
để có hiệu quả cao
trong đàm phán
HĐ mua bán
Chương
6: Kỹ
năng
9-
đàm
10
phán
(5/0/10)
G2.2,
G4.2,
G4.3
4
- Đàm
thoại
- Thảo
luận
- Tự luận
- Câu hỏi
ngắn
-Các nội dung
giảng dạy chính
trên lớp (5)
nhóm
1. Chuẩn bị đàm
phán
2. Xây dựng kế
hoạch đàm phán
3. Kiểm tra và tập
dượt các phương
án đàm phán
4. Phương thức
đàm phán
5. Tiến trình đàm
phán
6. Nghệ thuật mở
đầu đàm phán
16
G2.2,
G4.3
4
Nêu và
giải
Tự luận
-Các nội
dung
quyết
vấn đề
chính
cần tự
học ở
nhà (10)
- Hãy nêu những
công việc cần
chuẩn bị cho một
cuộc đàm phán cụ
thể
-
-
-
-
11. Đánh giá sinh viên:
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
Chuẩn
đầu ra
đánh giá
Trình
độ
năng
lực
Phương
pháp đánh đánh giá
Công cụ
Tỉ lệ
(%)
Hình
thức
KT
Nội
dung
Thời
điểm
giá
Bài tập thảo luận
50
nhóm
Tìm
Tuần 3
Tuần 7
G3.1
G1.1
3
3
Bài tập trên
10
hiểu
qui
trình
giao
tiếp
lớp
BT#1
Các
Bài tập trên
20
nhóm
chuẩn
bị
lớp
thuyết
trình
giới
thiệu
BT#2
sản
phẩm
để bán
cho
khách
hàng
Các
Tuần
G4.3
4
Bài tập trên
20
nhóm
chuẩn
12
lớp
BT#3
bị cho
một
cuộc
đàm
17
phán
quan
trọng
Kỹ năng thuyết trình
Thi cuối kỳ
- Nội
dung
bao
quát tất
cả các
chuẩn
50
G1.2,
G2.1,
G2.2,
G4.3
3
4
4
4
Thi trắc
nghiệm +
Tự luận
Thi tự luận
đầu ra
của
môn
học.
Thời
gian làm
bài 60
phút.
12. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
- Sách, giáo trình chính: TS.Thái Trí Dũng, Kỹ năng giao
tiếp và thương lượng trong kinh doanh, NXB Thống Kê,
2003.
- GS.TS. Hoàng Đức Thân, Giáo trình giao dịch và đàm phán
kinh doanh, NXB Thống Kê, Hà Nội, 2006.
- Sách tham khảo:
- Nhóm First New biên dịch, Cẩm Nang Kinh Doanh – Giao
Tiếp Thuơng Mại, Havard Business Essential, Nhà xuất bản
Tổng Hợp TP HCM
- Tim Hindle, Kỹ năng thương lượng, NXB Tổng hợp,
TP.HCM
13. Ngày phê duyệt lần đầu:
14. Cấp phê duyệt:
Trưởng khoa
Trưởng BM
Nhóm biên soạn
15. Tiến trình cập nhật ĐCCT
Lấn 1: Nội Dung Cập nhật ĐCCT
<người cập nhật ký
và ghi rõ họ tên)
lần 1: Ngày….. tháng….. năm…….
Tổ trưởng Bộ môn:
18
Lấn 2: Nội Dung Cập nhật ĐCCT
<người cập nhật ký
và ghi rõ họ tên)
lần 2: Ngày….. tháng….. năm…….
Tổ trưởng Bộ môn:
19
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Ngành Công nghệ May (Mã ngành 7540205D, 7540205C)
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng: Vận dụng được các nguyên lý
thiết kế vào quá trình phát triển các sản phẩm may; quản lý và thể hiện
tốt vai trò cán bộ kỹ thuật; xây dựng qui trình làm việc và hợp lý hóa sản
xuất may; thiết kế cải tiến điều kiện nhà xưởng và các trang thiết bị góp
phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm may.
Các kỹ sư có cơ hội làm việc tại: các doanh nghiệp may & thời
trang; các Công ty tư vấn, thiết kế, tiếp thị, văn phòng đại diện Công ty
may & thời trang; các Công ty dệt, da giày, túi xách, trang thiết bị và
dịch vụ ngành may; các trường chuyên may mặc và thời trang.
Để học ngành Công nghệ May được tốt nhất, các em học sinh cần:
Thật sự yêu thích nghề may; chăm chỉ, cần mẫn và tỉ mỉ; có khả năng
phân tích, tổng hợp và tư duy logic.
Được đào tạo tại khoa Công nghệ May và Thời trang và khoa Đào
tạo Chất lượng cao.
2.
Ngành Thiết kế Thời trang (Mã ngành 7210404D)
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng: Thiết kế và thực hiện hoàn chỉnh
bộ sưu tập thời trang; vận dụng sáng tạo các nguyên lý thiết kế để phát
triển các bộ sưu tập thời trang; tổ chức quản lý và điều hành các cửa hàng
thời trang.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có cơ hội làm việc tại: Phòng thiết kế
các doanh nghiệp may & thời trang; phòng marketing các công ty tư vấn,
thiết kế và tiếp thị hàng may mặc & thời trang; phòng thiết kế các công ty
giày, nón; túi xách và phụ kiện thời trang; Tòa soạn báo & tạp chí, công
ty thiết kế, in ấn,…
Để học ngành Thiết kế Thời trang được tốt nhất, các em học sinh
cần: Thật sự đam mê với nghề thiết kế thời trang; có năng khiếu hội họa,
tạo hình; có óc sáng tạo và phát triển ý tưởng thời trang; có tính cầu thị,
ham học hỏi, sự kiên trì và nhẫn nại trong học tập.
Được đào tạo tại khoa Công nghệ May và Thời trang.
3.
Ngành Công nghệ vật liệu Dệt - May (Mã ngành 7540203)
Tại sao nên học ngành CN Vật liệu Dệt - May?
Năm 2018, xuất khẩu dệt may Việt Nam đạt top 3 thế giới (với hơn
36 tỷ USD đứng thứ 2 cả nước về đóng góp GDP), thu về hơn 1.500 tỷ
lợi nhuận. Bên cạnh đó, CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
Xuyên Thái Bình Dương) và EVFTA (Hiệp định Tự do Thương Mại Việt
Nam - EU) chính thức được thông qua và có hiệu lực trong năm 2019 sẽ
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương môn học Giao tiếp trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
de_cuong_mon_hoc_giao_tiep_trong_kinh_doanh.pdf