Đề cương môn Giao tiếp trong kinh doanh
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
Business Communication
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 9 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
BUSINESS COMMUNICATION
(Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN – THÁNG 9 NĂM 2019
LỜI NÓI ĐẦU
Đứng trước thời kỳ kinh tế thế giới đang phát triển mạnh mẽ nói
chung và kinh tế Việt Nam nói riêng. Đặt biệt là quá trình phát triển công
nghiệp hóa và thương mại ở Việt Nam đang dần hòa nhập với thế giới,
ngành công nghệ may đang đóng một vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế nước ta. Do nhu cầu cần thiết về ăn, mặc của con người
nên ngành may ra đời từ rất sớm và nhanh chóng trở thành một trong
những ngành công nghiệp trọng điểm, thúc đẩy sự phát triển về mặt xuất
khẩu và thương mại của Việt Nam. Nước ta đang từng bước phát triển
thương mại, và muốn đưa hàng Việt Nam xuất khẩu ra thế giới. Nên sẽ
có rất nhiều thách thức đối với nước ta trong việc lựa chọn, đáp ứng nhu
cầu của thị trường hiện nay. Chính vì vậy, ngành may sẽ trở thành một
lĩnh vực đáng được khai thác để giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển
hơn.
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ may sẽ trang bị cho các kỹ
sư những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao trong lĩnh vực thời trang, các
kỹ năng thực hành về thiết kế thủ công và thiết kế bằng máy móc, sử
dụng tốt các phần mền thiết kế trang phục, thêu bằng máy vi tính. Ngoài
ra còn đào tạo những kỹ năng quản lý – điều hành - tổ chức các doanh
nghiệp may mặc, hoàn thiện kỹ năng giao tiếp, sáng tạo - thực hiện ý
tưởng thời trang, kinh doanh dịch vụ hàng may mặc.
Bên cạnh đó ngành công nghệ may ở nước ta đang ngày càng phát
triển và dần khẳng định được vai trò của mình trong việc phát triển kinh
tế nước nhà, các mặc hàng may mặc thiết kế đẹp mắt, được người tiêu
dùng ưa chuộng. Dó đó, để giữ vững vị trí quan trọng trong việc phát
triển kinh tế nói chung và đáp ứng nhu cầu khắc khe của người tiêu dùng
nói riêng, cần có những lực lượng kỹ sư có trình độ, tay nghề cao , nắm
bắt được những yêu cầu trên Thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài
liệu học tập các môn học chuyên ngành “Công nghệ may” nhằm cung
cấp cho bạn đọc những tài liệu cho các thầy cô và các bạn sinh viên có
thể nghiên cứu, tìm hiểu, học tập và giảng dạy về chuyên ngành của
mình.
Tài liệu hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Công nghệ may” sẽ mang đến cho người học phương
pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
4
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE Library
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
6
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
7
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
1
Website
XU
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Q
3
Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Trực Tuyến
VINAPO
om RM
4
5
6
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ
GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU HỌC TẬP NỘI SINH,
KỶ YẾU HỘI THẢO, TẬP SAN, TẠP CHÍ
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
8
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử
giáo trình, tài liệu học tập nội sinh, kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí”.
Định nghĩa: “Xuất bản sách điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội
sinh, kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí” là những tác phẩm được gắn công
nghệ bảo vệ bản quyền số nhằm chống sao chép, phát tán và chỉ có thể
dùng các công cụ điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá
nhân (thiết bị đọc, máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone,
iPad, Samsung Galaxy, HTC Tablet, ...) để xem, đọc, và truyển tải.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 2435/BGDĐT-GDĐH ngày 12 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Rà soát chuẩn
đầu ra và biên soạn giáo trình. (Trích một phần nội dung công văn: - Ưu
tiên bố trí kinh phí, chỉ đạo tổ chức biên soạn, lựa chọn giáo trình, mua
bản quyền của nước ngoài, dịch và in trong nước. Chủ động phối hợp với
các trường trong cùng khối ngành, các khoa cùng nhóm ngành tổ chức
biên soạn giáo trình dùng chung để tất cả các môn học trong chương trình
đào tạo tại các trường đều có đủ giáo trình và đến năm 2015, các chương
trình đào tạo tại các trường đều có đủ giáo trình phục vụ đào tạo).
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
9
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
10
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
-
-
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
11
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
12
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
BUSINESS COMMUNICATION
Môn học Giao tiếp trong kinh doanh cung cấp kiến thức về khoa
học giao tiếp trong kinh doanh Việt Nam hiện nay gồm nhập môn khoa
học giao tiếp và các hình thức giao tiếp. Đồng thời ứng dụng khoa học
giao tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh như: những mối quan hệ phổ
biến trong giao tiếp kinh doanh, cách sử dụng ngôn ngữ thích hợp, tác
phong chuyên nghiệp nơi công sở, các tình huống giao tiếp trong kinh
doanh và cách ứng xử (trình bày trước đám đông, hội họp, làm việc
nhóm…)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Công nghệ May
Trình độ đào tạo: Đại học
KHOA CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG
Chương trình đào tạo: Công nghệ May
Đề cương chi tiết môn học
1.
Tên môn học: GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
Mã môn học: ………. (2:0:4)
2.
3.
Tên Tiếng Anh: BUSINESS COMMUNICATION
Số tín chỉ: 2 tín chỉ (2/0/4) (2 tín chỉ lý thuyết, 0 tín chỉ thực hành/thí
nghiệm)
Phân bố thời gian: 15 tuần (2 tiết lý thuyết + 0 tiết thực hành + 4 tiết tự học/
tuần)
4.
5.
Các giảng viên phụ trách môn học:
.....................................................
.....................................................
Điều kiện tham gia học tập môn học
13
- Môn học trước: Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nhập môn xã hội học, Kỹ năng
thuyết trình, Trình bày các văn bản và văn bản KHKT, Tâm lý học kinh doanh
hàng may mặc.
6.
Mô tả tóm tắt học phần
Môn học này cung cấp kiến thức về khoa học giao tiếp trong kinh doanh
Việt Nam hiện nay gồm nhập môn khoa học giao tiếp và các hình thức giao
tiếp. Đồng thời ứng dụng khoa học giao tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh
như: những mối quan hệ phổ biến trong giao tiếp kinh doanh, cách sử dụng
ngôn ngữ thích hợp, tác phong chuyên nghiệp nơi công sở, các tình huống giao
tiếp trong kinh doanh và cách ứng xử (trình bày trước đám đông, hội họp, làm
việc nhóm…)
7.
Mục tiêu môn học (Course Goals)
TRÌNH
ĐỘ
NĂNG
LỰC
MÔ TẢ MỤC TIÊU
HỌC PHẦN
(HP này trang bị cho sinh viên:)
CHUẨN
ĐẦU RA
CTĐT
MỤC TIÊU
HỌC PHẦN
Vận dụng các kiến thức cơ bản trong
lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn
để xây dựng kỹ năng giao tiếp, đàm
phán và tiếp thị trong lĩnh vực kinh
doanh hàng may mặc.
G1.1
5
G1
Có kỹ năng lãnh đạo nhóm và làm việc
nhóm hiệu quả.
Vận dụng các kỹ năng giao tiếp, đàm
phán và tiếp thị trong lĩnh vực kinh
doanh hàng may mặc.
5
5
G3.1
G3
G4
G4.2
G4.4
8.
Chuẩn đầu ra của môn học
TRÌNH
ĐỘ
NĂNG
LỰC
5
CHUẨN
ĐẦU RA
CTĐT
CĐR
MÔN HỌC
MÔ TẢ CHUẨN ĐẦU RA MÔN
HỌC
Vận dụng các kiến thức cơ bản
trong lĩnh vực khoa học xã hội và
nhân văn để xây dựng kỹ năng giao
tiếp, đàm phán và tiếp thị trong lĩnh
vực kinh doanh hàng may mặc.
Có kỹ năng lãnh đạo nhóm và làm
việc nhóm hiệu quả.
G1.1.2
G1
G1.1
G3.1.1
G3.1.2
G3.1.3
G3.1.4
G4.2.1
G4.2.2
G4.2.3
5
5
5
5
5
5
5
G3
G3.1
G4.2
Tuân thủ văn hóa giao tiếp kinh
doanh bên trong cũng như bên ngoài
doanh nghiệp.
G4
14
TRÌNH
ĐỘ
NĂNG
LỰC
CHUẨN
ĐẦU RA
CTĐT
CĐR
MÔN HỌC
MÔ TẢ CHUẨN ĐẦU RA MÔN
HỌC
G4.2.4
G4.2.5
5
5
5
5
Phân tích các mục tiêu và chiến
lược giao tiếp phù hợp với từng bối
cảnh trong môi trường kinh doanh.
G4.4.1
G4.4.2
G4.4
9.
Đạo đức khoa học:
-
Các bài tập và tiểu luận phải được thực hiện từ chính bản thân sinh
viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên có liên
quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối kỳ.
-
Cần trích dẫn đầy đủ các nguồn tài liệu tham khảo.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chuẩ
n đầu
ra
môn
học
Trìn Phươn Phươn
h độ g pháp g pháp
Tuần
Nội dung
năng
dạy
học
đánh
lực
giá
Tuần thứ 1:
Chương I: Khái quát về giao tiếp (
2/0/4)
5
Thảo
luận
Vấn
đáp
A/Tóm tắt các nội dung (ND) và PPGD
trên lớp:
G1.1
G3.1
theo
"Tự giới thiệu": Hoạt động khởi đầu
để sinh viên làm quen cách tự giới
thiệu chính mình. Qua đó, giảng
viên nắm được khả năng giao tiếp
chung của sinh viên trong lớp và
một số sinh viên đặc biệt cần lưu ý.
Giảng viên tự quyết định mô hình
và số lượng sinh viên tự giới thiệu
dựa trên sĩ số và thời lượng.
nhóm
nhỏ/diễ
ngiảng
1
Khái niệm giao tiếp, Các kiểu giao
tiếp, Vai trò giao tiếp, Kỹ xảo giao
tiếp, Phương tiện giao tiếp.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
5
Cá
nhân /
Nộp
file
G1.1
G3.1
BT1: Viết bài tự giới thiệu về bản
thân. Nêu rõ các nội dung cần có
trong bài giới thiệu này.
mềm
15
Chương II: Tâm lý trong giao tiếp (
2/0/4)
5
Diễn
A/ Các nội dung và PPGD chính trên G1.1
lớp: (2)
giảng
G3.1
Nội Dung (ND) GD trên lớp
Tâm lý là gì? Các phương pháp nhận
diện tâm lý trong giao tiếp, Nhận thức
trong giao tiếp, Tình cảm, cảm xúc trong
giao tiếp
2
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
5
5
G1.1
G3.1
Hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ
và phi ngôn ngữ (ngôn ngữ hình
thể).
Chương 3: Tác phong chuyên nghiệp
nơi công sở (2/0/4)
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Diễn
giảng;
làm
Vấn
đáp
G1.1
G3.1
G4.2
Nội dung GD lý thuyết:
mẫu
Tầm quan trọng của ấn tượng đầu
tiên; Trang phục phù hợp; Các hành
vi: Giới thiệu, bắt tay, trao và nhận
danh thiếp, tư thế đi-đứng-ngồi, cử
chỉ bàn tay, cách ra vào cửa phòng
và thang máy, lên xuống xe hơi (xe
4-7 chỗ), trên xe đưa rước; Nghỉ
trưa-Ăn uống-Chỗ ngồi trong văn
phòng.
Nội dung này chưa được đề cập nhiều
trong các giáo trình giao tiếp đang được
phổ biến trên thị trường. Tuy nhiên thực
tế đòi hỏi sinh viên khi mới bước chân
vào môi trường làm việc cần có tác
phong chuyên nghiệp và sự tự tin. Do đó
giảng viên tự tham khảo nhiều nguồn và
từ kinh nghiệm bản thân để biên soạn
những hướng dẫn cơ bản, một số lưu ý
giao tiếp cơ bản và cho sinh viên thực
tập nhiều lần trên lớp.
3
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
+ Sinh viên tự tìm hiểu thêm trang phục
phù hợp nơi công sở; thực hành các hành
vi, động tác giới thiệu, bắt tay, trao và
nhận danh thiếp, tư thế đi-đứng-ngồi, cử
chỉ bàn tay, cách ra vào cửa phòng và
thang máy, lên xuống xe hơi.
5
Nhóm
G1.1
G3.1
G4.2
G4.4
Sinh viên tự ôn luyện kỹ năng
thuyết trình.
+ BT2: Sưu tầm, diễn giải về một tình
huống trong giao tiếp nội bộ, phân tích
16
nguyên nhân và nêu giải pháp.
Chương 4: Giao tiếp nội bộ (2/0/4)
3
Case
study/
diễn
Vấn
đáp
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
G1.1
G3.1
G4.2
G4.4
giảng
Giao tiếp cấp trên, cấp dưới và đồng
nghiệp;
Tình cảm nam nữ nơi công sở
Nghiên cứu trường hợp. Giảng viên
giao nhiệm vụ cho nhóm sinh viên
đọc hoặc xem (nếu có video clip)
một tình huống giao tiếp nội bộ và
giải đáp.
Hoặc giảng viên có thể thay bằng
phương pháp seminar sinh viên:
Từng nhóm sinh viên trình bày tình
huống khó khăn trong giao tiếp nội
bộ, phân tích nguyên nhân và đưa
phương án giải quyết.
4
Giảng viên quyết định cách thức trình
bày, số nhóm và chủ đề trình bày trong
phạm vi giao tiếp nội bộ. Giảng viên nên
chọn bài trình bày sao cho bao phủ đủ 3
mối quan hệ nội bộ chính ở trên. Liên kết
tình huống, cách giải quyết với nội dung
trong giáo trình
5
5
Nhóm/
file
mềm
G1.1
G3.1
G4.2
G4.4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
BT3: Phân tích video về giao tiếp
nội bộ.
Chương 4: Giao tiếp nội bộ (tt) (2/0/4)
Diễn
giảng;
Case
Vấn
đáp
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
G1.1
G3.1
G4.2
G4.4
study/
Giao tiếp cấp trên, cấp dưới và đồng
nghiệp;
5
Tình cảm nam nữ nơi công sở
Tóm tắt các PPGD:
Giảng viên giao một số tình huống
về giao tiếp với khách hàng và nhà
cung cấp, để cho sinh viên nghiên
cứu các tình huống này và chuẩn bị
bài trình bày.
17
Hoặc giảng viên yêu cầu sinh viên
tự sưu tầm tình huống và chuẩn bị
bài trình bày giao tiếp với khách
hàng và nhà cung cấp. Mỗi nhóm
sưu tầm, diễn giải về một tình
huống trong giao tiếp với khách
hàng hoặc nhà cung cấp, phân tích
nguyên nhân và nêu giải pháp.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
+ Tiếp tục tìm hiểu phân khúc thị trường,
khách hàng mục tiêu, định vị thị trường,
xác định lợi thế cạnh tranh.
5
4
G1.1
G3.1
Chương 5: Giao tiếp với khách hàng và
nhà cung cấp (2/0/4)
Làm
Báo
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
G1.1
G3.1
G4.2
G4.4
việc
cáo kết
nhóm quả
Giao tiếp với khách hàng và nhà
cung cấp.
Tóm tắt các PPGD:
Nghiên cứu trường hợp. Giảng viên
giao nhiệm vụ cho nhóm sinh viên
đọc hoặc xem (nếu có video clip)
một tình huống giao tiếp khách
hàng và giải đáp.
Hoặc giảng viên có thể thay bằng
phương pháp seminar sinh viên:
Từng nhóm sinh viên trình bày tình
huống khó khăn trong giao tiếp
khách hàng hoặc nhà cung cấp,
phân tích nguyên nhân và đưa
phương án giải quyết.
6
Giảng viên quyết định cách thức trình
bày, số nhóm và chủ đề trình bày trong
phạm vi giao tiếp với bên ngoài. Giảng
viên nên chọn bài trình bày sao cho bao
phủ đủ 2 mối quan hệ chính ở trên. Liên
kết tình huống, cách giải quyết với nội
dung trong giáo trình.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
4
4
G1.1
G3.1
G4.2
G4.4
BT4: Nhóm đóng kịch khoảng 10ph
về tình huống giao tiếp với KH/Nhà
cung cấp.
Chương 6: Lắng nghe - Đặt câu hỏi -
Truyền thông không lời (2/0/4)
7
Báo
G1.1
G3.1
G4.2
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
cáo kết
quả
tham
18
quan
(theo
nhóm)
Kỹ năng lắng nghe - Đặt câu hỏi -
Truyền thông không lời.
Tóm tắt các PPGD:
Phương pháp đóng vai: Nhóm kịch diễn
các vở kịch ngắn. Giảng viên giao nhiệm
vụ cho các nhóm còn lại quan sát, thảo
luận để đúc kết bài học rồi trình bày. Các
nhóm không trình bày có quyền đặt câu
hỏi để nhóm trình bày trả lời.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
5
File
mềm/c
á nhân
G1.1
G3.1
G4.2
G4.4
BT3: Phân tích video cho trước về
chủ đề:”Đối thoại và điện thoại”.
Giảng viên chuẩn bị 4 clip hoặc
kịch bản ngắn, chọn một hoặc một
số nhóm tập vở kịch diễn ra trong
tối đa khoảng 5-10 phút/vở về một
số nội dung trong chủ đề “Đối thoại
và điện thoại”.
Hoặc nếu giảng viên nhận thấy các
em có khả năng, có thể cho phép
một hoặc một vài nhóm tự viết kịch
bản theo chủ đề giảng viên giới hạn
và tự trình diễn. Kịch bản phải được
giảng viên duyệt trước.
Chương 7: Đối thoại và điện thoại
(2/0/4)
5
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
G3.1
G4.1
G4.2
Những cách mở đầu câu chuyện
hoặc buổi giao tiếp, cách phát triển
câu chuyện, bày tỏ thái độ, xử lý bất
đồng. Một số chủ đề tối kỵ trong
giao tiếp. Cách kết thúc.
Cách nhận cuộc gọi điện thoại trong
kinh doanh, cách trả lời điện thoại.
Những lưu ý khi kết thúc cuộc điện
đàm. Xử lý những tình huống liên
quan đến trao đổi qua điện thoại.
8
Tóm tắt các PPGD:
Phương pháp đóng vai: Nhóm kịch diễn
các vở kịch ngắn. Giảng viên giao nhiệm
vụ cho các nhóm còn lại quan sát, thảo
luận để đúc kết bài học rồi trình bày. Các
nhóm kg trình bày có quyền đặt câu hỏi
để nhóm trình bày trả lời.
5
G1.1
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
Giảng viên yêu cầu mỗi sinh viên
19
nghiên cứu kỹ lưỡng trước giáo
trình phần Phát triển thông điệp
viết.
Chương 8: Phát triển thông điệp viết
(2/0/4)
5
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
G1.1
G3.1
G4.2
G4.4
Phát triển thông điệp viết: giải
thích, tóm tắt nội dung trong giáo
trình.
Yêu cầu sinh viên viết ngay trên lớp
trong khoảng 30-45 phút một đoạn
200-300 từ (khoảng ½ trang A4) có
bố cục hoàn chỉnh về một trong
những chủ đề sau:
.
Giảng viên mang vào lớp một
bức tranh, ảnh và yêu cầu sinh
viên mô tả hoặc nhận xét.
.
.
Hoặc có thể yêu cầu sinh viên tự
giới thiệu làng quê, khu phố,
thành phố, địa điểm du lịch.
Hoặc khó hơn nữa, giảng viên
nêu một ý kiến và yêu cầu sinh
viên giải thích, chứng minh hoặc
bình luận ngắn gọn về ý kiến đó.
9
Giảng viên quyết định hình thức ra đề,
mức độ khó, thời gian viết, số lượng tự
và chủ đề dựa trên đánh giá về khả năng
viết của cả lớp.
-
Khuyến nghị giảng viên chỉ
nên chọn một đề cho cả lớp
để tiện đánh giá. Mục đính
để đánh giá khả năng viết
chung của cả lớp và của
từng sinh viên từ đó có biện
pháp hướng dẫn sinh viên
cải thiện khả năng viết.
Giảng viên cần đọc, sửa và
trao đổi với lớp trong buổi
học tới
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
5
G1.1
Sinh viên tự nghiên cứu giáo trình
phần giao dịch thư tín trong kinh
doanh;
Luyện tập viết thư kinh doanh.
Chương 9: Giao dịch thư tín trong kinh
doanh (2/0/4)
10
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương môn Giao tiếp trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
de_cuong_mon_giao_tiep_trong_kinh_doanh.pdf