Đề cương chi tiết Giao tiếp trong kinh doanh

INFO UTE LIBRARY  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC  
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH  
BUSINESS COMMUNICATION  
(Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - Chương trình đào tạo đại học 132TC)  
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 9 NĂM 2019  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
--------------------  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC  
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH  
BUSINESS COMMUNICATION  
(Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - CTĐT đại học 132TC)  
HCMUTE.EDU.VN – THÁNG 9 NĂM 2019  
MỤC LỤC  
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................4  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC .......................................................12  
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................18  
3
 
LỜI NÓI ĐẦU  
Theo World Travel and Tourism Council, năm 2023 ngành du lịch  
nói chung và các lĩnh vực nhà hàng, dịch vụ ăn uống - khách sạn nói  
riêng cần nguồn nhân lực lên đến 113.400 người hàng năm với các công  
việc thuộc lĩnh vực du lịch, nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi giải trí,  
trung tâm hội nghị và cơ quan quản lý nhà nước về du lịch. Đây chính là  
cơ hội cho những bạn trẻ theo học ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn  
uống lựa chọn môi trường làm việc đầy hấp dẫn.  
Nhóm ngành dịch vụ du lịch – khách sạn – nhà hàng là một trong 4  
nhóm ngành tuyển dụng nhân sự nhiều nhất trong những năm qua. Với  
con số 40.000 lao động mới, ngoài TP.HCM và Hà Nội là hai thị trường  
tuyển dụng lớn nhất nước thì đa số các tỉnh thành thuộc 7 vùng du lịch  
lớn của cả nước đang cần nguồn nhân lực trẻ, giỏi chuyên môn nghề  
nghiệp.  
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống là ngành học chuyên  
sâu về lĩnh vực quản lý khách sạn, nhà hàng về phương diện văn hóa ẩm  
thực với công việc cụ thể là quản lý các khâu về ẩm thực, yến tiệc, hội  
nghị, sự kiện,.... Đây là ngành học có yêu cầu cao về kỹ năng nghiệp vụ  
chuyên môn cùng nền tảng kiến thức vững chắc của người học. Ngành  
này đòi hỏi phải có năng khiếu và đam mê nghề thì mới thành công được.  
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên  
theo học ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống sẽ được đào tạo,  
xây dựng kiến thức nền tảng chuyên sâu về nghề thông qua chương trình  
đào tạo tiên tiến được cập nhật liên tục dựa trên giáo trình của các trường  
đại học uy tín. Bên cạnh đó, Nhà trường còn trang bị những kiến thức  
tổng quan về kinh tế, quản trị, các kiến thức về tâm lý khách hàng, mối  
quan hệ giữa ngành nhà hàng dịch vụ ăn uống với du lịch,...  
Song song đó, Nhà trường tạo điều kiện để sinh viên phát triển  
những kỹ năng mềm như đánh giá chất lượng công việc, kỹ năng giao  
tiếp, trình bày ý kiến với đồng nghiệp, khách hàng. Được tạo điều kiện  
nâng cao khả năng ngoại ngữ với chương trình song ngữ, sinh viên tốt  
nghiệp ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống hoàn toàn có khả  
năng giao tiếp và làm việc trong các nhà hàng từ 3-5 sao, giao lưu văn  
hóa ẩm thực với các đầu bếp nổi tiếng trên thế giới.  
Đặc biệt, với phương châm “đào tạo gắn kết với thực tiễn”, Nhà  
trường luôn tạo cơ hội cho sinh viên được tiếp cận với môi trường thực tế  
thông qua những chương trình giao lưu học tập trực tiếp ngay tại các  
4
doanh nghiệp. Từ đó, sinh viên dần làm quen với môi trường làm việc  
sau này, nâng cao khả năng cạnh tranh của bản thân.  
Sinh viên ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống có dễ xin  
việc có thể làm việc ở đâu?  
Với vốn kiến thức chuyên ngành và những kỹ năng được trang bị,  
kỹ sư ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống sau khi tốt nghiệp có  
thể đảm nhiệm các vị trí sau:  
Chuyên viên tổ chức sự kiện ẩm thực  
Chuyên viên tư vấn, tổ chức và điều hành tại các cơ sở kinh doanh  
trong lĩnh vực ăn uống, các chuỗi nhà hàng, coffee cao cấp hay trung tâm  
tổ chức hội nghị, yến tiệc,...  
Nhà quản trị cấp cao thuộc lĩnh vực nhà hàng, dịch vụ ẩm thực,  
dịch vụ chăm sóc khách hàng.  
Sales và Marketing cho nhà hàng và khách sạn.  
Giảng dạy hoặc tiến hành nghiên cứu về lĩnh vực nhà hàng, khách  
sạn, dịch vụ ăn uống.  
Tùy vào khả năng chuyên môn bạn có thể lựa chọn làm việc tại:  
Các nhà hàng, khách sạn từ 3-5 sao.  
Trên các du thuyền quốc tế 5 sao trên thế giới (Star Cruises,  
Costa…).  
Các trung tâm hội nghị, yến tiệc.  
Các khu resort, nghỉ dưỡng cao cấp.  
Các hệ thống, chuỗi thương hiệu về ẩm thực.  
Các trường đào tạo, Sở, Ban, Ngành trong lĩnh vực dịch vụ du lịch.  
Chương trình đào tạo ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống  
nhằm đào tạo ra những kỹ sư ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn  
uống (QTNH&DVAU) có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở và  
chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống; có  
khả năng phân tích, giải quyêt vấn đề và đánh giá các giải pháp; có năng  
lực xây dựng và quản trị các hệ thống nhà hàng và các dạng bếp, có kỹ  
năng giao tiếp và làm việc nhóm, có thái độ nghề nghiệp phù hợp đáp  
ứng được các yêu cầu phát triển của ngành và xã hội.  
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm quản lý nhà hàng, quản lý  
dịch vụ ẩm thực cho các nhà hàng - khách sạn; Chuyên viên tổ chức sự  
kiện ẩm thực trong các nhà hàng - khách sạn; Chuyên viên tư vấn, tổ  
chức và điều hành tại các chuỗi nhà hàng, trung tâm hội nghị.  
5
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn  
học chuyên ngành “Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống” của sinh viên.  
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên  
soạn tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho  
sinh viên có thể nghiên cứu, tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên  
ngành.  
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Quản trị  
nhà hàng và dịch vụ ăn uống” nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài  
liệu học tập các môn học chuyên ngành “Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn  
uống” sẽ mang đến cho sinh viên nắm được phương pháp học nhanh nhất  
đạt hiệu quả.  
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc  
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng  
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.  
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM  
028.389 69 920  
facebook.com/hcmute.lib  
6
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY  
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức  
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục  
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.  
Cung cấp thông tin  
Nội dung phong phú  
Đa dạng loại hình  
Hình thức phục vụ  
Đọc tại chỗ  
Mượn về nhà  
Cập nhật thường xuyên  
Khai thác tài nguyên số 24/24  
Các dịch vụ học tập trực tuyến  
Các loại hình dịch vụ  
1.  
2.  
3.  
4.  
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ  
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng  
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…  
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ  
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150  
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).  
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,  
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub  
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.  
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các  
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,  
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các  
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài  
liệu tham khảo,…  
5.  
6.  
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:  
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài  
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…  
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên  
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng  
chế…).  
7.  
8.  
9.  
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,  
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.  
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file  
PDF sang file Word).  
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...  
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát  
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.  
7
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học  
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN  
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt  
học tập  
văn  
. CSDL Luận văn, Luận án  
. CSDL Sách tham khảo Ngoại  
văn  
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên  
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí  
chuyên ngành)  
Địa chỉ liên hệ:  
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,  
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí  
Minh.  
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)  
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK  
UTE EBOOKlà những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ  
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,  
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung  
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.  
UTE EBOOKlà hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người  
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và  
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh  
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến  
thức mọi lúc mọi nơi.  
Tên đơn vị phát  
hành  
Truy cập nhanh  
kho giáo trình  
Stt  
Website  
Nhà Xuất Bản Tổng  
Hợp Thành Phố Hồ  
Chí Minh  
XU  
1
Công Ty Cổ Phần  
Tin Học Lạc Việt  
https://bit.ly/2Zx8Y  
Zn  
2
8
Công Ty TNHH  
Sách Điện Tử Trẻ  
(YBOOK)  
Công Ty Cổ Phần  
Dịch Vụ Trực Tuyến  
VINAPO  
Công Ty Cổ Phần  
Thương Mại Dịch  
Vụ Mê Kông COM  
Thư viện Trường  
Đại học Sư phạm Kỹ  
thuật TP. HCM  
Q
3
4
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/  
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:  
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài  
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí  
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc  
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao  
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư  
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các  
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:  
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu  
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.  
1. Cơ sở xây dựng chương trình:  
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9  
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và  
phát triển tài nguyên giáo dục mở tại website: https://itrithuc.vn  
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ  
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)  
3. Tổ chức chương trình  
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.  
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử  
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &  
Các đơn vị liên kết.  
- website các đơn vị liên kết.  
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh  
9
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như  
sau:  
- Trang bìa.  
- Trang bìa phụ.  
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử  
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách  
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.  
- Mục lục.  
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).  
- Danh mục hình (nếu có)..  
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..  
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung  
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận  
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học  
tập từng chương.  
- Phụ lục (nếu có).  
- Tài liệu tham khảo.  
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ  
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.  
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ  
Chí Minh.  
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ  
Trọng Luật)  
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/!  
10  
 
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN  
TÌM KIẾM SỬ DỤNG HIỆU QUẢ  
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM  
028.38969920  
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và  
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng  
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm  
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu  
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các  
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.  
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo  
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có  
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.  
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến  
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh  
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:  
Thông tin triển khai sử dụng:  
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ  
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên  
chức của nhà trường.  
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:  
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn  
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn  
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.  
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh  
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và  
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác  
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong  
trường.  
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:  
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ  
thuật xin vui lòng liên hệ:  
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,  
email: yttn@hcmute.edu.vn  
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh  
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu  
quả.  
Trân trọng!  
11  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC  
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH  
BUSINESS COMMUNICATION  
Môn học Giao tiếp trong kinh doanh cung cấp cho sinh viên những  
cơ sở lý luận của hoạt động giao tiếp như: Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của  
giao tiếp… Bên cạnh đó, sinh viên sẽ được học các nguyên lý giao tiếp  
hiệu quả, các hình thức giao tiếp và cách vận dụng những kỹ năng, kỹ  
xảo giao tiếp vào thực tế công việc hàng ngày, nhất là hoạt động sản xuất  
kinh doanh.  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT  
TP. HỒ CHÍ MINH  
Ngành đào tạo: QTNH&DVAU  
Trình độ đào tạo: Đại học  
KHOA CÔNG NGHỆ MAY & THỜI TRANG  
Chương trình đào tạo: QTNH&DVAU  
Đề cương chi tiết môn học  
1. Tên họcphần: GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH  
họcphần: BCOM321906  
2. Tên Tiếng Anh: BUSINESS COMMUNICATION  
3. Số tín chỉ:2 tín chỉ(3/0/6) (3 tín chỉ thuyết, 0 tín chỉ thực hành/thí  
nghiệm) * 10 tuần  
Phân bố thời gian: 10 tuần (3 tiết thuyết + 0 tiết thực hành +6 tiết  
tự học/tuần)  
4. Các giảng viên phụ trách họcphần:  
1/ GV phụ trách chính: ……………………….  
2/ Danh sách giảng viên cùng GD: ……………………….  
5. Điều kiện thamgia học tậphọcphần  
Môn học tiên quyết: Không  
Môn học trước: Tâm lý học kinh doanh  
6. Mô tả học phần(Course Description)  
Môn học cung cấp cho sinh viên những cơ sở lý luận của hoạt  
động giao tiếp như: Khái niệm, vai trò, ý nghĩa của giao tiếp… Bên  
cạnh đó, sinh viên sẽ được học các nguyên lý giao tiếp hiệu quả, các hình  
thức giao tiếp và cách vận dụng những kỹ năng, kỹ xảo giao tiếp vào thực  
tế công việc hàng ngày, nhất là hoạt động sản xuất kinh doanh.  
12  
7. Mục tiêu họcphần (Course Goals)  
Trình  
độ  
năng  
lực  
Mục  
tiêu  
(Goals)  
tả  
(Goaldescription)  
(Học phần này trang bị cho sinh viên)  
Chuẩn  
đầu ra  
CTĐT  
Giúp người học nhận thức tầm quan trọng của giao tiếp. Vận  
dụng các kỹ năng giao tiếp vào kinh doanh nhằm mang lại kết  
quả cao cho công việc.  
Rèn luyện kỹ năng nghe, hỏi, phản hồi để thành công trong  
giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng thương lượng, kỹ  
năng giải quyết xung đột.  
1.2,  
1.3  
3
3
G1  
G2  
2.1,  
2.2  
3
2
Kỹ năng làmviệc nhóm, giao tiếp nhó m và khả năng đọc  
hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh  
3.1,  
3.2,  
3
4
G3  
G4  
3.3  
Ứng dụng những nguyên tắc, kỹ năng về giao tiếp trong cuộc  
sống, học tập, nhất là thương lượng, đàm phán trong kinh  
doanh như: đàm phán hợp đồng, thương lượng…  
4.3,  
4.4  
8. Chuẩn đầu ra của học phần  
Chuẩn  
đầu ra HP  
tả  
Chuẩn Trình  
đầu ra độ  
CTĐT năng  
lực  
(Sau khi học xong môn học này, người học thể:)  
Hiểu rõ vai trò củagiao tiếp trong bối cảnh đối thoại và  
1.2  
3
G1.1  
G1  
hợp tác  
Vận dụng hiệu quả các phương thức giao tiếp  
Rèn luyện kỹ năng nghe, nói để giao tiếp hiệu quả  
Trình bày được nguyên tắc trong giao tiếp  
1.3  
2.1  
2.2  
3
2
3
G1.2  
G2.1  
G2.2  
G2  
Phân tích được các yếu tố tâm lý ảnh hưởng đến giao 2.3  
3
G2.3  
G3.1  
tiếp  
khả năng làm việc trong các nhóm để thảo luận và  
chuẩn bị cho những cuộc giao tiếp, đàm phán  
quan trọng trong kinh doanh  
3.1,  
3.2,  
3.3  
3
3
3
G3  
Hiểu được các thuật ngữ tiếng Anh dùng trong giao tiếp 3.3  
kinh doanh  
3
4
4
4
G3.2  
khả năng chuẩn bị thông tin,tài liệu cho những  
4.1  
cuộc giao tiếp quan trọng  
G4.1  
G4.2  
Trình bày tốt trước đám đông, trước công chúng một 4.4  
vấn đề nào đó  
Giao tiếp tốt bằngvăn bản,bằng các phương tiện viết đối 4.5,  
G4.3  
G4  
với các hoạt động kinh doanh  
4.6  
9.  
Đạo đức khoa học:  
Các bài tập ở nhà và dự án phải được thực hiện từ chính bản thân  
sinh viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên có  
13  
liên quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối  
kỳ.  
10. Nội dung chi tiếtmôn học  
Chuẩn  
đầu ra  
môn  
Trình  
độ  
năng  
lực  
Phương  
pháp  
đánh  
giá  
Phương  
pháp  
dạy học  
Tuần  
Nội dung  
học  
Chương 1: Khái quát về giao  
tiếp (5/0/10)  
1-2  
G1.1,  
G2.1  
3
Đàm  
thoại  
Câu hỏi  
ngắn  
Các nội dung giảng dạy chính  
trên lớp (5)  
1. Khái quát về giao tiếp  
2. Diễn biến của quá trình giao  
tiếp  
3. Chức năng giao tiếp  
4. Ý nghĩa của hoạt động giao  
tiếp  
5. Tầm quan trọng của giao tiếp  
6. Câu hỏi thảo luận nhóm  
Các nội dung chính  
cần tự học ở nhà (10)  
G1.1,  
G2.1  
Nêu và Tự luận  
giải  
quyết  
vấn đề  
- Tìm hiểu về các yếu tố ảnh  
hưởng đến hoạt động giao tiếp  
- Tầm quan trọng của giao tiếp  
trong các cuộc thương lượng  
với khách hàng  
Chương 2: Phương tiện và lễ  
nghi trong giao tiếp (5/0/10)  
-Các nội dung giảng dạy  
chính trên lớp (5)  
2-4  
G1.1,  
G1.2  
3
- Đàm  
thoại  
- Tự  
luận  
- Thảo  
luận cá  
nhân  
- Câu  
hỏi tình  
huống  
1. Giao tiếp bằng ngôn ngữ nói  
2. Giao tiếp bằng ngôn ngữ viết  
3. Giao tiếp phi ngôn ngữ  
4. Lễ nghi trong giao tiếp  
5. Câu hỏi thảo luận  
G1.2  
Nêu và Tự luận  
Các nội dung chính  
giải  
cần tự học ở nhà (10)  
quyết  
vấn đề  
- Tìm hiểu cá hình thức giao  
tiếp phi ngôn ngữ  
- Tìm hiểu mức độ quan trọng  
14  
của giao tiếp phi ngôn ngữ. cho  
ví dụ minh họa  
Chương 3: Kỹ năng nghe  
(5/0/10)  
G1.1,  
G1.2,  
G4.1  
3
- Đàm  
thoại  
- Thảo  
luận  
- Tự  
luận  
- Câu  
hỏi  
Các nội dung giảng dạy chính  
trên lp (5)  
4-5  
nhóm  
ngắn  
1. Những lợi ích của việc lắng  
nghe  
2. Các cấp độ của việc lắng  
nghe  
3. Những rào cản làm giảm  
hiệu quả lắng nghe  
4. Các phương pháp nghe có  
hiệu quả  
G1.1,  
G1.2  
Nêu và Tự luận  
giải  
-Các nội dung chính  
cần tự học ở nhà (10)  
quyết  
vấn đề  
- Tìm hiểu những thói quen  
không tốt khi nghe và tác hại  
của nó  
6-7  
Chương 4: Khái quát về đàm  
phán (5/0/10)  
G1.1,  
G4.1  
3
- Đàm  
thoại  
- Thảo  
luận  
- Tự  
luận  
- Câu  
hỏi  
-Các nội dung giảng dạy  
chính trên lớp (5)  
nhóm  
ngắn  
1. Khái niệm đàm phán  
2. Bản chất của đàm phán  
3. Các nguyên tắc trong đàm  
phán  
4. Các hình thức đàm phán  
-Các nội dung chính  
cần tự học ở nhà (10)  
G1.1,  
G4.1  
Nêu và Tự luận  
giải  
quyết  
vấn đề  
- Tìm hiểu mức độ quan trọng  
cũng như ý nghĩa của đàm phán  
Chương 5: Đàm  
phán kinh doanh  
(5/0/10)  
8-9  
G1.2  
3
- Đàm  
thoại  
- Tự  
luận  
-Các nội dung giảng dạy  
chính trên lớp (5)  
- Thảo  
- Câu  
15  
luận  
hỏi  
nhóm  
ngắn  
1. Đặc điểm đàm phán kinh  
doanh  
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến  
đàm phán  
3. Các phong cách đàm phán  
trong kinh doanh  
4. Nghệ thuật đàm phán kinh  
doanh  
5. Chiến lược đàm phán kinh  
doanh  
G1.2  
Nêu và Tự luận  
giải  
-Các nội dung chính  
cần tự học ở nhà (10)  
quyết  
vấn đề  
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh  
hưởng đến đàm phán và vận  
dụng để có hiệu quả cao trong  
đàm phán HĐ mua bán  
Chương 6: Kỹ năng  
đàm phán (5/0/10)  
G2.2,  
G4.2,  
G4.3  
4
- Đàm  
thoại  
- Thảo  
luận  
- Tự  
luận  
- Câu  
hỏi  
-Các nội dung giảng dạy  
chính trên lớp (5)  
9-  
10  
nhóm  
ngắn  
1. Chuẩn bị đàm phán  
2. Xây dựng kế hoạch đàm  
phán  
3. Kiểm tra và tập dượt các  
phương án đàm phán  
4. Phương thức đàm phán  
5. Tiến trình đàm phán  
6. Nghệ thuật mở đầu đàm  
phán  
G2.2,  
G4.3  
Nêu và Tự luận  
giải  
-Các nội dung chính  
cần tự học ở nhà (10)  
quyết  
vấn đề  
- Hãy nêu những công việc cần  
chuẩn bị cho một cuộc đàm  
phán cụ thể  
-
-
-
-
11. Đánh giá sinh viên:  
- Thang điểm: 10  
- Kế hoạch kiểm tra như sau:  
16  
Chuẩn  
đầu ra  
đánh  
giá  
Trình  
độ  
năng  
lực  
Phương Công Tỉ lệ  
Hình  
thức  
KT  
Thời  
điểm  
pháp  
cụ  
(%)  
Nội dung  
đánh giá đánh  
giá  
Bài tập thảo luận nhóm  
50  
Tìm hiểu qui trình  
giao tiếp  
Tuần 3  
Tuần 7  
G3.1  
G1.1  
3
3
Bàitập 10  
trênlớ  
BT#1  
p
Các nhóm chuẩn bị  
thuyết trình giới  
Bàitập 20  
trên  
BT#2  
BT#3  
thiệu sản phẩm để  
bán cho khách hàng  
Các nhóm chuẩn bị  
cho một cuộc đàm  
phán quan trọng  
lớp  
Tuần  
12  
G4.3  
4
Bàitập 20  
trên  
lớp  
Kỹ năng thuyết trình  
Thi cuối kỳ  
50  
- Nội dung bao quát  
G1.2,  
G2.1,  
G2.2,  
G4.3  
3
4
4
4
Thi trắc Thi tự  
nghiệm + luận  
Tự luận  
tất cả các chuẩn đầu  
ra của môn học.  
Thời gian làm bài 60  
phút.  
12. Tài liệu học tập  
- Sách, giáo trình chính:  
- Sách, giáo trình chính: TS.Thái Trí Dũng, Kỹ năng giao tiếp  
thương lượng trong kinh doanh, NXB Thống Kê, 2003.  
- GS.TS. Hoàng Đức Thân, Giáo trình giao dịch và đàm phán  
kinh doanh, NXB Thống Kê, Hà Nội, 2006.  
- Sách tham khảo:  
- Nhóm First New biên dịch, Cẩm Nang Kinh DoanhGiao  
Tiếp Thuơng Mại, Havard Business Essential, Nhà xuất bản  
Tổng Hợp TP HCM  
- Tim Hindle, Kỹ năng thương lượng, NXB Tổnghợp, TP.  
HCM  
13. Ngày phê duyệt lầnđầu:  
14. Cấp phê duyệt:  
Trưởng khoa  
Trưởng BM  
Nhómbiên soạn  
15. Tiến trìnhcậpnhật ĐCCT  
17  
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO  
1.  
Ngành Công nghệ May (Mã ngành 7540205D, 7540205C)  
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng: Vận dụng được các nguyên lý  
thiết kế vào quá trình phát triển các sản phẩm may; quản lý và thể hiện  
tốt vai trò cán bộ kỹ thuật; xây dựng qui trình làm việc và hợp lý hóa sản  
xuất may; thiết kế cải tiến điều kiện nhà xưởng và các trang thiết bị góp  
phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm may.  
Các kỹ sư có cơ hội làm việc tại: các doanh nghiệp may & thời  
trang; các Công ty tư vấn, thiết kế, tiếp thị, văn phòng đại diện Công ty  
may & thời trang; các Công ty dệt, da giày, túi xách, trang thiết bị và  
dịch vụ ngành may; các trường chuyên may mặc và thời trang.  
Để học ngành Công nghệ May được tốt nhất, các em học sinh cần:  
Thật sự yêu thích nghề may; chăm chỉ, cần mẫn và tỉ mỉ; có khả năng  
phân tích, tổng hợp và tư duy logic.  
Được đào tạo tại khoa Công nghệ May và Thời trang và khoa Đào  
tạo Chất lượng cao.  
2.  
Ngành Thiết kế Thời trang (Mã ngành 7210404D)  
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng: Thiết kế và thực hiện hoàn chỉnh  
bộ sưu tập thời trang; vận dụng sáng tạo các nguyên lý thiết kế để phát  
triển các bộ sưu tập thời trang; tổ chức quản lý và điều hành các cửa hàng  
thời trang.  
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có cơ hội làm việc tại: Phòng thiết kế  
các doanh nghiệp may & thời trang; phòng marketing các công ty tư vấn,  
thiết kế và tiếp thị hàng may mặc & thời trang; phòng thiết kế các công ty  
giày, nón; túi xách và phụ kiện thời trang; Tòa soạn báo & tạp chí, công  
ty thiết kế, in ấn,…  
Để học ngành Thiết kế Thời trang được tốt nhất, các em học sinh  
cần: Thật sự đam mê với nghề thiết kế thời trang; có năng khiếu hội họa,  
tạo hình; có óc sáng tạo và phát triển ý tưởng thời trang; có tính cầu thị,  
ham học hỏi, sự kiên trì và nhẫn nại trong học tập.  
Được đào tạo tại khoa Công nghệ May và Thời trang.  
3.  
Ngành Công nghệ vật liệu Dệt - May (Mã ngành 7540203)  
Tại sao nên học ngành CN Vật liệu Dệt - May?  
Năm 2018, xuất khẩu dệt may Việt Nam đạt top 3 thế giới (với hơn  
36 tỷ USD đứng thứ 2 cả nước về đóng góp GDP), thu về hơn 1.500 tỷ  
lợi nhuận. Bên cạnh đó, CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ  
Xuyên Thái Bình Dương) và EVFTA (Hiệp định Tự do Thương Mại Việt  
18  
Nam - EU) chính thức được thông qua và có hiệu lực trong năm 2019 sẽ  
giúp ngành dệt Việt Nam đẩy mạnh tăng trưởng cũng như thay đổi cơ cấu  
thị trường xuất khẩu theo hướng cân bằng hơn, trong đó dòng thuế suất  
sẽ được giảm về 0% khi các sản phẩm may đáp ứng được với những ràng  
buộc về nguyên tắc xuất xứ (ưu đãi đặc biệt nếu nguyên phụ liệu may  
được sản xuất tại chỗ). Nhằm tránh sự phụ thuộc vào nguồn nguyên phụ  
liệu nhập từ Trung Quốc (48%) cũng như các nước khác, nhiều doanh  
nghiệp FDI sẽ dồn dập thiết lập chuỗi sản xuất từ sợi - vải - may mặc tại  
Việt Nam để tận dụng các lợi thế miễn giảm thuế từ các hiệp định thương  
mại tự do. Mặt khác, các công ty may mặc Việt Nam hiện nay sẽ cần  
phải tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, không chỉ thực hiện gia  
công lắp ráp mà còn phải chủ động trong khâu thiết kế cũng như tìm  
kiếm các nguồn nguyên phụ liệu phù hợp giúp tăng lợi thế cạnh tranh. Do  
vậy, nhu cầu về nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ vật liệu dệt  
may sắp tới vô cùng lớn, thậm chí thiếu hụt trầm trọng bởi hiện nay rất ít  
cơ sở đào tạo trình độ đại học về lĩnh vực này tại Việt Nam.  
Sinh viên ngành CN Vật liệu Dệt - May học gì?  
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Vật liệu Dệt - May trang bị  
cho sinh viên các kiến thức lý thuyết và thực hành từ cơ bản đến chuyên  
sâu ở trình độ đại học. Bên cạnh đó, sinh viên tham gia chương trình này  
có khả năng thích ứng cao với môi trường kinh tế xã hội trong thời kỳ hội  
nhập, giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật dệt may dựa trên  
các kiến thức cơ bản vật liệu dệt (xơ dệt, sợi dệt, vải dệt, sản phẩm may  
và phụ liệu may), công nghệ sản xuất vật liệu dệt (kéo sợi, dệt thoi, dệt  
kim, không dệt, nhuộm, hoàn tất), tiến bộ trong sản xuất vật liệu dệt may  
(công nghệ nano dệt, điều khiển tự động hóa và tin học ứng dụng trong  
dệt - may, vật liệu dệt đa chức năng, vật liệu dệt thông minh…), quá trình  
tổ chức và quản lý sản xuất hàng dệt may, thiết kế và gia công các loại  
trang phục, kinh doanh hàng dệt may….  
Tốt nghiệp sẽ làm việc ở đâu?  
Kỹ sư tốt nghiệp ngành Công nghệ Vật liệu Dệt - May có thể làm  
việc tại các nhà máy kéo sợi, nhà máy dệt vải, nhà máy nhuộm - hoàn tất,  
công ty may mặc (quản lý chất lượng nguyên phụ liệu may), viện nghiên  
cứu vật liệu dệt, tổ chức kiểm định chất lượng hàng dệt – may hoặc  
phòng thí nghiệm vật liệu dệt, công ty kinh doanh nguyên phụ liệu may,  
trường đại học và trường cao đẳng đào tạo ngành dệt may  
Học tập nâng cao trình độ như thế nào?  
19  
Kỹ sư tốt nghiệp ngành Công nghệ Vật liệu Dệt - May có khả năng  
học tập nâng cao trình độ (thạc sỹ và tiến sỹ) tại các trường đại học trong  
và ngoài nước (du học).  
4.  
Ngành Kỹ thuật Nữ công (Mã ngành 7810502D)  
Chương trình đào tạo được thiết kế bao gồm các môn học rèn luyện  
kỹ năng thực hành Bếp, Làm bánh, Trang trí hoa, Làm đẹp. Ngoài ra,  
sinh viên sẽ được trực tiếp tham gia trải nghiệm thực tế tại các doanh  
nghiệp để rèn luyện tay nghề một cách tốt nhất.  
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng: Chế biến, sáng tạo các món ăn  
Âu – Á; pha chế Cocktail; thiết kế và quản lý qui trình bếp công nghiệp;  
thiết kế các sản phẩm trang trí hoa; thiết kế và may trang phục trẻ em, âu  
phục nam – nữ; giảng dạy nghề Nữ công Gia chánh.  
Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận các chức danh quản lý tại các  
doanh nghiệp chế biến thực phẩm; chế biến xuất ăn công nghiệp; nhà  
hàng; Trung tâm dinh dưỡng; các Trung tâm dạy nghề,…  
Để học ngành Kinh tế Gia đình được tốt nhất, các em học sinh cần:  
Yêu thích và đam mê Ẩm thực; kiên nhẫn, có khả năng ứng dụng và sáng  
tạo,…  
5.  
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Mã ngành  
7810202D)  
Đào tạo kỹ sư ngành Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống có kiến  
thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong lĩnh vực  
quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống; có khả năng phân tích, giải quyêt  
vấn đề và đánh giá các giải pháp; có năng lực xây dựng và quản trị các hệ  
thống nhà hàng và các dạng bếp, có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm,  
có thái độ nghề nghiệp phù hợp đáp ứng được các yêu cầu phát triển của  
ngành và xã hội.  
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm quản lý nhà hàng, quản lý  
dịch vụ ẩm thực cho các nhà hàng - khách sạn; Chuyên viên tổ chức sự  
kiện ẩm thực trong các nhà hàng - khách sạn; Chuyên viên tư vấn, tổ  
chức và điều hành tại các chuỗi nhà hàng, trung tâm hội nghị.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 21 trang Mãnh Khiết 11/01/2024 6580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết Giao tiếp trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_chi_tiet_giao_tiep_trong_kinh_doanh.pdf