Đề cương chi tiết môn Nnghệ thuật trình bày ấn phẩm
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NGHỆ THUẬT TRÌNH BÀY ẤN PHẨM
GRAPHIC DESIGN
(Ngành Công nghệ kỹ thuật In - Chương trình đào tạo đại học 132TC
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 9 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NGHỆ THUẬT TRÌNH BÀY ẤN PHẨM
GRAPHIC DESIGN
(Ngành Công nghệ kỹ thuật In, chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN – THÁNG 9 NĂM 2019
LỜI NÓI ĐẦU
Có thể nói, ngành in ra đời là một trong những bước ngoặt lịch sử
của nhân loại, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã hội.
Trong học tập, in ấn tạo ra sách vở, lưu trữ kiến thức, tạo ra nguồn tài
liệu có tính đồng bộ cho người học, giúp ích cho việc học tập. Trong kinh
doanh, in ấn chính là một công cụ phục vụ cho quá trình quảng cáo,
truyền thông sản phẩm, thông qua việc in ấn tờ rơi, poster, catalogue,...
Trong cuộc sống thường ngày, hầu như các vật xung quanh bạn đều có
dấu ấn của ngành in ấn, từ những quyển lịch, tờ báo, bì thư đến những
chiếc túi giấy, túi nilon, ... Với sự phát triển cực nhanh của công nghệ đã
tác động đến hầu hết các ngành nghề trong xã hội trong đó có ngành in
ấn xuất bản. Báo điện tử thay thế cho báo in, sách điện tử thay thế sách
truyền thống, các ấn phẩm dùng cho quảng cáo cũng bị thay thế bởi
quảng cáo trực tuyến,... Tuy nhiên, ngành in không mất đi mà luôn cải
tiến để phù hợp với nhu cầu của xã hội như in kỹ thuật số, in 3D,... để
tiếp tục phát triển cạnh tranh với sự phát triển của công nghệ.
Ngành Công nghệ kỹ thuật In là một ngành có nhu cầu nguồn nhân
lực của xã hội hiện nay rất cao. Đội ngũ kỹ sư được đào tạo lành nghề,
chuyên môn cao về lĩnh vực in ấn vẫn còn thiếu. Vì vậy, ngành công
nghệ in đang được chú trọng trong các trường đại học trong đó có trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh. Ngành Công nghệ
kỹ thuật In trang bị cho sinh viên những kiến thức khoa học cơ bản, kiến
thức cơ sở ngành và chuyên ngành Công nghệ in, có khả năng phân tích,
giải quyết vấn đề và đánh giá các giải pháp công nghệ, có năng lực xây
dựng và quản trị doanh nghiệp sản xuất in, có kỹ năng giao tiếp và làm
việc nhóm, có thái độ nghề nghiệp phù hợp với yêu cầu của ngành và xã
hội. Sinh viên ngành Ngành Công nghệ kỹ thuật In sau khi ra trường có
thể làm việc trong các doanh nghiệp sản xuất in trong và ngoài nước, các
cơ sở đào tạo Công nghệ in.
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Ngành Công nghệ kỹ thuật In” của sinh viên. Thư
viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài
liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên
có thể nghiên cứu, tìm hiểu, học tập về chuyên ngành của mình.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học “Ngành Công nghệ
kỹ thuật In” nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các
môn học chuyên ngành “Ngành Công nghệ kỹ thuật In” sẽ mang đến cho
sinh viên nắm được phương pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
4
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
3
4
Q
Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Trực Tuyến
om RM
7
VINAPO
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ
GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU HỌC TẬP NỘI SINH,
KỶ YẾU HỘI THẢO, TẬP SAN, TẠP CHÍ
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử
giáo trình, tài liệu học tập nội sinh, kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí”.
Định nghĩa: “Xuất bản sách điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội
sinh, kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí” là những tác phẩm được gắn công
nghệ bảo vệ bản quyền số nhằm chống sao chép, phát tán và chỉ có thể
dùng các công cụ điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá
nhân (thiết bị đọc, máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone,
iPad, Samsung Galaxy, HTC Tablet, ...) để xem, đọc, và truyển tải.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 2435/BGDĐT-GDĐH ngày 12 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Rà soát chuẩn
đầu ra và biên soạn giáo trình. (Trích một phần nội dung công văn: - Ưu
tiên bố trí kinh phí, chỉ đạo tổ chức biên soạn, lựa chọn giáo trình, mua
bản quyền của nước ngoài, dịch và in trong nước. Chủ động phối hợp với
các trường trong cùng khối ngành, các khoa cùng nhóm ngành tổ chức
biên soạn giáo trình dùng chung để tất cả các môn học trong chương trình
đào tạo tại các trường đều có đủ giáo trình và đến năm 2015, các chương
trình đào tạo tại các trường đều có đủ giáo trình phục vụ đào tạo).
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
8
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
9
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
10
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NGHỆ THUẬT TRÌNH BÀY ẤN PHẨM
GRAPHIC DESIGN
Môn học Nghệ thuật trành bày ấn phẩm cung cấp những kiến thức
căn bản về màu mỹ thuật, các kỹ năng pha màu, khả năng cảm nhận
cường độ và sắc độ của màu,về chữ viết, bố cục, cung cấp một số kĩ năng
vẽ tay, phác hình bằng nét, cách thức xây dựng những mô-tip trang trí
dựa trên các đối tượng thật, phương pháp trình bày ấn phẩm có kết hợp
những nguyên tắc về thị giác và kết hợp khả năng sử dụng các phần mềm
máy tính nhằm làm tăng tính thẩm mỹ và giá trị của ấn phẩm.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Công nghệ kỹ thuật In
Trình độ đào tạo: Đại học
KHOA IN VÀ TRUYỀN THÔNG
Chương trình đào tạo: Công nghệ kỹ thuật In
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên môn học: NGHỆ THUẬT TRÌNH BÀY ẤN PHẨM
Mã môn học: GRDE-330456
2. Tên Tiếng Anh: GRAPHIC DESIGN
3. Số tín chỉ: 3 tín chỉ
Phân bố thời gian: 15 tuần
4. Các giảng viên phụ trách môn học:
1/ ...........................
2/ ...........................
5. Điều kiện tham gia học tập môn học
Môn học tiên quyết: Thực tập đồ họa (Illustrator), Thực tập xử lý ảnh
(Photoshop)
Môn học trước: Thực tập đồ họa (Illustrator), Thực tập xử lý ảnh
(Photoshop)
6. Mô tả môn học (Course Description)
11
Môn học cung cấp những kiến thức căn bản về màu mỹ thuật, các kỹ
năng pha màu, khả năng cảm nhận cường độ và sắc độ của màu,về chữ viết,
bố cục, cung cấp một số kĩ năng vẽ tay, phác hình bằng nét, cách thức xây
dựng những mô-tip trang trí dựa trên các đối tượng thật, phương pháp trình
bày ấn phẩm có kết hợp những nguyên tắc về thị giác và kết hợp khả năng
sử dụng các phần mềm máy tính nhằm làm tăng tính thẩm mỹ và giá trị của
ấn phẩm.
7. Mục tiêu môn học (Course Goals)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả
(Goal description)
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
1.2.1,
1.2.4
Trình độ
năng lực
(Môn học này trang bị cho sinh viên:)
Kiến thức nền tảng cốt lõi trong lĩnh vực vẽ tay
từ nghiên cứu thực tế rồi thể hiện trên máy tính,
phục vụ cho việc thiết kế ấn phẩm.
Nhiệt tình, chăm chỉ khai thác thông tin từ thực
3
3
G1
G2
2.2.1,
4
4
3
3
3
3
3
tế và tham khảo những tư liệu có sẵn để sáng tạo 2.2.2,
những ấn phẩm.
2.4.2,
2.4.3
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và thể hiện các 3.1.1,
ý kiến cá nhân và đưa ra các đánh giá. 3.2.2
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đứng đắn ; có 4.1.1
ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp.
G3
G4
Có khả năng thiết kế hệ thống ấn phẩm cho 1 4.4.1
công ty, 1 chiến dịch quảng cáo hoặc hệ thống
bao bì cho 1 nhãn hiệu phù hợp với yêu cầu của
khách hàng và sản phẩm.
3
8. Chuẩn đầu ra của môn học
Chuẩn đầu
ra MH
Mô tả
Chuẩn đầu
ra CTĐT
Trình độ
năng lực
(Sau khi học xong môn học này, người học
có thể:)
Có kiến thức nền tảng cốt lõi về mỹ thuật,
đáp ứng cho việc tiếp thu các kiến thức cơ
bản về việc trình bày một số ấn phẩm ở
mức độ đơn giản bằng thao tác tay và máy
tính.
1.2.1
3
3
G1.2
Sử dụng các phần mềm đồ họa chuyên
ngành, cụ thể: phần mềm xử lý ảnh, phần
mềm đồ họa.
1.2.4
1.3.1
3
3
G1
Ứng dụng các nguyên lý thiết kế sản phẩm
in, nguyên lý thiết kế đồ họa trong thiết kế
các sản phẩm in, cụ thể như phân bổ bố
cục, phối màu, hòa sắc, tạo họa tiết trang
trí, phân chia mảng- lớp cho bố cục, nhận
biết và cảm thụ màu sắc.
G1.3
12
Có kỹ năng kỹ năng vẽ tay, tìm tư liệu,
phân tích, tổng hợp, khái quát hóa vấn đề
và tìm ý cho thiết kế, cụ thể sinh viên hiểu
được một quy trình chung cho việc thiết
kế ấn phẩm, sinh viên có khả năng thể
hiện các ý tưởng của mình thông qua tư
liệu từ thực tế và các kiến thức sẵn có của
bản thân để đưa ra các thể hiện bằng hình
vẽ.
2.2.1,
2.2.2
4
4
G2.2
G2
Thể hiện sự tự tin, lòng nhiệt tình, và niềm
đam mê, làm việc với tư duy sáng tạo.
Có kỹ năng giao tiếp và làm việc theo
nhóm, cụ thể: làm việc hiệu quả với người
khác để xác định và giải quyết các vấn đề
trong cuộc sống, nghề nghiệp.
2.2.2
2.4.1
3.1.1
3
3
3
G2.4
G3.1
G3
Có khả năng diễn đạt các thiết kế hay
những hiểu biết của mình bằng lời cũng
như bằng phương pháp trình chiếu.
3.2.2
3
G3.2
Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đứng
đắn ; có ý thức kỷ luật và tác phong công
nghiệp
Thiết kế một số ấn phẩm cho 1 công ty
theo yêu cầu của khách hàng và sản phẩm.
4.1.1
4.4.1
3
3
G4.1
G4.4
G4
9.
Đạo đức khoa học:
Các bài tập phải được thực hiện từ chính bản thân sinh viên. Nếu bị
phát hiện có sao chép thì xử lý bằng hình thức đánh giá 0 (không) cho điểm quá
trình và cuối kỳ.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chuẩn Trình
Phương
pháp
đánh
giá
Phương
pháp
dạy học
đầu ra
môn
học
độ
năng
lực
Tuần
Nội dung
Chương 1: Nguyên lý thị giác
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
G1.2
G1.3
2
2
Phương
pháp
thuyết
trình,
trình
Nội Dung (ND) GD trên lớp
1.1 Giới thiệu môn học , cách sử
dụng tài liệu môn học, yêu cầu
1.2 Một số hình thái cảm nhận của
thị giác: định luật của sự gần, sự
đồng dạng, sự khép kín- liên tục,
sự hẹp rộng, định luật của kinh
nghiệm, định luật cân đối, định
luật của sự chuyển đổi, sự tương
phản.
1
chiếu
13
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
G1.2
G1.3
2
2
- Ôn lại các định luật đã học trên lớp.
- Tự tìm thêm các ví dụ về những định
luật đã học.
Chương 2: Mỹ thuật cơ bản
Màu sắc
G1.3,
G2.2
3
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội Dung (ND) GD trên lớp
1.1. Giới thiệu chung về màu sắc.
1.2. Phân biệt màu theo các quan
niệm.
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
chiếu
1.3. Thực hành cách pha màu mỹ
thuật, cách sử dụng cọ vẽ.
1.4. Tập khả năng cảm nhận sắc màu
và độ màu.
2
1.5. Giới thiệu một số quan niệm về ý
nghĩa của màu- hiệu
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G1.3,
3
3
(6)
G2.2
-Thực tập vẽ vòng thuần sắc- hiệu ứng
của màu.
- Ôn lại ý nghĩa của màu.
Chương II: Mỹ thuật cơ bản
Màu sắc
G1.3,
G2.2
3
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
Nội dung GD lý thuyết:
1.1. Giới thiệu một số quan niệm về ý
nghĩa của màu- hiệu ứng của màu.
1.2.Giới thiệu một số quan niệm về ý
nghĩa của màu- hiệu ứng của màu.
1.3.Tiếp tục rèn kỹ năng cảm nhận
màu và độ màu qua bài vòng thuần
sắc.
chiếu
1.4.Thực hiện thanh sắc biến.
1.5.Nhận biết các tông màu nóng, màu
lạnh, tươi, trầm, tương phản.
1.6.Nắm quy luật vận dụng cập màu
bổ túc
3
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G1.3,
3
3
(6)
G2.2
- Thực tập vẽ vòng thuần sắc- hiệu
ứng của màu (tiếp theo).
- Vẽ thanh sắc biến.
- Tham khảo các bài vẽ trang trí trên
mạng từ đó suy ra ý nghĩa của vòng
thuần sắc.
- Ôn lại ý nghĩa của màu.
14
Chương 4: Mỹ thuật cơ bản
Tạo họa tiết trang trí
G2.2,
G2.4
4
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
1.1.Hướng dẫn ký họa mẫu thật bằng
chì.
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
1.2.Hướng dẫn ký họa mẫu thật bằng
màu nước.
chiếu
4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G2.2,
4
3
(1)
G2.4
-Tham khảo các mẫu cách điệu trên
mạng.
-Tham khảo các ký họa, tư liệu
về cấu trúc của đối tượng mà
mình sẽ cách điệu.
Chương II: Mỹ thuật cơ bản
Tạo họa tiết trang trí
G2.2,
G2.4
4
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
1.1.Đơn giản mẫu ký họa- cách điệu
nét.
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
5
1.2.Cách điệu mảng -khối.
chiếu
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G2.2,
4
3
(1)
G2.4
-Tìm kiếm thêm nhiều phác thảo khác
nhau theo sư hiểu biết về các quy luật
của màu sắc.
-Luyện tập cách pha màu khi chuyển
từ phác thảo lên bài vẽ thật.
Chương II: Mỹ thuật cơ bản
Trang trí hình vuông
G2.2,
G2.4
4
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
- Giới thiệu các cách bố cục cho một
bài trang trí hình vuông.
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
- Giới thiệu quy trình làm việc: ý
tưởng – phác thảo đen trắng – phác
thảo màu – thể hiện kích thước thật.
- Hướng dẫn cách đưa họa tiết vào
việc trang trí hình vuông.
chiếu
6
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G2.2,
4
3
(1)
G2.4
-Tìm kiếm thêm nhiều phác thảo khác
nhau theo sư hiểu biết về các quy luật
của màu sắc.
15
-Tham khảo các cách bố cục hình
vuông
Chương II: Mỹ thuật cơ bản
Trang trí hình vuông (tiếp theo)
G2.2,
G2.4
3
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
Nội dung GD lý thuyết:
1.1.Nhận xét về phác thảo.
1.2.Định hướng thể hiện bài.
1.3.Hướng dẫn cách phối màu dựa
trên những nguyên tắc đã học.
1.4.Hướng dẫn quy trình lên màu.
1.5.Hướng dẫn quy trình, quy cách
làm bài
chiếu
7
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G1.2,
3
3
3
(1)
G2.2,
G2.4
- Làm phác thảo đen trắng, phác thảo
màu cho bài trang trí.
-Đưa họa tiết trang trí vào hình vuông
-Tìm kiếm thêm nhiều phác thảo khác
nhau theo sư hiểu biết về các quy luật
của màu sắc.
-Luyện tập cách pha màu khi chuyển
từ phác thảo lên bài vẽ thật
Chương III: Chữ
Các nền văn minh gắn liền với chữ
G1.2
G2.2
G2.4
3
3
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
-Nghiên cứu nguồn gốc các nền văn
minh gắn liền với chữ
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
8
chiếu
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(1)
-Phác thảo các ý bố cục tạo chữ theo
nội dung.
G1.2
G2.2
G2.4
3
3
3
-Thể hiện được ý tưởng trên máy tính
Chương Chương III: Chữ
Ứng dụng chữ trong thiết kế.(tiếp
theo)
G1.2
G2.2
G2.4
3
3
3
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
1.1.Cấu tạo và quy ước cơ bản của chữ
cái.
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
9
1.2.Nghệ thuật trình bày chữ.
1.3.Các nguyên lý thiết kế cơ bản
chiếu
16
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(1)
-Thể hiện chữ trong chữ
-Hoặc thể hiện hình trong chữ
Chương IV: Các nguyên lý thiết kế
một số ấn phẩm.
G1.2
G2.2
G2.4
3
3
3
3
Thiết kế Logo
G1.2,
G1.3,
G2.2,
G2.4
G4.4
3
3
3
3
3
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
1.1.Đặc điểm chủ yếu của logo
1.2.Các phương pháp tìm ý cho một
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
10 logo.
chiếu
1.3. Các dạng thức của logo.
1.4.Nghệ thuật thể hiện logo
G1.2,
3
3
3
3
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G1.3,
(1)
G2.2,
G2.4
G4.4
-Làm nhiều phác thảo tay.
-Thể hiện logo trên máy tính.
Chương IV: Các nguyên lý thiết kế
một số ấn phẩm.
Thiết kế Logo(tiếp theo)
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
1.1.Đặc điểm chủ yếu của logo
1.2.Nghệ thuật thể hiện logo tiếp theo:
1.3.Logo dùng hình.
G1.2,
G1.3,
G2.2,
G2.4
G4.4
3
3
3
3
3
3
Phương Phương
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
chiếu
11
1.4.Logo dùng chữ.
1.5.Logo kết hợp cả hình và chữ.
G1.2,
3
3
3
3
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G1.3,
(1)
G2.2,
G2.4
G4.4
-Làm nhiều phác thảo tay.
-Thể hiện logo trên máy tính.
Chương IV: Các nguyên lý thiết kế
một số ấn phẩm.
Ấn phẩm văn phòng
G2.4,
G3.1,
G3.2,
G4.1
3
3
3
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
1.1.Cách làm Letter head - name card
1.2.Các cách thể hiện danh thiếp đính
kèm sản phẩm
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
vấn
đáp,
Phương
pháp
viết,
12
chiếu
1.3.Một số mẫu thiệp.
Thảo
17
luận
nhóm
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G2.4,
3
3
3
3
(1)
G3.1,
G3.2,
G4.1
-Chọn một công ty, tìm hiểu hệ thống
nhận dạng thương hiệu của công ty đó.
Chương IV: Các nguyên lý thiết kế
một số ấn phẩm
Các dạng tờ gấp, tờ rơi
G2.4,
G3.1,
G3.2,
G4.1
3
3
3
3
Phương Phương
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
vấn
đáp,
Phương
pháp
viết,
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
1.1.Tìm hiểu các dạng tờ bướm - tờ
rơi quảng cáo
1.2.Tìm hiểu cách các trình bày
Brochure
1.3.Một vài cách bố cục lịch
chiếu
13
Thảo
luận
nhóm
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G2.4,
3
3
3
3
(1)
G3.1,
G3.2,
G4.1
Chọn một công ty, tìm hiểu hệ thống
nhận dạng thương hiệu của công ty đó
(tiếp theo tuần 12)
Chương IV: Các nguyên lý thiết kế
một số ấn phẩm.
Thiết kế Poster
G1.2,
G1.3,
G2.2,
3
3
3
3
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
1.1.Sơ lược về quảng cáo và khái niệm G2.4,
Poster thương mại.
G4.4
1.2.Các yêu cầu cơ bản của Poster
thương mại.
1.3.Phương pháp và quy trình thiết kế
một Poster
chiếu
14
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G1.2,
3
3
3
3
3
(1)
G1.3,
G2.2,
G2.4,
G4.4
1.1.Tìm kiếm các mẫu Poster thương
mại đẹp để tham khảo.
1.2.Tìm hình ảnh hỗ trợ cho ý tưởng
đã chọn.
1.3.Thể hiện được ý tưởng trên máy
tính
Chương IV: Các nguyên lý thiết kế
một số ấn phẩm.
15
Thiết kế Poster (tiếp theo)
18
G1.2,
G1.3,
G2.2,
G2.4,
G4.4
3
3
3
3
3
Phương Phương
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
1.1.Những điều cần có để tạo một
poster đẹp.
pháp
thuyết
trình,
trình
pháp
quan sát
1.2.Bố cục hình và chữ trong thiết kế
poster.
chiếu
1.3.Ứng dụng cách phối màu trong
thiết kế poster
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: G1.2,
3
3
3
3
3
(1)
G1.3,
G2.2,
G2.4,
G4.4
-
Tìm kiếm các mẫu Poster
thương mại đẹp để tham
khảo.
-
Tìm hình ảnh hỗ trợ cho ý
tưởng đã chọn.
Thể hiện được ý tưởng trên máy tính.
11. Đánh giá kết quả học tập:
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
Chuẩ
n đầu
ra
đánh
giá
Trìn Phươn
h độ g pháp
Công
Hình
thức
KT
Thời
điểm
cụ
đánh
giá
Tỉ lệ
(%)
Nội dung
năng
đánh
lực
giá
Bài tập
40
Thực tập vẽ vòng thuần Tuần G1.3,
3
2
Phươn Bài tập
sắc- hiệu ứng của màu.
2, 3
G2.2
g pháp
quan
sát
trên
lớp và
ở nhà
BT#
1
Trang trí hình vuông
Tuần G2.2
6, 7 G2.4
3
3
Phươn Bài tập
BT#
2
g pháp
quan
sát
trên
lớp và
ở nhà
- Chữ trong chữ.
- Hình trong chữ.
Tuần G1.2
3
3
3
Phươn Bài tập
BT#
3
8, 9
G2.2
G2.4
g pháp
quan
sát
trên
lớp và
ở nhà
Tiểu luận - Báo cáo
Tuần G2.4,
10
Chọn một công ty, tìm
3
3
3
3
Phươn
g pháp
vấn
Tiểu
luận -
Báo
hiểu hệ thống nhận dạng
thương hiệu của công ty
đó.
12,
13
G3.1,
G3.2,
G4.1
TL#
1
đáp,
cáo
Phươn
g pháp
viết,
Thảo
19
luận
nhóm
Thi cuối kỳ
50
Tạo họa tiết trang trí
Thiết kế Logo.
Tuần G2.2,
3
4
3
Phươn Bài tập
BT#
4
4, 5
G2.4
g pháp
quan
sát
trên
lớp và
ở nhà
Tuần G1.2,
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
Phươn Bài tập
10,
11
G1.3,
G2.2,
G2.4
G4.4
g pháp
quan
sát
trên
lớp và
ở nhà
BT#
5
Thiết kế Poster.
Tuần G1.2,
Phươn Bài tập
14,
15
G1.3,
G2.2,
G2.4,
G4.4
g pháp
quan
sát, Kỹ
thuật
trên
lớp và
ở nhà
BT#
6
sơ đồ
tư duy,
Thảo
luận
nhóm
Hình thức kiểm tra
BT #1 BT #2 BT #3 TL #1 BL #4 BL #5 BL #6
CĐR
môn
học
Thi cuối kỳ
G1.2
G1.3
G2.2
G2.4
G3.1
G3.2
G4.1
G4.4
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
12. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
1. Giáo trình Nghệ thuật trình bày ấn phẩm của khoa In và truyền
thông.
- Sách (TLTK) tham khảo:
1. Màu sắc và phương pháp sử dụng- Họa sĩ Uyên Huy.
2. Giáo trình Lý thuyết màu - Ngô Anh Tuấn.
3. Tự học vẽ- Phạm Viết Song.
4. Thiết kế nhãn hiệu hàng hóa bằng mẫu tự Alphabet.- Thiên Kim
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết môn Nnghệ thuật trình bày ấn phẩm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
de_cuong_chi_tiet_mon_nnghe_thuat_trinh_bay_an_pham.pdf