Đề cương chi tiết môn học Giao tiếp trong kinh doanh
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
BUSINESS COMMUNICATION
(Ngành Kế toán - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 11 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
BUSINESS COMMUNICATION
(Ngành Kế toán - CTĐT đại học 132TC)
LỜI NÓI ĐẦU
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên
theo học ngành “Kế toán” sẽ được đào tạo, có kiến thức kinh tế cơ bản,
kiến thức cơ sở và chuyên ngành về kế toán - tài chính, có khả năng phân
tích, đánh giá các nghiệp vụ kinh tế, hạch toán kế toán, ứng dụng các
phần mềm kế toán và tổ chức bộ máy kế toán cho doanh nghiệp, kỹ năng
giao tiếp trong môi trường kinh doanh; kỹ năng làm việc nhóm và quản
lý nhóm hiệu quả; phong cách làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức trách
nhiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển nghề nghiệp và xã hội.
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực làm việc:
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng; có khả năng lập các sổ
sách và báo cáo kế toán, thuế; có khả năng phân tích, giải quyết các vấn
đề về kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng…
Ngành kế toán đang đào tạo tại trường có tính ứng dụng cao, Sinh
viên được học tập trên cơ sở dữ liệu phong phú và các tình huống thực tế,
Sinh viên ra trường có thể vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn;
chương trình đào tạo luôn cập nhật xu hướng mới của ngành kế toán và
tham khảo chương trình tiên tiến từ nước ngoài; chương trình được soạn
thảo theo hướng tiếp cận CDIO.
Sinh viên ra trường có thể làm việc ngay tại tại các công ty, ngân
hàng, tổ chức kinh tế - xã hội với vai trò: kế toán, kiểm toán, chuyên viên
thuế, ngân hàng,... với vị trí là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành
và quản lý.
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Kế toán” của sinh viên. Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu thông tin về đề
cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có thể nghiên cứu,
tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Kế toán”
nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn học
chuyên ngành “Kế toán” sẽ mang đến cho sinh viên nắm được phương
pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
4
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần
7
Dịch Vụ Trực Tuyến
VINAPO
om
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
8
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
9
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
10
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
BUSINESS COMMUNICATION
Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm, mục
đích, vai trò, ý nghĩa của giao tiếp.
Sinh viên sẽ được học các nguyên lý giao tiếp hiệu quả, các hình
thức giao tiếp và cách vận dụng những kĩ năng giao tiếp trong công việc.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Kế toán
Trình độ đào tạo: Đại học
Chương trình đào tạo: Kế toán
KHOA KINH TẾ
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên môn học: GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH
Mã môn học: BCOM320106
2. Tên Tiếng Anh: BUSINESS COMMUNICATION
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ (2/0/4) (2 tín chỉ lý thuyết, 0 tín chỉ thực hành/thí
nghiệm) Phân bố thời gian: 15 tuần (2 tiết lý thuyết + 0 tiết thực
hành + 4 tiết tự học/ tuần)
4. Các giảng viên phụ trách môn học:
1/ GV phụ trách chính: ………………..
2/ Danh sách giảng viên cùng GD: ………………..
5. Điều kiện tham gia học tập môn học
Môn học tiên quyết: Không
Môn học trước: Nhập môn ngành Kế toán
6. Mô tả môn học (Course Description)
Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm, mục
đích, vai trò, ý nghĩa của giao tiếp.
Sinh viên sẽ được học các nguyên lý giao tiếp hiệu quả, các hình
thức giao tiếp và cách vận dụng những kĩ năng giao tiếp trong
công việc.
7. Mục tiêu môn học (Course Goals)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả
(Goal description)
Chuẩn
đầu ra
Trình độ
năng lực
11
(Môn học này trang bị cho sinh viên:)
Nhận thức tầm quan trọng của giao tiếp trong
công việc và trong kinh doanh vận dụng sáng
tạo các kỹ năng, nghệ thuật, phương pháp, kỹ
thuật giao tiếp vào thực tế nhằm đạt kết quả cao.
Rèn luyện kỹ năng nghe, hỏi, phản hồi để
thành công trong giao tiếp, kỹ năng thuyết
trình,kỹ năng nặng thương lượng, giải quyết
xung đột.
CTĐT
1.2
1.3
4
5
G1
G2
2.1
2.3
2.4
5
5
4
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và khả
năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng
Anh
Ứng dụng những kiến thức, kỹ năng về
giao tiếp trong cuộc sống,học tập, công việc
kinh doanh đạt hiệu quả hơn.
3.1
3.2
3.3
2.4
3.1
3.2
4
3
4
4
4
3
G3
G4
8. Chuẩn đầu ra của môn học
Chuẩn đầu
ra MH
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CDIO
1.2
Trình độ
năng lực
(Sau khi học xong môn học này, người học có
thể:)
Hiểu rõ vai trò của giao tiếp trong thời đại
tòan cầu hóa
Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
giao tiếp
4
5
G1.1
G1
1.3
G1.2
Trình bày được nguyên tắc trong giao tiếp
Có khả năng tự tìm kiếm tài liệu, tự nghiên
cứu và trình bày các nội dung chuyên ngành
Có khả năng làm việc trong các nhóm để
thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan
đến các ứng dụng giao tiếp trong kinh doanh
Hiểu được các thuật ngữ tiếng Anh dùng
trong giao tiếp kinh doanh
2.1
2.4
3.2
3.1
3.2
5
4
5
4
5
G2.1
G2.2
G2
G2.3
3.1
3.2
3.3
4
5
4
G3.1
G3
Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
giao tiếp
G3.2
Phân tích được các yếu tố tâm lý ảnh hưởng
đến giao tiếp.
2.3
5
G4.1
Có khả năng lắng nghe hiệu quả , có khả
năng nói chuyện trước công chúng tốt.
Có khả năng giao tiếp tốt bằng văn bản,
giao tiếp qua email, qua fax, giao tiếp qua
điện thoại, giao tiếp trực tiếp.
3.1
3.2
3.2
3.3
4
5
5
4
G4.2
G4
G4.3
9.
Đạo đức khoa học:
Các bài tập ở nhà và dự án phải được thực hiện từ chính bản thân
sinh viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên có liên
quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối kỳ.
12
10.
Nội dung chi tiết môn học:
Chuẩn
đầu ra
môn
Trình
độ năng
lực
Phương
pháp dạy
học
Phương
pháp
đánh giá
Tuần
Nội dung
học
Chương 1: Khái quát
chung về giao tiếp
A/ Các nội dung và
PPGD chính trên lớp:
(2)
+ Thuy Đánh giá
ết tổng
giảng kết (sum
G1.1
G1.2
G2.1
G3.2
4
4
5
3
+ Thảo
mative)
Nội Dung (ND) GD trên
lớp
1.1 Tầm quan trọng của
giao tiếp.
luận
nhóm
+Trình
chiếu
1.2 Quy trình xử lý thông
tin trong giao tiếp
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng
đến giao tiếp.
1,2 1.4 Văn hóa giao tiếp
hiện đại; Văn hóa giao
tiếp Đông & Tây.
G2.1
G2.3
5
5
B/ Các nội dung cần tự
học ở nhà: (4)
Phân tích tình huống
(các cases bằng tiếng
Anh)
Chương 2: Những yếu
tố tâm lý ảnh hưởng
đến quá trình giao tiếp
A/ Các nội dung và
PPGD chính trên lớp:
(3)
G1.1
G2.1
G2.3
4
5
5
+ Thuy
ết
giảng
+ Trình
chiếu
Đánh giá
tổng
kết (sum
mative)
Nội Dung (ND) GD trên
lớp
+ Thảo
luận nhóm
-
Nhận thức đối
tượng giao tiếp.
3,4
Ấn
tượng
ban
đầu
Quy
gán
xã
hội
13
Địn
h
kiến
xã
hội
-
-
Ảnh hưởng tác
động qua lại
trong giao tiếp.
Các yếu tố tâm
lý cá nhân
trong giao tiếp.
G2.1
G2.2
5
4
B/ Các nội dung cần tự
học ở nhà: (4)
+ Phân tích case study
(các cases bằng tiếng
Anh)
Chương 3: Kỹ năng
lắng nghe & đặt câu
hỏi trong giao tiếp
A/ Các nội dung và
PPGD chính trên lớp:
(2)
G1.1
G2.1
4
5
+ Thuy
ết
giảng
+ Trình
chiếu
Đánh giá
tổng
kết (sum
mative)
4
4
Nội dung GD lý thuyết:
-
Nghệ thuật
lắng nghe.
Các phương
pháp lắng nghe
hiệu quả.
G2.3
G3.1
+ Thảo
luận nhóm
-
-
-
Các thói quen
xấu trong lắng
nghe & cách
khắc phục.
Các
phương
pháp thấu
hiểu “sự
thật ngầm
hiểu ”,
5,6
thấu hiểu
“ý nghĩa
dấu kín ”.
Nghệ thuật và
phương pháp
đặt câu hỏi.
Nghệ thuật và
-
-
14
phương pháp
trả lời hiệu
quả.
G2.1
5
B/ Các nội dung cần tự
học ở nhà: (4)
+ Phân tích case study
(các cases bằng tiếng
Anh)
Chương 4: Các hình
thức giao tiếp trong
công việc & trong kinh
doanh
+ Thuy
ết
giảng
+ Trình
chiếu
Đánh giá
tổng
kết (sum
mative)
A/ Các nội dung và
PPGD chính trên lớp:
(2)
G1.1
G2.1
4
5
5
4
Nội dung GD lý thuyết:
-
-
-
-
Giao tiếp bằng
văn bản.
G2.3
G3.1
+Thảo luận
nhóm
Giao tiếp qua
email, qua fax.
Giao tiếp trực
tiếp.
Văn hóa giao
tiếp hiện đại.
7,8,9,1
0,11
G2.1
5
B/ Các nội dung cần tự
học ở nhà: (4)
+ Phân tích case study
(các cases bằng tiếng
Anh)
Chương 5: Thái độ
chuyên nghiệp, kỹ năng
chuyên nghiệp & ngoại
hình chuyên nghiệp
A/ Các nội dung và
PPGD chính trên lớp:
(2)
+ Thuy
ết
giảng
+ Trình
chiếu
Đánh giá
tổng
kết (sum
mative)
G1.1
G2.1
4
5
5
4
5
5
Nội dung GD lý thuyết:
-
Mô hình
12,1
3,14
,15
ASK
(Attitude -
Skills -
G2.3
G3.1
G4.3
G4.4
+ Thảo
luận nhóm
Knowlegde
/ Thái độ -
Kỹ năng -
Kiến thức).
Ngoại hình
chuyên nghiệp
trong giao tiếp.
-
-
Giao tiếp qua
15
điện thoại.
-
-
Nói chuyện
trước công
chúng hiệu quả
Nghệ thuật
trao đổi card
visit
G2.1
5
B/ Các nội dung cần tự
học ở nhà: (4)
+ Phân tích case study
(các cases bằng tiếng
Anh)
11.
Đánh giá kết quả học tập:
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
Chuẩn Trình Phương
Công
cụ
đánh
giá
Hình
thức
KT
Thời đầu ra
điểm
độ
năng
lực
pháp
đánh
giá
Tỉ lệ
(%)
Nội dung
đánh
giá
Bài tập lớn (Project)
50
Tìm hiểu qui trình Tuần
G3.1
G3.2
4
4
Báo
cáo
15
giao tiếp qua điện
thọai, kèm video minh
họa
3
BL#1
Các nhóm chuẩn bị bài Tuần
G3.1
G3.2
4
4
Báo
cáo
20
15
BL#2 thuyết trình giới thiệu
7
một sản phẩm mới
Viết email cho khách Tuần
G3.1
G3.2
4
4
Báo
cáo
hàng với nội dung theo
yêu cầu cụ thể cho từng
nhóm
12
BL#3
Thi cuối kỳ
G1.2
G2.2
50
- Nội dung bao quát tất
cả các chuẩn đầu ra quan
trọng của môn học.
- Thời gian làm bài 60-
75 phút.
4
4
Thi tự
luận
12.
Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
1. TS.Thái Trí Dũng. Kỹ năng giao tiếp và thương lượng
trong kinh doanh. Nxb Thống kê, 2003.
16
University of Minnesota Libraries Publishing, 2015
- Sách (TLTK) tham khảo:
Nhóm First New biên dịch . Cẩm Nang Kinh Doanh – Giao
Tiếp Thuơng Mại. Havard Business Essential, Nhà xuất bản
Tổng Hợp TP HCM.
Tim Hindle. Kỹ năng thương lượng. Nxb Tổng hợp,TP.HCM
Your Professional Presence (3rd Edition) , Pearson, 2015
13.
14.
Ngày phê duyệt lần đầu:
Cấp phê duyệt:
Trưởng khoa
Trưởng BM
Nhóm biên soạn
15.
Tiến trình cập nhật ĐCCT
Lần 1: Nội Dung Cập nhật ĐCCT lần 1: ngày <người cập nhật ký
12 tháng 4 năm 2018
và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn:
17
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Ngành Quản lý công nghiệp (7510601D, 7510601C)
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh; Có khả năng phân tích, giải
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh; Có khả năng thực hiện điều tra
nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp trong sản xuất kinh doanh;
Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Sinh viên được học các môn liên quan đến sản xuất: quản trị sản
xuất, quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị dự án công nghiệp,
quản trị chiến lược; các môn liên quan đến thương mại: quản trị
marketing, quản trị ngoại thương, quản trị bán hàng, Anh văn thương
mại, thương mại điện tử, hệ thống thông tin quản lý, quản trị tài chính…
Ngành quản lý công nghiệp có sự kết hợp những kiến thức giữa các
khối ngành Kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, SV ra trường có thể
vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn mà không cần phải đào tạo
lại; Chương trình đào tạo luôn cập nhật và tham khảo chương trình tiên
tiến từ nước ngoài.
Sinh viên ra trường có thể làm việc tốt tại các phòng sản xuất, kinh
doanh, marketing, nhân sự, kế hoạch ở tất cả các loại hình công ty với vai
trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học
tiếp tục nâng cao trình độ (thạc sĩ, tiến sĩ).
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
2.
Ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (7510605D)
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ và ngày càng sâu
rộng với kinh tế thế giới, thị trường nhanh chóng được mở cửa tự do, tạo
cơ hội cho thương mại và dịch vụ phát triển. Ngành Logistic hỗ trợ cho
việc phân phối hàng hóa nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và cũng chính
là yếu tố quan trọng tác động mạnh vào sự phát triển của nền kinh tế
nước nhà.
Tại Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về
nhân lực ngành Logistic hiện nay rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển của các doanh nghiệp. Người học ngành Quản trị Logistic có thể
làm việc ở nhiều doanh nghiệp Logistic hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ đóng gói hàng hóa,
18
dịch vụ khai báo Hải quan,… Hiện nay, các doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ Logistic, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn tìm kiếm
nhân lực chuyên ngành Logistic có trình độ chuyên môn giỏi và sẵn sàng
trả mức lương cao tương xứng.
Thực hiện phương châm “Đào tạo theo nhu cầu xã hội”, khoa Kinh
tế - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, triển khai
chương trình đào tạo ngành Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị
Logistic) theo hướng cung cấp cho xã hội đội ngũ nhân lực giỏi chuyên
môn, giàu kỹ năng, có tinh thần trách nhiệm cao và đạo đức nghề nghiệp
tốt.
Được đào tạo tại khoa Kinh tế.
3.
Ngành Thương mại điện tử (7340122D)
Sinh viên được trang bị kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học
kinh tế và quản trị; kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên
quan đến thương mại điện tử; vận dụng công nghệ thông tin để thực hiện,
phân tích các vấn đề về sản xuất kinh doanh; thành thạo các kỹ năng tin
học, ngoại ngữ, giao tiếp, làm việc nhóm và lãnh đạo trong kinh doanh.
Các môn liên quan đến công nghệ thông tin: Mạng máy tính
(Computer Network); Hệ cơ sở dữ liệu (Database Systems); Phân tích và
thiết kế hệ thống; Phương pháp lập trình; Thiết kế WEB; Bảo mật cơ sở
dữ liệu,…; Các môn liên quan đến thương mại: Marketing điện tử; Quản
trị ngoại thương; Anh văn thương mại; Thương mại điện tử; Thanh toán
điện tử; Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị tài chính,…
Ngành Thương mại điện tử kết hợp kiến thức giữa Công nghệ
thông tin với Kinh tế. Chương trình đào tạo cập nhật và tham khảo
chương trình tiên tiến từ nước ngoài; Chương trình được soạn thảo theo
hướng tiếp cận CDIO (Conceive – Hình thành ý tưởng; Design – Thiết
kế; Implement – Triển khai và Operate – Vận hàng); Hiện nay chỉ có ít
trường đang đào tạo ngành Thương mại điện tử bậc đại học.
Tốt nghiệp, sinh viên làm việc tại tại các phòng kinh doanh,
marketing, xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, ở tất cả các loại hình công
ty với vai trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý; Nhu
cầu tuyển dụng của ngành Thương mại điện tử trong tương lai rất lớn khi
các hoạt động kinh doanh truyền thống được thay thế bằng thương mại
điện tử.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa và liên thông luôn tạo điều
kiện cho người học học tập suốt đời, học cao học và nghiên cứu sinh
19
trong nước và nước ngoài; Người học có thể trở thành nhà quản lý sản
xuất và lãnh đạo sau này.
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
4.
Ngành Kế toán (7340301D, 7340301C)
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng; có khả năng lập các sổ
sách và báo cáo kế toán, thuế; có khả năng phân tích, giải quyết các vấn
đề về kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng…
Ngành kế toán đang đào tạo tại trường có tính ứng dụng cao, SV
được học tập trên cơ sở dữ liệu phong phú và các tình huống thực tế, SV
ra trường có thể vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn; chương
trình đào tạo luôn cập nhật xu hướng mới của ngành kế toán và tham
khảo chương trình tiên tiến từ nước ngoài; chương trình được soạn thảo
theo hướng tiếp cận CDIO.
Sinh viên ra trường có thể làm việc ngay tại tại các công ty, ngân
hàng, tổ chức kinh tế - xã hội với vai trò: kế toán, kiểm toán, chuyên viên
thuế, ngân hàng,... với vị trí là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành
và quản lý.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học
học lên cao học và nghiên cứu sinh trong nước và nước ngoài; người học
có thể trở thành các chuyên gia về lĩnh vực kế toán, thuế và kiểm toán
sau này.
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết môn học Giao tiếp trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
de_cuong_chi_tiet_mon_hoc_giao_tiep_trong_kinh_doanh.pdf