Đề cương chi tiết môn học Giao tiếp trong kinh doanh

INFO UTE LIBRARY  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC  
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH  
BUSINESS COMMUNICATION  
(Ngành Kế toán - Chương trình đào tạo đại học 132TC)  
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 11 NĂM 2019  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
--------------------  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC  
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH  
BUSINESS COMMUNICATION  
(Ngành Kế toán - CTĐT đại học 132TC)  
HCMUTE.EDU.VN THÁNG 11 NĂM 2019  
MỤC LỤC  
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................4  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC .......................................................11  
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................18  
3
 
LỜI NÓI ĐẦU  
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên  
theo học ngành “Kế toán” sẽ được đào tạo, có kiến thức kinh tế cơ bản,  
kiến thức cơ sở và chuyên ngành về kế toán - tài chính, có khả năng phân  
tích, đánh giá các nghiệp vụ kinh tế, hạch toán kế toán, ứng dụng các  
phần mềm kế toán và tổ chức bộ máy kế toán cho doanh nghiệp, kỹ năng  
giao tiếp trong môi trường kinh doanh; kỹ năng làm việc nhóm và quản  
lý nhóm hiệu quả; phong cách làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức trách  
nhiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển nghề nghiệp và xã hội.  
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực làm việc:  
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến  
kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng; có khả năng lập các sổ  
sách và báo cáo kế toán, thuế; có khả năng phân tích, giải quyết các vấn  
đề về kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng…  
Ngành kế toán đang đào tạo tại trường có tính ứng dụng cao, Sinh  
viên được học tập trên cơ sở dữ liệu phong phú và các tình huống thực tế,  
Sinh viên ra trường có thể vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn;  
chương trình đào tạo luôn cập nhật xu hướng mới của ngành kế toán và  
tham khảo chương trình tiên tiến từ nước ngoài; chương trình được soạn  
thảo theo hướng tiếp cận CDIO.  
Sinh viên ra trường có thể làm việc ngay tại tại các công ty, ngân  
hàng, tổ chức kinh tế - xã hội với vai trò: kế toán, kiểm toán, chuyên viên  
thuế, ngân hàng,... với vị trí là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành  
và quản lý.  
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn  
học chuyên ngành “Kế toán” của sinh viên. Thư viện Trường Đại học Sư  
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu thông tin về đề  
cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có thể nghiên cứu,  
tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.  
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành Kế toán”  
nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn học  
chuyên ngành “Kế toán” sẽ mang đến cho sinh viên nắm được phương  
pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.  
4
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc  
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng  
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.  
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM  
028.389 69 920  
facebook.com/hcmute.lib  
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY  
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức  
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục  
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.  
Cung cấp thông tin  
Nội dung phong phú  
Đa dạng loại hình  
Hình thức phục vụ  
Đọc tại chỗ  
Mượn về nhà  
Cập nhật thường xuyên  
Khai thác tài nguyên số 24/24  
Các dịch vụ học tập trực tuyến  
Các loại hình dịch vụ  
1.  
2.  
3.  
4.  
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ  
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng  
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…  
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ  
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150  
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).  
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,  
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub  
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.  
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các  
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,  
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các  
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài  
liệu tham khảo,…  
5.  
6.  
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:  
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài  
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…  
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên  
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng  
chế…).  
7.  
8.  
9.  
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,  
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.  
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file  
PDF sang file Word).  
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...  
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát  
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.  
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học  
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN  
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt  
học tập  
văn  
. CSDL Luận văn, Luận án  
. CSDL Sách tham khảo Ngoại  
văn  
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên  
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí  
chuyên ngành)  
Địa chỉ liên hệ:  
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,  
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí  
Minh.  
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)  
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK  
UTE EBOOKlà những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ  
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,  
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung  
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.  
UTE EBOOKlà hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người  
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và  
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh  
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến  
thức mọi lúc mọi nơi.  
Tên đơn vị phát  
hành  
Truy cập nhanh  
kho giáo trình  
Stt  
Website  
Nhà Xuất Bản Tổng  
Hợp Thành Phố Hồ  
Chí Minh  
XU  
1
Công Ty Cổ Phần  
Tin Học Lạc Việt  
https://bit.ly/2Zx8Y  
Zn  
2
Công Ty TNHH  
Sách Điện Tử Trẻ  
(YBOOK)  
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần  
7
Dịch Vụ Trực Tuyến  
VINAPO  
om  
Công Ty Cổ Phần  
Thương Mại Dịch  
Vụ Mê Kông COM  
Thư viện Trường  
Đại học Sư phạm Kỹ  
thuật TP. HCM  
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/  
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:  
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài  
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí  
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc  
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao  
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư  
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các  
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:  
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu  
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.  
1. Cơ sở xây dựng chương trình:  
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9  
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và  
phát triển tài nguyên giáo dục mở tại website: https://itrithuc.vn  
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ  
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)  
3. Tổ chức chương trình  
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.  
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử  
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &  
Các đơn vị liên kết.  
- website các đơn vị liên kết.  
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh  
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như  
sau:  
- Trang bìa.  
- Trang bìa phụ.  
8
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử  
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách  
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.  
- Mục lục.  
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).  
- Danh mục hình (nếu có)..  
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..  
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung  
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận  
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học  
tập từng chương.  
- Phụ lục (nếu có).  
- Tài liệu tham khảo.  
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ  
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.  
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ  
Chí Minh.  
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ  
Trọng Luật)  
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/!  
9
 
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN  
TÌM KIẾM SỬ DỤNG HIỆU QUẢ  
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM  
028.38969920  
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và  
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng  
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm  
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu  
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các  
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.  
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo  
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có  
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.  
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến  
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh  
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:  
Thông tin triển khai sử dụng:  
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ  
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên  
chức của nhà trường.  
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:  
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn  
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn  
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.  
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh  
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và  
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác  
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong  
trường.  
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:  
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ  
thuật xin vui lòng liên hệ:  
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,  
email: yttn@hcmute.edu.vn  
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh  
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu  
quả.  
Trân trọng!  
10  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC  
GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH  
BUSINESS COMMUNICATION  
Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm, mục  
đích, vai trò, ý nghĩa của giao tiếp.  
Sinh viên sẽ được học các nguyên lý giao tiếp hiệu quả, các hình  
thức giao tiếp và cách vận dụng những kĩ năng giao tiếp trong công việc.  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT  
TP. HỒ CHÍ MINH  
Ngành đào tạo: Kế toán  
Trình độ đào tạo: Đại học  
Chương trình đào tạo: Kế toán  
KHOA KINH TẾ  
Đề cương chi tiết môn học  
1. Tên môn học: GIAO TIẾP TRONG KINH DOANH  
Mã môn học: BCOM320106  
2. Tên Tiếng Anh: BUSINESS COMMUNICATION  
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ (2/0/4) (2 tín chỉ lý thuyết, 0 tín chỉ thực hành/thí  
nghiệm) Phân bố thời gian: 15 tuần (2 tiết lý thuyết + 0 tiết thực  
hành + 4 tiết tự học/ tuần)  
4. Các giảng viên phụ trách môn học:  
1/ GV phụ trách chính: ………………..  
2/ Danh sách giảng viên cùng GD: ………………..  
5. Điều kiện tham gia học tập môn học  
Môn học tiên quyết: Không  
Môn học trước: Nhập môn ngành Kế toán  
6. Mô tả môn học (Course Description)  
Học phần này cung cấp cho sinh viên những khái niệm, mục  
đích, vai trò, ý nghĩa của giao tiếp.  
Sinh viên sẽ được học các nguyên lý giao tiếp hiệu quả, các hình  
thức giao tiếp và cách vận dụng những kĩ năng giao tiếp trong  
công việc.  
7. Mục tiêu môn học (Course Goals)  
Mục tiêu  
(Goals)  
Mô tả  
(Goal description)  
Chuẩn  
đầu ra  
Trình độ  
năng lực  
11  
(Môn học này trang bị cho sinh viên:)  
Nhận thức tầm quan trọng của giao tiếp trong  
công việc và trong kinh doanh vận dụng sáng  
tạo các kỹ năng, nghệ thuật, phương pháp, kỹ  
thuật giao tiếp vào thực tế nhằm đạt kết quả cao.  
Rèn luyện kỹ năng nghe, hỏi, phản hồi để  
thành công trong giao tiếp, kỹ năng thuyết  
trình,kỹ năng nặng thương lượng, giải quyết  
xung đột.  
CTĐT  
1.2  
1.3  
4
5
G1  
G2  
2.1  
2.3  
2.4  
5
5
4
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và khả  
năng đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng  
Anh  
Ứng dụng những kiến thức, kỹ năng về  
giao tiếp trong cuộc sống,học tập, công việc  
kinh doanh đạt hiệu quả hơn.  
3.1  
3.2  
3.3  
2.4  
3.1  
3.2  
4
3
4
4
4
3
G3  
G4  
8. Chuẩn đầu ra của môn học  
Chuẩn đầu  
ra MH  
Mô tả  
Chuẩn  
đầu ra  
CDIO  
1.2  
Trình độ  
năng lực  
(Sau khi học xong môn học này, người học có  
thể:)  
Hiểu rõ vai trò của giao tiếp trong thời đại  
tòan cầu hóa  
Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình  
giao tiếp  
4
5
G1.1  
G1  
1.3  
G1.2  
Trình bày được nguyên tắc trong giao tiếp  
khả năng tự tìm kiếm tài liệu, tự nghiên  
cứu và trình bày các nội dung chuyên ngành  
khả năng làm việc trong các nhóm để  
thảo luận giải quyết các vấn đliên quan  
đến các ứng dụng giao tiếp trong kinh doanh  
Hiểu được các thuật ngữ tiếng Anh dùng  
trong giao tiếp kinh doanh  
2.1  
2.4  
3.2  
3.1  
3.2  
5
4
5
4
5
G2.1  
G2.2  
G2  
G2.3  
3.1  
3.2  
3.3  
4
5
4
G3.1  
G3  
Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình  
giao tiếp  
G3.2  
Phân tích được các yếu tố tâm lý ảnh hưởng  
đến giao tiếp.  
2.3  
5
G4.1  
Có khả năng lắng nghe hiệu quả , có khả  
năng nói chuyện trước công chúng tốt.  
Có khả năng giao tiếp tốt bằng văn bản,  
giao tiếp qua email, qua fax, giao tiếp qua  
điện thoại, giao tiếp trực tiếp.  
3.1  
3.2  
3.2  
3.3  
4
5
5
4
G4.2  
G4  
G4.3  
9.  
Đạo đức khoa học:  
Các bài tập ở nhà và dự án phải được thực hiện từ chính bản thân  
sinh viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên có liên  
quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối kỳ.  
12  
10.  
Nội dung chi tiết môn học:  
Chuẩn  
đầu ra  
môn  
Trình  
độ năng  
lực  
Phương  
pháp dạy  
học  
Phương  
pháp  
đánh giá  
Tuần  
Nội dung  
học  
Chương 1: Khái quát  
chung về giao tiếp  
A/ Các nội dung và  
PPGD chính trên lớp:  
(2)  
+ Thuy Đánh giá  
ết tổng  
giảng kết (sum  
G1.1  
G1.2  
G2.1  
G3.2  
4
4
5
3
+ Thảo  
mative)  
Nội Dung (ND) GD trên  
lớp  
1.1 Tầm quan trọng của  
giao tiếp.  
luận  
nhóm  
+Trình  
chiếu  
1.2 Quy trình xử lý thông  
tin trong giao tiếp  
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng  
đến giao tiếp.  
1,2 1.4 Văn hóa giao tiếp  
hiện đại; Văn hóa giao  
tiếp Đông & Tây.  
G2.1  
G2.3  
5
5
B/ Các nội dung cần tự  
học ở nhà: (4)  
Phân tích tình huống  
(các cases bằng tiếng  
Anh)  
Chương 2: Những yếu  
tố tâm lý ảnh hưởng  
đến quá trình giao tiếp  
A/ Các nội dung và  
PPGD chính trên lớp:  
(3)  
G1.1  
G2.1  
G2.3  
4
5
5
+ Thuy  
ết  
giảng  
+ Trình  
chiếu  
Đánh giá  
tổng  
kết (sum  
mative)  
Nội Dung (ND) GD trên  
lớp  
+ Thảo  
luận nhóm  
-
Nhận thức đối  
tượng giao tiếp.  
3,4  
Ấn  
tượng  
ban  
đầu  
Quy  
gán  
xã  
hội  
13  
Địn  
h
kiến  
xã  
hội  
-
-
Ảnh hưởng tác  
động qua lại  
trong giao tiếp.  
Các yếu tố tâm  
lý cá nhân  
trong giao tiếp.  
G2.1  
G2.2  
5
4
B/ Các nội dung cần tự  
học ở nhà: (4)  
+ Phân tích case study  
(các cases bằng tiếng  
Anh)  
Chương 3: Kỹ năng  
lắng nghe & đặt câu  
hỏi trong giao tiếp  
A/ Các nội dung và  
PPGD chính trên lớp:  
(2)  
G1.1  
G2.1  
4
5
+ Thuy  
ết  
giảng  
+ Trình  
chiếu  
Đánh giá  
tổng  
kết (sum  
mative)  
4
4
Nội dung GD lý thuyết:  
-
Nghệ thuật  
lắng nghe.  
Các phương  
pháp lắng nghe  
hiệu quả.  
G2.3  
G3.1  
+ Thảo  
luận nhóm  
-
-
-
Các thói quen  
xấu trong lắng  
nghe & cách  
khắc phục.  
Các  
phương  
pháp thấu  
hiểu “sự  
thật ngầm  
hiểu ”,  
5,6  
thấu hiểu  
“ý nghĩa  
dấu kín ”.  
Nghệ thuật và  
phương pháp  
đặt câu hỏi.  
Nghệ thuật và  
-
-
14  
phương pháp  
trả lời hiệu  
quả.  
G2.1  
5
B/ Các nội dung cần tự  
học ở nhà: (4)  
+ Phân tích case study  
(các cases bằng tiếng  
Anh)  
Chương 4: Các hình  
thức giao tiếp trong  
công việc & trong kinh  
doanh  
+ Thuy  
ết  
giảng  
+ Trình  
chiếu  
Đánh giá  
tổng  
kết (sum  
mative)  
A/ Các nội dung và  
PPGD chính trên lớp:  
(2)  
G1.1  
G2.1  
4
5
5
4
Nội dung GD lý thuyết:  
-
-
-
-
Giao tiếp bằng  
văn bản.  
G2.3  
G3.1  
+Thảo luận  
nhóm  
Giao tiếp qua  
email, qua fax.  
Giao tiếp trực  
tiếp.  
Văn hóa giao  
tiếp hiện đại.  
7,8,9,1  
0,11  
G2.1  
5
B/ Các nội dung cần tự  
học ở nhà: (4)  
+ Phân tích case study  
(các cases bằng tiếng  
Anh)  
Chương 5: Thái độ  
chuyên nghiệp, kỹ năng  
chuyên nghiệp & ngoại  
hình chuyên nghiệp  
A/ Các nội dung và  
PPGD chính trên lớp:  
(2)  
+ Thuy  
ết  
giảng  
+ Trình  
chiếu  
Đánh giá  
tổng  
kết (sum  
mative)  
G1.1  
G2.1  
4
5
5
4
5
5
Nội dung GD lý thuyết:  
-
Mô hình  
12,1  
3,14  
,15  
ASK  
(Attitude -  
Skills -  
G2.3  
G3.1  
G4.3  
G4.4  
+ Thảo  
luận nhóm  
Knowlegde  
/ Thái độ -  
Kỹ năng -  
Kiến thức).  
Ngoại hình  
chuyên nghiệp  
trong giao tiếp.  
-
-
Giao tiếp qua  
15  
điện thoại.  
-
-
Nói chuyện  
trước công  
chúng hiệu quả  
Nghệ thuật  
trao đổi card  
visit  
G2.1  
5
B/ Các nội dung cần tự  
học ở nhà: (4)  
+ Phân tích case study  
(các cases bằng tiếng  
Anh)  
11.  
Đánh giá kết quả học tập:  
- Thang điểm: 10  
- Kế hoạch kiểm tra như sau:  
Chuẩn Trình Phương  
Công  
cụ  
đánh  
giá  
Hình  
thức  
KT  
Thời đầu ra  
điểm  
độ  
năng  
lực  
pháp  
đánh  
giá  
Tỉ lệ  
(%)  
Nội dung  
đánh  
giá  
Bài tập lớn (Project)  
50  
Tìm hiểu qui trình Tuần  
G3.1  
G3.2  
4
4
Báo  
cáo  
15  
giao tiếp qua điện  
thọai, kèm video minh  
họa  
3
BL#1  
Các nhóm chuẩn bị bài Tuần  
G3.1  
G3.2  
4
4
Báo  
cáo  
20  
15  
BL#2 thuyết trình giới thiệu  
7
một sản phẩm mới  
Viết email cho khách Tuần  
G3.1  
G3.2  
4
4
Báo  
cáo  
hàng với nội dung theo  
yêu cầu cụ thcho từng  
nhóm  
12  
BL#3  
Thi cuối kỳ  
G1.2  
G2.2  
50  
- Nội dung bao quát tất  
cả các chuẩn đầu ra quan  
trọng của môn học.  
- Thời gian làm bài 60-  
75 phút.  
4
4
Thi tự  
luận  
12.  
Tài liệu học tập  
- Sách, giáo trình chính:  
1. TS.Thái Trí Dũng. Kỹ năng giao tiếp thương lượng  
trong kinh doanh. Nxb Thống kê, 2003.  
16  
2. Scott McLean, Business Communication for Success,  
University of Minnesota Libraries Publishing, 2015  
- Sách (TLTK) tham khảo:  
Nhóm First New biên dịch . Cẩm Nang Kinh Doanh Giao  
Tiếp Thuơng Mại. Havard Business Essential, Nhà xuất bản  
Tổng Hợp TP HCM.  
Tim Hindle. Kỹ năng thương lượng. Nxb Tổng hợp,TP.HCM  
Barbara G. Shwom , Business Communication: Polishing  
Your Professional Presence (3rd Edition) , Pearson, 2015  
13.  
14.  
Ngày phê duyệt lần đầu:  
Cấp phê duyệt:  
Trưởng khoa  
Trưởng BM  
Nhóm biên soạn  
15.  
Tiến trình cập nhật ĐCCT  
Lần 1: Nội Dung Cập nhật ĐCCT lần 1: ngày <người cập nhật ký  
12 tháng 4 năm 2018  
và ghi rõ họ tên)  
Tổ trưởng Bộ môn:  
17  
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO  
1.  
Ngành Quản lý công nghiệp (7510601D, 7510601C)  
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến  
quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh; Có khả năng phân tích, giải  
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh; Có khả năng thực hiện điều tra  
nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp trong sản xuất kinh doanh;  
Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh  
doanh.  
Sinh viên được học các môn liên quan đến sản xuất: quản trị sản  
xuất, quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị dự án công nghiệp,  
quản trị chiến lược; các môn liên quan đến thương mại: quản trị  
marketing, quản trị ngoại thương, quản trị bán hàng, Anh văn thương  
mại, thương mại điện tử, hệ thống thông tin quản lý, quản trị tài chính…  
Ngành quản lý công nghiệp có sự kết hợp những kiến thức giữa các  
khối ngành Kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, SV ra trường có thể  
vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn mà không cần phải đào tạo  
lại; Chương trình đào tạo luôn cập nhật và tham khảo chương trình tiên  
tiến từ nước ngoài.  
Sinh viên ra trường có thể làm việc tốt tại các phòng sản xuất, kinh  
doanh, marketing, nhân sự, kế hoạch ở tất cả các loại hình công ty với vai  
trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý.  
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học  
tiếp tục nâng cao trình độ (thạc sĩ, tiến sĩ).  
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.  
2.  
Ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (7510605D)  
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ và ngày càng sâu  
rộng với kinh tế thế giới, thị trường nhanh chóng được mở cửa tự do, tạo  
cơ hội cho thương mại và dịch vụ phát triển. Ngành Logistic hỗ trợ cho  
việc phân phối hàng hóa nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và cũng chính  
là yếu tố quan trọng tác động mạnh vào sự phát triển của nền kinh tế  
nước nhà.  
Tại Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về  
nhân lực ngành Logistic hiện nay rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát  
triển của các doanh nghiệp. Người học ngành Quản trị Logistic có thể  
làm việc ở nhiều doanh nghiệp Logistic hoạt động trong lĩnh vực kinh  
doanh vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ đóng gói hàng hóa,  
18  
dịch vụ khai báo Hải quan,… Hiện nay, các doanh nghiệp cung ứng dịch  
vụ Logistic, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn tìm kiếm  
nhân lực chuyên ngành Logistic có trình độ chuyên môn giỏi và sẵn sàng  
trả mức lương cao tương xứng.  
Thực hiện phương châm “Đào tạo theo nhu cầu xã hội”, khoa Kinh  
tế - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, triển khai  
chương trình đào tạo ngành Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị  
Logistic) theo hướng cung cấp cho xã hội đội ngũ nhân lực giỏi chuyên  
môn, giàu kỹ năng, có tinh thần trách nhiệm cao và đạo đức nghề nghiệp  
tốt.  
Được đào tạo tại khoa Kinh tế.  
3.  
Ngành Thương mại điện tử (7340122D)  
Sinh viên được trang bị kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học  
kinh tế và quản trị; kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên  
quan đến thương mại điện tử; vận dụng công nghệ thông tin để thực hiện,  
phân tích các vấn đề về sản xuất kinh doanh; thành thạo các kỹ năng tin  
học, ngoại ngữ, giao tiếp, làm việc nhóm và lãnh đạo trong kinh doanh.  
Các môn liên quan đến công nghệ thông tin: Mạng máy tính  
(Computer Network); Hệ cơ sở dữ liệu (Database Systems); Phân tích và  
thiết kế hệ thống; Phương pháp lập trình; Thiết kế WEB; Bảo mật cơ sở  
dữ liệu,…; Các môn liên quan đến thương mại: Marketing điện tử; Quản  
trị ngoại thương; Anh văn thương mại; Thương mại điện tử; Thanh toán  
điện tử; Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị tài chính,…  
Ngành Thương mại điện tử kết hợp kiến thức giữa Công nghệ  
thông tin với Kinh tế. Chương trình đào tạo cập nhật và tham khảo  
chương trình tiên tiến từ nước ngoài; Chương trình được soạn thảo theo  
hướng tiếp cận CDIO (Conceive – Hình thành ý tưởng; Design – Thiết  
kế; Implement – Triển khai và Operate – Vận hàng); Hiện nay chỉ có ít  
trường đang đào tạo ngành Thương mại điện tử bậc đại học.  
Tốt nghiệp, sinh viên làm việc tại tại các phòng kinh doanh,  
marketing, xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, ở tất cả các loại hình công  
ty với vai trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý; Nhu  
cầu tuyển dụng của ngành Thương mại điện tử trong tương lai rất lớn khi  
các hoạt động kinh doanh truyền thống được thay thế bằng thương mại  
điện tử.  
Chương trình đào tạo có tính kế thừa và liên thông luôn tạo điều  
kiện cho người học học tập suốt đời, học cao học và nghiên cứu sinh  
19  
trong nước và nước ngoài; Người học có thể trở thành nhà quản lý sản  
xuất và lãnh đạo sau này.  
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.  
4.  
Ngành Kế toán (7340301D, 7340301C)  
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến  
kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng; có khả năng lập các sổ  
sách và báo cáo kế toán, thuế; có khả năng phân tích, giải quyết các vấn  
đề về kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng…  
Ngành kế toán đang đào tạo tại trường có tính ứng dụng cao, SV  
được học tập trên cơ sở dữ liệu phong phú và các tình huống thực tế, SV  
ra trường có thể vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn; chương  
trình đào tạo luôn cập nhật xu hướng mới của ngành kế toán và tham  
khảo chương trình tiên tiến từ nước ngoài; chương trình được soạn thảo  
theo hướng tiếp cận CDIO.  
Sinh viên ra trường có thể làm việc ngay tại tại các công ty, ngân  
hàng, tổ chức kinh tế - xã hội với vai trò: kế toán, kiểm toán, chuyên viên  
thuế, ngân hàng,... với vị trí là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành  
và quản lý.  
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học  
học lên cao học và nghiên cứu sinh trong nước và nước ngoài; người học  
có thể trở thành các chuyên gia về lĩnh vực kế toán, thuế và kiểm toán  
sau này.  
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 21 trang Mãnh Khiết 09/01/2024 5080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết môn học Giao tiếp trong kinh doanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_chi_tiet_mon_hoc_giao_tiep_trong_kinh_doanh.pdf