Xây dựng cảm biến mềm ước lượng tốc độ động cơ không đồng bộ

XÂY DNG CM BIN MỀM ƢỚC LƢỢNG TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG  
ĐỒNG BỘ  
SENSORLESS SPEED ESTIMATION OF ASYNCHRONOUS MOTOR  
HNhân Bo  
Trường đại học Sư phạm Kthut TP.HCM  
TÓM TT  
Động cơ không đồng blà mt trong những động cơ được sdng rng rãi nht trong các ng  
dng công nghip do có hiu sut cao, chi phí thp và yêu cu bo trì ít. Việc điều khiển véc tơ  
của động cơ xoay chiều tương tự như động cơ một chiều trong đó mô-men xon và từ thông được  
điều khiển độc lp. Tuy nhiên, việc điều khiển động cơ theo phương pháp điều khiển véc tơ có  
nhược điểm là cn có cm biến tốc độ và các thông scn thiết. Hơn nữa, sự thay đổi ca các  
thông svà sai sca cm biến trong quá trình vn hành gây ra ssuy gim hiu sut của động  
cơ. Do đó việc điều khin tốc độ không dùng cm biến của động cơ không đồng bgii quyết  
được vấn đề vvic giảm kích thước hthống, chi phí và tăng độ tin cy ca hthng. Mục đích  
ca luận văn này là thiết kế bộ ước lượng tốc độ của động cơ không đồng bda trên mng thn  
kinh nhân to. Mng thn kinh nhân to là mt hthng xlý thông tin có yếu txlý liên kết  
cht chẽ, nhanh và chính xác, trong đó điện áp stator và dòng điện được sdụng làm đầu vào  
ca mng và tốc độ rotor làm đầu ra.  
Tkhóa: Cm biến mm; Mng thn kinh nhân tạo; Động cơ không đồng bộ; Điều khiển véc tơ.  
ABSTRACT  
Asynchronous motors are one of the most widely used motors in industrial applications due to its  
high performance, low cost and less maintenance requirements. The vector control of an AC  
motor similarly to a DC motor in which torque and magnetic flux are controlled independently.  
However, the vector control method must have an extra speed sensor and other parameters to  
well perform. And the degradation of parameters and the sensor errors in the process cause a  
control deficiency. Therefore, the new sensorless speed control of the asynchronous motor solves  
these above problems by reducing system cost and increasing system reliability. The purpose of  
this thesis is to design a speed estimator of an asynchronous motor based on the Neural Network.  
The Neural Network is an information processing system with fast, accurate and coherent  
processing, the stator voltage and current as the input of the NN and the rotor speed as the  
output.  
Keywords: Neural Network; Sensorless; Asynchronous motor; Vector Control.  
khác nhau vi các yêu cầu điều khin khác  
nhau. Mt động cơ không đng bộ, đặc bit là  
động cơ lng sóc, có nhiều ưu điểm khi so  
sánh vi đng cơ một chiu (Direct current –  
DC). Nó có cu trúc rt nhgn và không  
1. TNG QUAN  
Động cơ không đồng blà mt loại động cơ  
tương đối chc chn và chi phí thp. Do đó,  
nhiu sự chú ý được dành cho vic điều khin  
động cơ không đồng bcho các ng dng  
nhy cm với môi trường. Hơn nữa, nó không  
yêu cu bảo trì định kỳ như động cơ DC. Tuy  
nhiên, do cu trúc hot động không tuyến tính  
nên một động cơ không đồng bộ đòi hỏi các  
sơ đồ điu khin phc tạp hơn động cơ  
DC[1].  
2. CƠ SỞ LÝ THUYT  
2.1. Mô hình trng thái của động cơ trên hệ  
tọa độ Rotor  
Mô hình trạng thái động cơ trên hệ tọa độ  
rotor được trình bày như sau[2]:  
1
1  σ  
1
Trong các động cơ không đồng bộ, điều khin  
mô-men xon và tốc độ đã được thc hin  
bằng cách xác định động lc hc hthng bc  
nhất, đây là một nhim vrất khó khăn. Nó  
rt phi tuyến vi nhiu tham số thay đổi theo  
thời gian và điều kin hoạt động. Nhiu  
phương pháp tiếp cận động cơ cảm ng thông  
thường, chng hạn như điều khiển hướng  
trường (FOC) nhm mục đích tuyến tính hóa  
mô hình động lc hc. Các hthống FOC đã  
được áp dng rng rãi và thành công.  
(s + ) isd = ωsisq  
+
Ψrd  
+
usd  
1
 
Tσ  
σTrLm  
1  σ  
σLs  
 
1
 
(s + ) isq = −ωsisd  
. ω. Ψrd  
+
usq  
Tσ  
σLm  
σLs  
 
(
)
1 + Trs Ψrd = Lmisd  
 
Lmisq  
 
(1.1)  
ωr =  
{
TrΨrd  
Trong đó: Lm là hcm gia rotor và stator,  
Tr=Lr/Rr là hng sthi gian rotor,  
Ls=Lm+Lσsđiện cm stator, Lσs điện  
cm tiêu tán phía cun dây stator và  
σ=1- L2m/LsLr là hstiêu tán tng.  
Về cơ bản, có thsdng cm biến tốc độ để  
biết được thông tin tốc độ thc tế để điều  
khiển động cơ cảm ng. Cm biến tốc độ này  
có nhược điểm riêng như: thêm chi phí, cấu  
hình hthng và giảm độ tin cy. Đgii  
quyết vấn đề này cm biến mm ước lượng  
tốc độ sẽ được thay thế cm biến phn cng  
để giảm chi phí và tăng độ tin cy ca hệ  
thống. Phương pháp thường được sdụng để  
ước lượng tốc độ là mô hình tham chiếu  
MRAS, blc Kalman mrng, bquan sát  
Luenberger, mng thn kinh nhân to (Neural  
Network - NN). Trong đó, NN có những ưu  
điểm như: thi gian tính toán có thngắn hơn  
vì xlý song song, hiu sut cao. Hthng có  
thtính toán gần như chính xác, ngay cả khi  
không có thông tin đầy đủ vthông scn  
ước lượng. Các hthng sdng bộ ước  
lượng NN có thhoạt động tt trong môi  
trường nhiu hoc có scan thip tmôi  
trường bên ngoài.  
2.2. Phƣơng pháp điều khiển định hƣớng  
trƣờng  
Nguyên lý chính ca phương pháp điều khin  
định hướng trường là biến đổi tọa độ. Hệ  
thng truyền động động cơ cảm ứng định  
hướng trường cơ bản được thhin trong  
Hình 1. Vectơ hiện tại được đo trong hệ quy  
chiếu tham chiếu đứng yên αβ, trong đó các  
thành phn của dòng điện là i i phi  
được chuyển đổi sang htọa độ quay dq  
được theo chuyển đổi Park. Tương tự, các  
thành phần vectơ điện áp stator tham chiếu  
v v phải được chuyển đổi thdq  
sang αβ theo biến đổi nghịch đảo ca Park.  
Nhng biến đổi này đòi hỏi mt góc tthông  
rotor θ[3].  
Trong bài báo này, học viên đề xut mô hình  
ước tính tốc độ da trên mng thn kinh nhân  
to sdụng FOC đã được áp dụng để điều  
khiển động cơ không đồng b.  
3. XÂY DỰNG MÔ HÌNH ƢỚC  
LƢỢNG  
Điều chế  
vector  
không gian  
PWM  
+
-
Torque ref. iq*  
Field ref. id*  
Vabc  
Vαβ  
ejѲ  
ejѲ  
2ɸ-3ɸ  
3ɸ-2ɸ  
+
-
3.1. Tƣơng quan gia các thông số  
/  
O  
Hin nay có nhiều phương pháp để có thxác  
định đầu vào ca mng thn kinh nhân to  
nhưng phương pháp phổ biến nht hin nay là  
tính tương quan giữa các thông s. Da vào  
hệ phương trình (1.1) có ththy tốc độ động  
cơ rotor thc ti phthuc hoàn toàn vào  
dòng điện và điện áp thc tại, dòng điện và  
điện áp trước đó, tốc độ trước đó (trbc 1).  
iαβ  
M
Chuyển đổi  
Park  
Chuyển đổi  
Clarke  
Hình 1. Sơ đồ khối điều khiển định hướng  
trường.  
Hsố tương quan giữ ωr(k) vi các giá trị  
dòng điện và điện áp được trình bày như Bảng  
2.3. Mng thn kinh nhân to  
1.  
Phương pháp mạng thn kinh nhân to (NN)  
gần đây đã được áp dng rộng rãi trong điện  
tcông suất và trong lĩnh vực điều khin  
động cơ. Mục tiêu ca NN là đưa trí tuệ ca  
con người hoc tự nhiên vào máy tính để có  
thể suy nghĩ thông minh như con người. Mt  
hthống thông minh được định nghĩa là một  
hthng có khả năng tự hc, ttchc hoc  
tthích ng[4]. Cu trúc ca 1 neural được  
thhiện như Hình 2[5].  
Bng 1. Bng hsố tương quan giữ ωr(k)  
và các giá tr.  
( )  
k
( )  
k
r
usd  
usd(k usq  
 1)  
usq(k isd(k)  
 1)  
0.08  
0.08  
0.034 0.034 -0.706  
ωr(k)  
r
isd(k isq(k) isq(k  
 1)  
ωr(k ωr(k  
 1)  
 1)  
 1)  
-0.706 0.473 0.473  
1
1
ωr(k)  
Trọng số  
Ngõ vào  
3.2. Xây dng mô hình mô phng  
Có ththy rng tốc độ động cơ rotor thực ti  
phthuc hoàn toàn vào dòng điện, điện áp  
thc tại, dòng điện, điện áp trước đó và vận  
tốc trước đó (trễ bc 1). Nên mt mng  
Neural phù hp nhất được chn là mng  
truyn thẳng. Sơ đồ mạng Neural được thể  
hiện như Hình 3.  
Ngõ ra  
Yj  
Neuron j  
= WijXi  
Hàm chuyển đổi  
Hình 2. Cu trúc 1 Neural.  
Trong đó: xi là các tín hiu ngõ vào, wkj là  
trng sca tng ngõ vào, Hàm chuyển đổi là  
hàm hoạt động và yj là ngõ ra ca Neural.  
Hình 4. Sơ đồ kết ni.  
Thông số động cơ như Bảng 2.  
Bng 2. Tham scủa động cơ.  
Node(1)  
Node(2)  
Node(3)  
Isq(k)  
Isq(k-1)  
Isd(k)  
KÝ  
GIÁ  
TRỊ  
THÔNG SỐ  
ĐƠN VỊ  
HIỆU  
Wr(k)  
Điện trở stator  
Điện trở rotor  
Rs  
14,85  
9,295  
Isd(k-1)  
Wr(k-1)  
ode(n-  
1)  
Rr  
Node(n)  
Điện cảm  
stator  
Ls  
H
0,3027  
Lớp ngõ vào  
Lớp ẩn  
Lớp ngõ ra  
Điện cảm rotor  
Hệ số hỗ cảm  
Số đôi cực  
Lr  
Lm  
p
H
H
0,3027  
10,46  
2
Hình 3. Sơ đồ mng Neural Network.  
Ngõ ra ca bộ ước lượng là tốc độ động cơ  
rotor ωr(k) thời điểm hin ti. Hàm truyn  
ca lp n bộ ước lượng là Tansigmoid, hàm  
truyn ca lớp ra là Purelin và được hun  
luyn theo gii thut lan truyền ngược. Mng  
Neural được hun luyn vi slp ẩn được  
chn là 1 và số đơn vị lp ẩn được chn bng  
phương pháp thử sai và chọn ra được mô hình  
phù hp nhất là “5-13-1”. Mng có 5 ngõ vào,  
1 lp n với 13 đơn v.  
Momen quán  
tính  
J
kg.m2  
3,1  
50  
Tốc độ đặt  
ω*  
Vòng/phút  
4.1. Trƣờng hp không ti  
Trước tiên, động cơ làm việc chế độ không  
ti. Ti 0.5s động cơ bắt đầu hoạt động vi  
tốc độ đặt là 200 vòng/phút, sau đó tốc độ  
động cơ thay đổi là 150 vòng/phút, 80  
vòng/phút, 30 vòng/phút và v0 ti các thi  
điểm 2s, 3s, 4s và 4.5s.  
4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUMÔ  
PHNG  
Để kim chứng và đánh giá độ chính xác ca  
bộ ước lượng tốc độ thì sphi so sánh gia  
hthống điều khin dùng cm biến vi hệ  
thng dùng bộ ước lượng NN và so sánh  
trong 3 trường hp là không ti, có ti thay  
đi và tải không đổi. Sơ đồ kết ni mô phng  
như Hình 4.  
Hình 5. Tốc độ động cơ khi không tải.  
Trong trường hp không ti thì giá trtốc độ  
động cơ đo được bng cách dùng cm biến và  
dùng bộ ước lượng NN là hoàn toàn bám sát  
nhau như Hình 5.  
dùng bộ ước lượng NN là hoàn toàn bám sát  
nhau như Hình 7.  
4.2. Trƣờng hp ti không đổi  
Tiếp theo, động cơ làm việc chế độ ti  
không đổi. Ti 0.05s động cơ bắt đầu hot  
đng vi tốc độ đặt là 500 vòng/phút (wm),  
ti thời điểm 1.5s momen đặt lên động cơ là  
792 (N.m) và không đổi trong sut quá trình  
chy của động cơ.  
4.4. So sánh vi bộ ƣớc lƣợng MRAS  
MATLAB đã xây dựng sn một mô hình ước  
lượng tốc độ động cơ không dùng cảm biến  
tên là “AC3 - Sensorless Field-Oriented  
Control Induction Motor Drive” sdng bộ  
ước lượng MRAS.  
Để so sánh trc quan gia bộ ước lượng ANN  
và MRAS thì ở đây sẽ đo giá trị sai lch gia  
2 mô hình ước lượng vi giá trca cm biến  
trong trường hp momen tải thay đổi t0 lên  
792 (N/m) thời điểm tương ng là 1.5s. Tc  
độ đặt là 500 vòng/phút.  
Hình 6. Tốc độ động cơ khi tải không đổi.  
Trong trường hp tải không đổi thì giá trtc  
độ động cơ đo được bng cm biến và dùng  
bộ ước lượng NN là hoàn toàn bám sát nhau  
như Hình 6.  
4.3. Trƣờng hp tải thay đi  
Hình 8. Sai sgiữa mô hình ước lượng và  
cm biến.  
Tiếp theo, động cơ làm việc chế độ ti  
không đổi. Ti 0.05s động cơ bắt đầu hot  
đng vi tốc độ đặt là 500 vòng/phút (wm),  
ti thời điểm 1.2s và 1.6s momen đặt lên động  
cơ lần lượt là 792 (N.m) và -792 (N.m).  
Trên Hình 8 cho thy rng sai lch gia tc  
độ ước lượng ca mô hình MRAS vi cm  
biến tốc độ là tầm 0.4%. Trong khi đó sai lệch  
gia bộ ước lượng dùng mng NN vi cm  
biến là 0,1%. Tkết quso sánh này cho thy  
mô hình học viên đề xut xây dng dùng  
mạng NN ước lượng tốc độ trong điều khin  
động cơ là hoàn toàn hp lý và cho kết qurt  
tt.  
5. KT LUN  
Kết qumô phng cho thy, bộ ước lượng tc  
độ làm vic rt tt vi nhiu trng thái vn  
hành khác nhau của động cơ như: không tải,  
tải không đổi và tải thay đổi, thông số động  
cơ thay đổi. Tốc độ ước lượng gần như trùng  
khp hoàn toàn vi tốc độ đo được tcm  
Hình 7. Tốc độ động cơ khi tải thay đi.  
Trong trường hp tải thay đổi thì giá trtốc độ  
động cơ đo được bng cách dùng cm biến và  
biến.  
trường hợp thay đổi giá trị điện trstator thì  
độ vt lca tốc độ động cơ khi dùng bộ ước  
lượng Neural Network còn cao.  
Khong thời gian đầu khi bắt đầu khởi động  
đng cơ và khi thay đổi tải đột ngt trong  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
[1]  
[2]  
[3]  
[4]  
[5]  
Luigi Fortuna, Salvatore Graziani, Alessandro Rizzo & Maria G.Xibilia (2007). Soft Sensors  
for Monitoring and Control of Industrial, pp.15-142.  
Nguyn Phùng Quang (1996). Điều khin tự động truyền động điện xoay chiu ba pha,  
NXB Giáo dc,tr. 21-39.  
Emad Karrar, Supervisor Martino Ojwok Ajang (2010). Field Oriented Control of Induction  
Motor, Semantic Scholar, pp. 35-44.  
Birhanu Gizaw (2017). Neural Network Based Speed Estimation of Induction Motor Using  
Indirect Field Oriented Control Methods.  
Lý Thuyết Mạng Nơron. Internet:  
[6]  
[7]  
[8]  
Blal Akin (2003). State Estimation Techniques for Speed Sensorless Field Oriented Control  
of Induction Motors.  
Ayman Yousef, Samir Abdel maksoud (2015). Review on Field Oriented Control of  
Induction Motor. ResearchGate.  
Đặng Thành Nhân (2018). Điu Khin Động Cơ Không Đồng BKhông Dùng Cm Biến  
Tc Độ.  
[9]  
Prof.dr.ir. Job van Amerongen (2004). Intelligent Controlpart 1 MRAS, pp 1-3.  
[10] Texas Instruments (1998). Field Orientated Control of 3-Phase AC-Motors, BPRA073.  
[11] Pham Dinh Truc, Hoang Dang Khoa (2006). Sensorless Speed Estimation Of Induction  
Motor In A Directtorque Control System. Tp chí phát trin KH&CN, 12.  
[12] Field-Oriented Control Induction Motor Drive, Internet:  
motordrive.html, 12/04/2020  
Tác gichu trách nhim bài viết:  
Htên: HNhân Bo  
Điện thoi: 0389519551  
Email: baohonhan95@gmail.com  
XÁC NHN CA GVHD  
PGS.TS. NGÔ VĂN THUYÊN  
BÀI BÁO KHOA HỌC  
THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ  
Bài báo khoa học của học viên  
có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn  
Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ  
Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam.  
Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý  
của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.  
ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN!  
Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2019-2020 của Thư viện Trường Đại học  
Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.  
pdf 7 trang Mãnh Khiết 10/01/2024 340
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng cảm biến mềm ước lượng tốc độ động cơ không đồng bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfxay_dung_cam_bien_mem_uoc_luong_toc_do_dong_co_khong_dong_bo.pdf