Bài giảng Điện tử tương tự và ứng dụng - Chương 4: Transistor lưỡng cực nối BJT - Tống Văn On

Điện tử tương tự và ứng dụng  
Chương 4  
Transistor lưỡng cực nối BJT  
1
Tống Văn On – Biên soạn từ tài liệu của Bộ môn Điện tử - ĐHBK TP HCM  
Transistor lưỡng cực nối BJT  
BJT (bipolar junction transistor) là linh kiện có 3 cực: cực phát E  
(emitter), cực thu C (collector) và cực nền B (base).  
Có hai loại BJT: loại pnp và loại npn.  
Transistor npn: miền phát & miền thu là bán dẫn n còn miền nền là  
bán dẫn p.  
Miền phát có mật độ tạp chất cao, miền thu có mật độ tạp chất vừa  
phải còn miền nền có mật độ tạp chất thấp và miền nền rất mỏng.  
2
Transistor lưỡng cực nối BJT  
BJT có hai tiếp giáp pn : tiếp giáp phát-nền EBJ hoặc JE và tiếp giáp thu-  
nền CBJ hoặc JC.  
Miền phát n  
Miền nền p  
Miền thu n  
Tiếp xúc  
kim loại  
Tiếp giáp  
Tiếp giáp  
thu-nền CBJ  
hoặc JC  
phát-nền EBJ  
hoặc JE  
3
Tống Văn On – Biên soạn từ tài liệu của Bộ môn Điện tử - ĐHBK TP HCM  
Các chế độ hoạt động của BJT  
Transistor BJT có 4 miền hoạt động (lấy thí dụ loại pnp).  
VEB  
Miền tích cực thuận  
(JE phân cực thuận, JC phân cực nghịch)  
Miền bão hòa  
(cả hai tiếp giáp phân cực thuận)  
VCB  
Miền ngưng  
Miền (tích cực) nghịch  
(cả hai tiếp giáp phân cực nghịch)  
(JE phân cực nghịch, JC phân cực thuận)  
Do transistor BJT có 3 cực, có 3 cách mắc mạch khuếch đại.  
4
(c) Thu chung  
(b) Phát chung  
(a) Nền chung  
Chế độ tích cực (BJT npn)  
Phân cực thuận  
Phân cực nghịch  
5
JE phân cực thuận, JC phân cực nghịch.  
Chế độ tích cực (BJT npn)  
Phân cực thuận JE  
Phân cực nghịch JC  
Phân cực thuận JE làm cho các điện tử được tiêm từ miền phát vào trong  
miền nền (lưu ý: mật độ điện tử miền phát cao).  
Do miền nền rất mỏng, phần lớn các điện tử này khuếch tán đến cạnh của  
miền nghèo hạt mang điện đa số của tiếp giáp JC, kế đến được quét sang miền  
thu dưới tác dụng của điện trường do tiếp giáp JC phân cực nghịch tạo ra.  
Một phần nhỏ các điện tử (được tiêm từ miền phát) tái hợp với các lỗ trong  
miền nền.  
6
Các lỗ được tiêm từ miền nền vào trong miền phát.  
Chế độ tích cực (BJT npn)  
IS : dòng bão hòa  
AE: diện tích tiếp giáp nền-phát  
W: độ rộng miền nền  
NA: mật độ tạp chất trong miền nền  
Dn: hằng số khuếch tán điện tử  
ni: mật độ hạt mang điện nội tại  
(cũng có tài liệu sử dụng VT = 0.026 V)  
7
Tống Văn On – Biên soạn từ tài liệu của Bộ môn Điện tử - ĐHBK TP HCM  
Chế độ tích cực (BJT npn)  
Độ lợi dòng cực phát chung  
Độ lợi dòng cực nền chung  
1
1
Độ lợi dòng cực phát chung  
Độ lợi dòng cực nền chung  
8
Tống Văn On – Biên soạn từ tài liệu của Bộ môn Điện tử - ĐHBK TP HCM  
Chế độ tích cực (BJT pnp)  
Phân cực nghịch  
Phân cực thuận  
9
Chế độ tích cực (BJT pnp)  
Độ lợi dòng cực phát chung  
Độ lợi dòng cực nền chung  
10  
Ký hiệu mạch và quy ước  
11  
Quan hệ dòng và áp ở chế độ tích cực  
Giá trị các dòng điện của BJT ở chế độ tích cực phụ thuộc vào điện  
áp phân cực thuận của tiếp giáp JE.  
Những tỉ số của các dòng điện của BJT ở chế độ tích cực là hằng số.  
Chiều các dòng điện của transistor npn và pnp là ngược nhau.  
12  
Chế độ tích cực  
TD: BJT trong mạch điện có β = 100 và cho thấy vBE 0.7V ở iC = 1mA.  
Thiết kế mạch điện sao cho có dòng điện 2mA chạy ngang qua cực thu  
và cực thu có điện áp là +5V.  
13  
Tống Văn On – Biên soạn từ tài liệu của Bộ môn Điện tử - ĐHBK TP HCM  
Chế độ tích cực  
TD: Tìm IE, IB, IC và VC nếu điện áp ở cực phát đo được là -0.7V và BJT  
β = 50.  
14  
Chế độ tích cực  
TD: Tìm α β của BJT trong mạch điện dưới đây, cho biết VB = +1V và  
VE = +1.7V. Điện áp cực thu bằng bao nhiêu?  
15  
Tống Văn On – Biên soạn từ tài liệu của Bộ môn Điện tử - ĐHBK TP HCM  
Chế độ bão hòa  
Chế độ bão hòa: cả JE JC đều  
được phân cực thuận.  
Hạt mang điện đa số được tiêm  
từ cả hai miền phát và miền thu  
vào miền nền.  
Chế độ  
bão hòa  
Chế độ  
tích cực  
Mật độ hạt mang điện thiểu số  
miền nền thay đổi phù hợp  
dẫn đến độ dốc giảm khi vBC tăng.  
Dòng cực thu rời khỏi giá trị trong  
chế độ tích cực đối với vCB âm.  
Với vBE cho trước, iC giảm đột  
ngột về zero ở vCB khoảng -0.5V  
và vCE khoảng 0.2V.  
BJT bão hòa: VCEsat = 0.2V  
Tỉ lệ đã giãn  
Độ lợi dòng giảm từ β xuống  
βforced  
:
bão hòa  
16  
Tống Văn On – Biên soạn từ tài liệu của Bộ môn Điện tử - ĐHBK TP HCM  
Đặc tuyến của transistor  
Đặc tuyến iC - vBE của transistor npn  
17  
Tống Văn On – Biên soạn từ tài liệu của Bộ môn Điện tử - ĐHBK TP HCM  
Đặc tuyến của transistor  
Cấu hình cực phát chung  
Miền bão hòa  
Miền tích cực  
18  
Miền ngưng  
Miền bão hòa – cấu hình cực phát chung  
Trong miền bão hòa, BJT hoạt động như một chuyển mạch đóng với điện  
trở RCEsat nhỏ.  
Đoạn cong I-V bão hòa có thể được xấp xỉ bởi đường thẳng cắt trục vCE ở  
VCEoff.  
Bão hòa  
Tích cực  
Điện áp bão hòa  
VCEsat = VCEoff + ICsatRCEsat  
Lượng tăng  
β cao  
Lượng tăng  
β thấp  
VCEsat thường được xem là  
hằng số bằng 0.2 V (để đơn  
giản) bất chấp giá trị của iC  
Độ dốc  
Lượng tăng β trong miền bão  
hòa thấp hơn trong miền tích  
cực: βforced = ICsat / IB < β  
Mạch BJT ở chế độ DC  
Các chế độ hoạt động của BJT:  
Transistor npn  
Transistor pnp  
Chế độ nghịch  
vBE > 0, vBC > 0  
Chế độ bão hòa  
vBE > 0, vBC > 0  
Chế độ nghịch  
vEB > 0, vCB > 0  
Chế độ bão hòa  
vEB > 0, vCB > 0  
Chế độ ngưng  
vBE > 0, vBC > 0  
Chế độ tích cực  
vBE > 0, vBC < 0  
Chế độ ngưng  
vEB > 0, vCB > 0  
Chế độ tích cực  
vEB > 0, vCB < 0  
Các mô hình đơn giản hóa cho hoạt động của BJT npn:  
Chế độ ngưng: vBE < 0.5V và vBC < 0.4V; iE = iC = iB = 0  
Chế độ tích cực:  
vBE = 0.7V và vCE > 0.3V  
iB : iC : iE = 1 : β : (1 + β)  
Chế độ bão hòa: vBE = 0.7V và vCE = 0.2V; iC / iB < β  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 77 trang myanh 25/04/2022 12600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Điện tử tương tự và ứng dụng - Chương 4: Transistor lưỡng cực nối BJT - Tống Văn On", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_dien_tu_tuong_tu_va_ung_dung_chuong_4_transistor_l.pdf