Phản huỳnh quang của tinh thể AgCl(I) khi hấp phụ trên bề mặt các phân tử chất nhuộm

Nguyn ThKim Chung  
Phn hunh quang ca tinh thAgCl(I) ...  
PHN HUNH QUANG CA TINH THAgCl(I) KHI HP PHỤ  
TRÊN BMT CÁC PHÂN TCHT NHUM  
Nguyn ThKim Chung(1)  
(1)Trườn          T           
Ngày nhn 7/4/2017; Ngày gi phn bin 21/4/2017; Chp nhận đăn  29/6/2017  
Tóm tt  
Khi b mt tinh th AgCl(I) hp ph các phân t - t hp phân t cht nhu m hình d ng  
ph hunh quang và phn huỳn  q an  k ôn    ay đổi.     đó  hng minh rng chúng không  
làm   ay đổi tâm phát x . Cườn  đ  hunh quang giảm, n ưn   ườn  đ  phn hunh quang  
 ăn  lên đán  kể. V   đỉnh ph kích thích phn hunh quang  ươn    đỉnh ph hp th c a  
các phân t cht nhu m đơn lẻ hoc liên hp c a chúng. N ư vậy các phân t thuc nhu m  
hp th ánh sáng kích thích và tham gia vào quá trình kích thích hunh quang.  
Tkhóa: phn hunh quang, phân t cht nhu m, hp ph.  
Abstract  
ANTI-FLUORESCENCE OF THE AgCl(I) CRYSTAL WHEN ABSORBED ON THE  
AgCl(I) CRYSTAL SURFACE BY THE DYE MOLECULES  
When the surface of the AgCl(I) crystal adsorbs the molecules - molecule complexes of  
dye with the shape of fluorescent spectra and anti-fluorescent spectra do not change. Proving  
that they do not change the radiative centre. Fluorescent intensity decreases, but anti-  
fluorescent intensity increases significantly. The position of the crest spectrum stimulates anti-  
fluorescent spectra similar to the crest of spectrum of the absorption of individual dye  
molecules or complexes. It is proved that the dye molecules absorb light and stimulate  
participation in the process of fluorescent excitation.  
1. Gii thiu  
Đầu những năm 60 thế k20 thc nghiệm đã quan sát được mt scht phát xkhông  
tuân theo định lut stok, khi kích thích ánh sáng vùng hng ngoi, tinh thbc xánh sáng ở  
vùng nhìn thy. Hiện tượng phn hunh quang ngay lp tức được ng dng trong các cm biến  
hng ngoi. Đến nay đã phát hiện ra được nhiu cht có tính phn huỳnh quang. Để gii thích  
cho hiện tượng này có mt số cơ chế, phthuc vào cu to hóa học và điều kin kích thích  
phn huỳnh quang. Dưới đây chúng ta xem xét một số cơ chế phn hunh quang. Cơ chế đơn  
gin nht là hp thhai photon bi mt nguyên tthông qua trng thái kích thích trung gian. Sơ  
đồ ca nó biu din: A + hυ1  A*, A* + hυ2  A**  A +  υA** . Cơ chế này được githiết  
bi các tác gi[1], rng nó có thxy ra vi AgI khi được chiếu sáng hoặc không được chiếu  
sáng bi tia cực tím UV. Trong trường hp này trạng thái cơ bản A vùng hóa tr, trng thái  
A** còn tr ng thái A* là các khuyết tt b c  b mt là by electron và nm  trong vùng cm.  
Ngoài cơ chế hấp thụ liên tiếp hai photon còn có thể có quá trình cộng chuyển [2], tích lũy  
24  
Tp chí Khoa học Đại hc ThDu Mt  
S3(34)-2017  
năng lượng ở đó diễn ra sự tích lũy những phần năng lượng giống nhau của một trong hai  
nguyên tử. Quá trình có thể miêu tả: A + A +2 hυA* → A* + A* →A + A** → A + A + hυA**  
.
Trong trường hợp này hiệu giữa các mức năng lượng A0-A* và A*-A** là gần nhau. Cơ  
chế này được giả định bởi V.V. Ovsyankin, P.P. Feofilov [3], nó giải thích được hiện tượng  
phản huỳnh quang của AgCl hấp phụ các phân tử chất nhuộm [4]. Quá trình tích lũy năng  
lượng còn có thể thực hiện bằng con đường cộng gộp năng lượng kích thích từ hai phần tử kích  
hoạt nhạy theo sơ đồ sau :  
S + S + A + 2 hυS  S* + S* + A  S + S + A**  S + S + A + 2 hυA**  
Ngoài ra còn có thể có những dạng chuyển đổi năng lượng khác như  
S + S + A + 2  υS  S* + S* + A  S + S* + A*  
.
 S + S + A**  S + S + A + 2  υA**  
.
S + S + A + A + 2  υS  S* + S* + A + A  S + S + A* + A*  
 S + S + A + A**  S + S + A + A + 2 hυA**  
S + A + hυS + hυА  S* + A*  S + A**  S + A +  υA**  
.
.
Cho đến nay có nhiu nghiên cu vphn hunh quang (ANSTOK) trong các trng thái  
ngưng tụ khác nhau [5, 6]. Trong nghiên cu [7] quan sát hiện tượng phn hunh quang ZnS,  
CdS vi ánh sáng kích thích t1-1.175 eV vi mật độ 0.1w/cm2. Ánh sáng kích thích ti 1.3 eV  
và phn hunh quang quan sát ở đỉnh 2.3 eV. Khi cho thêm to cht Ag bi các tác gi[5] thì phổ  
kích thích phn hunh quang bắt đầu t1.52 eV và ln nht tại 1.8 eV. Như vậy có stham gia  
các tâm tp chất theo cơ chế ni tiếp hp thhai photon. Trong nghiên cứu [1] quan sát được  
phn hunh quang AgI khi chiếu đèn UV trực tiếp lên tinh thể trước khi kích thích phn hunh  
quang. Nghĩa là khi chiếu trc tiếp đèn UV thì làm tăng các ht bc trên bmt tinh thvà các  
trạng thái năng lượng ca chúng tham gia vào quá trình phn hunh quang. Mt dng phn hunh  
quan mà chúng ta quan tâm nữa đó là khi tinh thể hp phtrên bmt các phân tcht nhum [  
1]. Hiện tượng phn hunh quang dạng này được quan sát trong tinh thAgHal, hp phtrên bề  
mt các phân tcht nhum hp thụ được ánh sáng trong min 500-700nm [1]. Trong trường hp  
này quan sát được sxut hin hiện tượng phn huỳnh quang khi được kích thích ánh sáng nm  
trong min hp thca phân tthuc nhuộm. Đối vi AgI, AgBr(I) hp phphân tthuc  
nhum MB thì phkích thích phn hunh quang và phhp thca phân tcht nhum trùng  
nhau vhình dng và vtrí cân bng. Và có thkết lun rằng đầu tiên các phân tthuc nhum  
hp thánh sáng kích thích [8]. Trong nghiên cu [9] thy rng khi hp phụ đồng thi các phân  
tthuc nhum MB vi các ht nano bạc cường độ phn huỳnh quang được tăng lên. Như vậy  
các trng thái ca tp cht trong vùng cm và các phân tthuc nhum hp phtrên bmt tinh  
ththam gia vào quá trình phn hunh quang. Trong bài viết này chúng tiến hành kho sát sự ảnh  
hưởng ca các phân tthuc nhum hp phlên bmt tinh thể đến tính nhy phn hunh quang  
ca tinh thAgCl(I) khi hp thcác phân tcht nhum.  
2. Mu vật và phương pháp thực nghim  
2.1. Mu vt  
Tinh thể AgCl(I) được chế tạo theo phương pháp Bridzlena [10]. Rót tthai dung dch  
AgNO3 và (KCl và KI) khuấy đều nhit phòng. Sau đó rửa kết ta bằng nước lc và sy khô.  
To ra các ht nano bc trên bmt tinh thbng cách chiếu trc tiếp đèn 100W ở nhiệt độ  
phòng trong thi gian 10 giây, 100 giây [11]. Trong kho sát này sdng các thuc nhum là  
25  
Nguyn ThKim Chung  
Phn hunh quang ca tinh thAgCl(I) ...  
Methylene blue (MB), Malachite green (MG) là nhóm thuốc nhuộm dương; methyl orange(  
MO), congo red (CR)- thuốc nhuộm âm. Hp phtrên bmt tinh thcác phân tthuc nhum  
bng cách pha dung dch các phân tthuc nhuộm Mg, Mb, Kr, Mo trong dung dich nước, rót từ  
tvào lọ đen chứa AgCl(I) theo các tlmol ndye /nAgcl khác nhau. khô trong phòng tối đến  
khi hn hp AgCl và cht nhum khô.  
2.2. Phương pháp thực nghim  
Sdụng các phương pháp khảo sát đo phổ hp th, phhunh quang, kích thích hunh  
quang, kích thích phn hunh quang. Phhp thdung dch thuc nhum bng máy V-770-  
JASCO. Phhunh quang, kích thích hunh quang, phn hunh quang bng hthiết bị đo  
hunh quang trong chân không 77 K, ghi tín hiu qua máy phân tích phbằng cách đếm số  
photon vi ng nhân quang FEU-79 , và máy đơn sắc ISP-51. Ngun kích thích tngoi (UV),  
kích thích hunh quang bằng đèn thủy ngân DRK-120, đèn SI-200U và hthng kính lc.  
Phương pháp đo đưc trình bày chi tiết trong [12, 13]. Qui trình đo được mô tả như hình 1. Đầu  
tiên tinh thể được kích thích UV với bước sóng365nm, sau khoảng 10s thì đo phổ hunh  
quang (PL). Đối vi phphn huỳnh quang thì tương tự hunh quang tuy nhiên ánh sáng kích  
thích không phải tia UV mà là các ánh sáng có năng lượng nhỏ hơn năng lượng phát x. Sau  
khi tt ánh sáng kích thích UV, din ra quá trình tt dn hunh quang (10s). Tiếp tc kích thích  
các bước sóng lần lượt trong khong t0.6-2 eV để đo phổ kích thích hunh quang (FSVL).  
PhFSVL cho phép kho sát mật độ các mức năng lượng vùng cm.  
Hình 1. Q    rìn  đo p   
hunh quang, phn hunh  
quang  
3. Kết quvà tho lun  
3.1. Phổ hấp thụ phân tử chất nhuộm  
trong dung dich nước cất.  
25  
D(r.u.)  
Tiến hành kho sát phhp thca các  
phân tthuc nhuộm trong nước, vi các nng  
độ khác nhau (hình 2, 3, 4, 5) đối vi tng thuc  
nhum.  
20  
15  
10  
5
3
2
Hình 2. Ph hp th thuc nhu m MB trong  
dung d   nước:1- nồn  đ  105 mol / l , 2-  
104 mol / l , 3- 103 mol / l  
1
0
nm  
350  
450  
550  
650  
750  
26  
Tp chí Khoa học Đại hc ThDu Mt  
S3(34)-2017  
Hình 3. Ph hp th thuc nhu m MG trong dung  
3
5  
4  
14  
12  
10  
8
D(r.u.)  
d   nước:1- nồn  đ  
, 2-  
3-  
,
10 mol / l 10 mol / l  
3  
10 mol / l  
D(r.u.)  
12  
2
1
6
10  
8
3
4
2
6
0
nm  
750  
2
350  
450  
550  
650  
4
1
2
0
Hình 4. Ph hp th thuc nhu m MO  
trong dung d   nước: 1- nồn  đ  
350  
450  
550  
n
6
m
50  
5  
4  
3  
, 2-  
, 3-  
10 mol / l 10 mol / l  
10 mol / l  
D(r.u.)  
10  
8
Hình 5. Ph hp th thuc nhu m CR  
trong dung d   nước: 1- nồn  đ  
3
5  
4  
3  
, 2-  
10 mol / l 10 mol / l  
, 3-  
10 mol / l  
6
4
2
2
1
0
nm  
350  
450  
550  
650  
Hp phphân tthuc nhum lên bmặt AgHal thường din ra trong dung dịch nước  
hoặc rượu. Phhp ththuc nhum trong dung dch và trên bmt tinh thgn ging nhau.  
Phhp thmrộng và đỉnh dch chuyn về phía bước sóng dài 20-60nm so với đỉnh hp thụ  
ca thuc nhum trong dung dịch, điều này được gii thích do sự khác nhau năng lượng liên kết  
ca thuc nhum vi dung dch và bmt tinh th. Khi nồng độ thuc nhum thp  
105 mol / l  
(<  
) thì xut hin phM, vị trí , đỉnh phkhông phthuc vào nồng độ [14]. Khi  
tăng nồng độ thuc nhum thì xut hin vùng phmi, và phthuc vào nồng độ, nhiệt độ, bn  
cht thuc nhum và bmt hp ph, và phM yếu đi. Khi tăng nồng độ thuc nhum thì mt  
sthuc nhum to thành các thp H (ví dụ trường hp hai phân tthuc nhum kết hp li)  
và xut hin phhp thvề phía bước sóng ngn ; hoc to thành thp J, phhp thdch  
chuyn về bước sóng dài so vi phhp thca phân t. Mt sphân tthuc nhum thp J  
không to thành trong dung dịch nhưng có thể xut hin khi hp phtrên bmt [15]. Khi nồng  
27  
Nguyn ThKim Chung  
Phn hunh quang ca tinh thAgCl(I) ...  
độ thuốc nhuộm ở nồng độ thấp quan sát được các vùng hấp thụ thuộc đỉnh M. Đối với MB λ  
max= 662nm, MG mạnh ở 550nm đến 700nm λ max=618nm, và vùng từ 400 đến 500nm có λ  
max= 442 nm, CR tại các đỉnh 360nm và 500nm, MO 463nm. Khi tăng nồng độ ta thấy xuất  
hiện các các đỉnh phổ J và H. Đối với MB xuất hiện đỉnh H có λ max= 596nm, MO xuất hiện  
đỉnh phổ J tại 527nm, CR tại 561nm tuy nhiên đỉnh phổ không rõ ràng. (hình 2,3,4,5).  
3.2. Phphn hunh quang, kích thích phn hunh quang.  
Khi hp phtrên bmt các phân tthuc nhuộm, không làm thay đổi hình dng phmà  
chỉ thay đổi về cường độ hunh quang [16]. Phphn huỳnh quang cũng có hình dạng phổ như  
phhuỳnh quang. Như vậy khi hp phtrên bmt tinh thcác phân tthuc nhum không  
làm thay đổi tâm phát x.(hình 6)  
Ians (r.u).  
12000  
10000  
Hình 6. Ph phn hunh  
quang tinh th khi hp ph  
8000  
phân t thuc nhu m MB  
5  
nồn  đ  
10 mol / mol  
6000  
4000  
2000  
0
1 AgCl(I)  
2 AgCl(I)+dye MB  
nm  
400  
500  
600  
700  
800  
Phkích thích phn hunh quang vi tinh thAgCl(I) hp phcht nhum MB. Vi  
5  
nồng độ  
phô kích thích phn hunh quang nm vùng 650-670nm. Cường độ  
10 mol / mol  
4  
phổ tăng lên. Tiếp tục tăng nồng độ lên  
đầu mrng về phía có bước sóng ngắn hơn. Khi tăng đến  
cường độ phtiếp tục tăng, và phổ bt  
10 mol / mol  
3  
thì cường độ tăng  
10 mol / mol  
mnh vùng 605-630 nm, vùng 620-640 bắt đầu giảm. (hình 7). Đối vi thuc nhum MG thì  
biu hiện tương tự như MB, phổ kích thích trong vùng 600-675nm. Tuy nhiên khi tăng nồng  
độ thì chỉ tăng về cường độ không làm thay đổi hình dng ph.(hình 8).  
25000  
20000  
1
2
3
4
15000  
10000  
5000  
0
Hình 7. Ph kích thích  
phn hunh quang AgCl(I)  
hp ph thuc nhu m MB:  
1- 0, 2- 105 mol / mol , 3-  
104 mol / mol , 4-  
550  
600  
650  
700  
750  
800  
103 mol / mol  
nm  
28  
Tp chí Khoa học Đại hc ThDu Mt  
S3(34)-2017  
25000  
20000  
15000  
10000  
5000  
0
Ians.(r.u.)  
1
2
3
4
Hình 8. Ph kích thích  
phn hunh quang  
AgCl(I) hp ph thuc  
nhu m MG: 1- 0, 2-  
5  
, 3-  
, 4-  
10 mol / mol  
4  
10 mol / mol  
103 mol / mol  
nm  
800  
550  
600  
650  
700  
750  
Phân tích phhp thcác phân tthuc nhuộm (hình 2,3,4,5) trong nước ta thy rng  
phkích thích phn hunh quang có biu hiện tương tự như phổ kích thích phn hunh quang.  
Khi nồng độ thuốc nhuộm ở nồng độ thấp quan sát được các vùng hấp thụ thuộc đỉnh M. Đối  
với MB λ max= 662nm, MG mạnh ở 550nm đến 700nm λ max=618nm, và vùng từ 400 đến  
500nm có λ max= 442 nm. Nồng độ thuốc nhuộm MB tăng xuất hiện phổ hấp thụ ở vùng bước  
sóng ngắn 596nm, phổ kích thích huỳnh quang dịch chuyển về vùng 605-630 nm. Như vậy các  
phân tthuc nhum hp thphoton trong vùng hp thca chúng và có thtruyền năng lượng  
hoc electron cho tinh th, tham gia vào quá trình kích thích phn hunh quang.  
Phkích thích huỳnh quang đối vi thuc nhum kation MB, MG ta thâý rng mật độ  
mức năng lượng gim trong vùng 1.4-2 eV (hình 9). Điều này là do có khi hp phcác kation  
thuc nhum chiếm giữ các đin tích ca tinh th[17].  
30  
S(r.u.)  
3000000  
2500000  
2000000  
1500000  
1000000  
500000  
0
1
2
3
4
5
eV  
0.6  
0.8  
1
1.2  
1.4  
1.6  
1.8  
2
Hình 9. Ph kích thích hunh quang 1- AgCl(I), 2- AgCl(I)+dye MB, 3- AgCl(I)+dye MG, 4-  
AgCl(I)+dye MO, 5- AgCl(I)+dye CR vi nồn  đ  105 mol / mol  
Đối vi thuc nhuộm CR và MO thì khi cường độ phn huỳnh quang tăng lên. Phổ kích  
thích phn huỳnh quang tương tự phca tinh thkhi chưa được hp phcác phân tthuc  
nhuộm (hình 10, 11). Khi tăng nồng độ lên phkích thích phn huỳnh quang không thay đổi  
hình dng phổ. Đối vi CR tại đỉnh ph575 biu hin không ln.  
29  
Nguyn ThKim Chung  
Phn hunh quang ca tinh thAgCl(I) ...  
8000  
7000  
6000  
5000  
4000  
3000  
2000  
1000  
1
2
3
4
0
550  
600  
650  
700  
750  
800  
nm  
Hình 10. Ph kích thích phn hunh quang AgCl(I) hp ph thuc nhu m CR: 1- 0, 2-  
5  
4  
3  
, 3-  
10 mol / mol 10 mol / mol  
, 4-  
10 mol / mol  
6000  
5000  
4000  
3000  
2000  
1000  
0
1
2
3
4
550  
600  
650  
700  
750  
800  
nm  
Hình 11. Ph kích thích phn hunh quang AgCl(I) hp ph thuc nhu m MO: 1- 0, 2-  
5  
4  
3  
, 3-  
10 mol / mol 10 mol / mol  
, 4-  
10 mol / mol  
Sự tăng cường đnày có thdo các anion thuc nhum truyền đin tích cho tinh th.[17].  
Riêng đối vi CR ti vùng 550-600nm có xut hiện đỉnh phkích thích phn hunh quang  
nhưng không đáng kể điều này phù hp vi phhp thca thuc nhuộm trong nước vi CR  
tại các đỉnh 360nm và 500nm, MO 463nm. Khi tăng nồng độ với MO xuất hiện đỉnh phổ J tại  
527nm, CR tại 561nm tuy nhiên đỉnh phổ không rõ ràng. Như vậy đối vi các phân tthuc  
nhum hp phtrên bmt tinh thể làm thay đổi cường độ và phkích thích ti các vùng mà  
phân tthuc nhum hp thụ. Điều này sẽ là cơ sở để la chn loi thuc nhuộm để tăng tính  
nhy quang ca vt liu hunh quang.  
4. Kết lun  
Khi hp phcác phân tthuc nhum chúng không làm thay đổi hình dng phphn  
huỳnh quang nhưng làm thay đổi về cường độ phphn hunh quang và hình dng phkích  
thích phn huỳnh quang. Khi tăng nồng độ thuc nhum chúng có thto thành các liên hp  
các phân t, trong phhp thxut hin vùng hp thmi. Và chúng tham gia vào quá trình  
phn hunh quang thhin qua sdch chuyn phvvùng có xut hiện đỉnh hp thmi ca  
30  
Tp chí Khoa học Đại hc ThDu Mt  
S3(34)-2017  
các phân tthuc nhum (MB). Tuy nhiên không phi phân tthuc nhuộm nào khi tăng nồng  
độ cũng liên hợp lại (MG). Và Điều này là thông tin hu ích cho việc xác định loi hình hp  
phụ để phhp với bước sóng mà vt liệu được kích thích và nồng độ nào thích hp nht. Mở  
ra cơ hội cho vic chế to các cm biến hng ngoi trong siêu âm chuẩn đoán tế bào.  
TÀI LIU THAM KHO  
Akimov I.A., On the multiphoton mechanism of the spectral Sensitization, Journal Scientific.  
And Applied. Photography and cinematography. 1968. - T.13, No. 5. -P.364-365  
Chukova Yu.P. Anti-Stokes luminescence and new possibilities of its application / Yu.P.  
Chukov. - Moscow: Sov. Radio, - 1980. - 193 p,  
Ovsyankin V.V. Cooperative luminescence of photosynthetic systems / V.V. Ovsyankin, P.P.  
Feofilov // Biophysics. - 1970. - T. 15, No. 4. p.114-120],  
Ovsyankin V.V. Cooperative processes in luminescent systems / V.V. Ovsyankin, P.P. Feofilov  
// Proceedings of the Academy of Sciences of the USSR, a series of physical. - 1973. - P. 37,  
No. 2. - p. 262-272.  
[1]  
[2]  
[3]  
[4]  
Brown M.R. Stokes and anti-Stokes excited visible emission in cadmium sulphide: silver /M.R.  
Brown [etc.] // J. of Luminescence. 1970. V. 1,2. P. 78-81.  
Ovsyankin V.V. Cooperative sensitization of luminescence Halide salts and spectral  
sensitization of photographic Emulsions / V.V. Ovsyankin, P.P. Theophilov // Dokl. Academy  
of Sciences of the USSR. - 1967. - T.174, №4. - P.787-790.  
[5]  
[6]  
Halsted R.E. Two-stage optical excitation in sulfide phosphors / R.E. Halsted,E.F. Apple, J.S.  
Prener // Phys. Rev. Letts. 1959. V.2. P. 420-421  
Ovsyankin V.V. Cooperative sensitization of luminescence Halide salts and spectral  
sensitization of photographic Emulsions / V.V. Ovsyankin, P.P. Theophilov // Dokl. Academy  
of Sciences of the USSR. - 1967. - T.174,№4. - P.787-790.  
[7]  
[8]  
2011, Vol. 78, No. 6. P. 909-914.  
[9]  
Meiklar P.V. Physical processes in the formation of latent Photographic image/ P.V. Mecklar.  
- Moscow: The science, 1972. -400 p.  
[10]  
Curie, D., Luminescence of crystals, J. Curie. -М .: 1961. -199c.  
[11]  
[12]  
Latyshev A.N. Photostimulated luminescence flare and luminescence mechanism in silver  
halides. Journal of Scientific and Applied Photography. - 2001. - T. 46, No. 5. - p. 13-17.  
Nguyen Thi Kim Chung, A.N. Latyshev. Luminescent method for research of deep electronic  
state. Vestnik VSU - 2011, - №1. - p. 51-58.  
Akimov I.A. Sensitized photoeffect. I.A. Akimov, Yu.A. Cherkasov, M.I. Cherkashin. -  
Moscow: Nauka, 1980. 384 p.32-49  
[13]  
[14]  
James T. H. Theory of the photographic process / Т.Х. James. - L .: Chemistry, - 1980. - 672p.  
Nguyn ThKim Chung và nnk, S ản   ưởn  đến tính cht hunh quang tinh th AgCl(I) hp  
ph trên b mt các h t nano b c và các phân t cht nhu m, Tp chí Đại hc ThDu Mt,  
s32 (2017)-p. 206-210.  
[15]  
[16]  
A.N.Latyshev, Nguyen Thi Kim Chung and et. Characteristic features of charge transfer in the  
Spectroscopy-2011, T 78.p. 454-460  
[17]  
31  
pdf 8 trang Mãnh Khiết 13/01/2024 2400
Bạn đang xem tài liệu "Phản huỳnh quang của tinh thể AgCl(I) khi hấp phụ trên bề mặt các phân tử chất nhuộm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfphan_huynh_quang_cua_tinh_the_agcli_khi_hap_phu_tren_be_mat.pdf