Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chương 7: Quang học sóng (Phần 1) - Nguyễn Xuân Thấu

Chương 7  
QUANG HỌC SÓNG  
Nguyễn Xuân Thấu -BMVL  
1
HÀ NỘI  
2016  
CHƯƠNG 7. QUANG HỌC SÓNG  
NỘI DUNG CHÍNH  
♣ Cơ sở quang học sóng.  
Hiện tượng giao thoa của 2 sóng ánh sáng kết hợp.  
Hiện tượng giao thoa do phản xạ.  
Hiện tượng giao thoa gây bởi bản mỏng.  
Ứng dụng của giao thoa.  
Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.  
Hiện tượng phân cực ánh sáng.  
2
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
Quang học: là môn học nghiên cứu về ánh sáng và sự tương tác của ánh sáng  
với các chất. Quang học cổ điển bao gồm quang học tia (quang hình học) và  
quang học sóng.  
Quang học tia: Nghiên cứu các hiện tượng ánh sáng dựa trên khái niệm “tia  
sáng”. Ví dụ: hiện tượng khúc xạ, phản xạ, tạo ảnh qua gương, lăng kính…  
Quang học sóng: Nghiên cứu các hiện tượng ánh sáng dựa trên khái niệm  
sóng ánh sáng. Ví dụ: Giao thoa, nhiễu xạ, phân cực, tán sắc…  
3
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
Các thuyết về bản chất của ánh sáng :  
Thuyết hạt của Newton (cuối thế kỉ 17)Ánh sáng là 1 chùm hạt  
Thuyết sóng của Huygens (cuối thế kỉ 17)Ánh sáng là sóng  
Đầu thế kỷ 19 Fresnel giải thích các hiện tượng quang học  
Thuyết điện từ của Maxwell (1865)Ánh sáng là sóng điện từ  
Thuyết photon của Einstein (1905)Ánh sáng có bản chất lượng tử (Max  
Planck)  
4
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.1. Các định luật cơ bản của quang hình học  
a) Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong môi trường trong suốt đồng tính  
và đẳng hướng ánh sáng truyền theo đường thẳng.  
b) Định luật về tác dụng độc lập của các tia sáng: Tác dụng của các chùm  
sáng khác nhau thì độc lập với nhau, nghĩa là tác dụng của một chùm sáng này  
thì không phụ thuộc vào sự có mặt hay không của các chùm sáng khác.  
5
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.1. Các định luật cơ bản của quang hình học  
c) Hai định luật của Descartes.  
Khi một tia sáng tới mặt phân cách hai  
môi trường trong suốt, đồng tính và đẳng  
hướng thì bị tách làm hai: Tia phản xạ và  
tia khúc xạ, chúng tuân theo hai định luật:  
* Định luật 1: Tia phản xạ nằm trong mặt  
phẳng tới (mặt phẳng chứa tia tới và pháp  
tuyến mặt phân cách) và góc tới bằng góc  
phản xạ:  
6
i1 i1  
* Định luật 2: Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và tỷ số giữa sin góc tới và  
sin góc khúc xạ là một số không đổi:  
sini1 n2  
  n21  
sini2 n1  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.1. Các định luật cơ bản của quang hình học  
sini1 n2  
c) Hai định luật của Descartes.  
* Hiện tượng phản xạ toàn phần  
  n21  
sini2 n1  
i1  
i1  
7
i2  
i2  
n2  
n1 sini1max n2 sin900 n2 sini1max   n21  
n1  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.1. Các định luật cơ bản của quang hình học  
c) Hai định luật của Descartes.  
* Hiện tượng phản xạ toàn phần  
8
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.2. Những phát biểu tương đương của định luật Descartes  
Một số khái niệm:  
a) Quang lộ  
Quang lộ của tia sáng: Xét hai điểm A, B nằm trong môi trường đồng tính,  
chiết suất n, cách nhau một đoạn d.  
Quang lộ giữa hai điểm A và B là: L = c.t,  
trong đó t = d/v là thời gian để ánh sáng đi từ A đến B. L = n.d  
9
Quang lộ giữa 2 điểm AB là đoạn đường ánh sáng truyền được trong chân  
không trong khoảng thời gian t, trong đó t là khoảng thời gian mà ánh sáng  
đi được đoạn AB trong môi trường  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.2. Những phát biểu tương đương của định luật Descartes  
Nếu ánh sáng truyền qua các môi trường khác nhau:  
B
L n d  
L nd  
L n.ds  
i i  
A
10  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.2. Những phát biểu tương đương của định luật Descartes  
b) Nguyên lý Fermat và định lý Malus  
Nguyên lý Fermat: Giữa hai điểm A và B, ánh sáng sẽ truyền theo con  
đường nào mà quang lộ là cực trị.  
Định lý Malus: Quang lộ của các tia sáng giữa hai mặt trực giao của một  
chùm sáng thì bằng nhau (mặt trực giao là mặt vuông góc với các tia của  
một chùm sáng)  
11  
Đây là các phát biểu tương đương của các định luật quang hình học.  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.2. Những phát biểu tương đương của định luật Descartes  
b) Nguyên lý Fermat và định lý Malus  
Sự tương đương của nguyên lý Fermat với định luật phản xạ  
AOB AO OB A O OB A B  
      
A BO A B A O O B AO B  
AOB AO B  
12  
Ánh sáng truyền theo quang lộ cực tiểu.  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.2. Những phát biểu tương đương của định luật Descartes  
b) Nguyên lý Fermat và định lý Malus  
Sự tương đương của nguyên lý Fermat với định luật phản xạ  
Xét 1 elipxoid tròn xoay, nếu đặt nguồn  
sáng tại tiêu điểm F1, thì ánh sáng tập  
trung tại F2.  
Ánh sáng truyền theo quang lộ cực đại  
Xét 1 thấu kính: Ánh sáng  
truyền theo quang lộ không đổi  
13  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.2. Những phát biểu tương đương của định luật Descartes  
b) Nguyên lý Fermat và định lý Malus  
Sự tương đương của nguyên lý Fermat với định luật khúc xạ  
14  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.2. Những phát biểu tương đương của định luật Descartes  
b) Nguyên lý Fermat và định lý Malus  
Chứng minh định lý Malus  
L1 n1A1I1 n2A2I2 nn
L2 n1A2I2 n2I2B2 2 2 B2  
A1I1 A2H2  
H1B1 I2B2  
15  
n1 sini1 n2 sini2  
L1 L2  
H2I2  
I1I2  
I1H1  
I1I2  
n1  
n2  
n1H2I2 n2I1H1  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.3. Hàm sóng của ánh sáng  
O
M
Giả sử tại O phương trình dao động sáng là: xO = acost  
Phương trình dao động sáng tại M là:  
L
2L  
Tv  
2L  
xM a cos(t  ) a cos(t ) a cos(t   
) a cos(t   
)
v
hàm sóng của ánh sáng  
16  
là thời gian ánh sáng truyền từ O đến M.  
L = clà quang lộ giữa hai điểm OM.  
là bước sóng ánh sáng trong chân không.  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.4. Cường độ sáng:  
Cường độ sáng I tại một điểm là một đại lượng có trị số bằng năng lượng  
ánh sáng truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương  
truyền sáng tại điểm đó trong một đơn vị thời gian.  
Cường độ sáng tỷ lệ với bình phương biên độ:  
I = ka2  
17  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.4. Nguyên lý chồng chất  
Khi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau thì từng sóng riêng biệt không  
bị các sóng khác làm nhiễu loạn;  
Sau khi gặp nhau, các sóng ánh sáng vẫn truyền đi như cũ;  
Tại những điểm gặp nhau, dao động sáng bằng tổng hợp các dao động  
sáng thành phần.  
18  
1. CƠ SỞ QUANG HỌC SÓNG  
1.5. Nguyên lý Huyghens  
Bất kỳ điểm nào nhận được sóng ánh sáng đều trở thành nguồn thứ cấp  
phát ánh sáng về phía trước nó.  
19  
Mặt sóng sơ cấp là đường bao các mặt sóng thứ cấp  
2. HIỆN TƯỢNG GIAO THOA CỦA 2 SÓNG ÁNH SÁNG KẾT HỢP  
Giao thoa sóng là trường hợp đặc biệt của hiện tượng chồng chất sóng.  
Kết quả là trong trường giao thoa xuất hiện những điểm mà cường độ sóng  
được tăng cường, xen kẽ với những điểm cường độ sóng bị triệt tiêu.  
Điều kiện để các sóng giao thoa với nhau: Sóng kết hợp.  
(các sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian)  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 52 trang myanh 21440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chương 7: Quang học sóng (Phần 1) - Nguyễn Xuân Thấu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vat_ly_dai_cuong_2_chuong_7_quang_hoc_song_phan_1.pdf