Bài tập Vật lý đại cương 1 - Chương 6: Trường tĩnh điện

Bài tập chương 6. Trường tĩnh điện  
A. Phần tóm tắt lý thuyết  
1. Lực tương tác Coulomb  
q1 q2  
40r2  
q1 q2  
r2  
1
q1q2 r  
q1q2 r  
r2  
1
12  
12  
F12   
.
k  
.
, độ lớn: F   
k  
12  
40r2  
r
r
0 8,86.1012 C2 / Nm2  
- hằng số điện môi (hằng số điện môi tuyệt đối của chân không),  
là hằng số điện  
môi tỷ đối của môi trường.  
2. Vectơ cường độ điện trường  
F
q
E   
Cường độ điện trường gây ra bởi một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r:  
Q r  
.
1
Q r  
. , độ lớn: E k  
| Q |  
r2  
E k  
.
r2  
r
40 r2  
r
Q>0:  
Q<0:  
E
hướng ra xa điện tích;  
hướng vào điện tích.  
E
3. Véc-tơ điện cảm (cảm ứng điện)  
D  0E  
. r  
Q
4r3  
Véc-tơ điện cảm do một điện tích điểm gây ra: D   
4. Cường độ điện trường gây bởi một sợi dây thẳng dài vô hạn mang điện đều tại một điểm cách dây một  
khoảng r:  
, trong đó  
là mật độ điện dài của dây.  
E   
20r  
5. Cường độ điện trường gây bởi một mặt phẳng mang điện đều:  
20  
, trong đó  
là mật độ điện mặt.  
E   
6. Định lý Ostrogradski – Gauss:  
Thông lượng cảm ứng điện gửi qua một mặt kín (S) bất kỳ bằng tổng đại số các điện tích có trong mặt kín.  
n
   
DdS   
q
i
    
i1  
S
7. Công của lực tĩnh điện khi dịch chuyển điện tích điểm q0 ừ điểm A đến điểm B trong điện trường:  
A q V V , trong đó VA và VB lần lượt là điện thế tại điểm A và B.  
0   
B   
A
8. Tính chất thế của trường tĩnh điện  
Lưu số của véc-tơ theo một đường cong kín bằng 0: Edl 0  
E
9. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường:  
B   
V V Edl  
UAB  
A
B
A
10. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường và điện thế  
V  
s  
hay E gradV  
E    
U
d
Trong trường hợp điện trường đều:  
, trong đó U V V2 là hiệu điện thế, d là khoảng cách giữa 2  
E   
1
mặt đẳng thế tương ứng.  
11. Điện thế gây bở một điện tích điểm Q tại một điểm cách nó 1 khoảng r:  
1
Q
V   
40r  
12. Hiệu điện thế giữa hai mặt cầu đồng tâm mang điện đều, bằng nhau, trái dấu:  
Q R R  
1   
, trong đó R1 là bán kính của mặt cầu trong, R2 là bán kính của mặt cầu ngoài, Q là độ  
2
V V2   
1
0R1R2  
lớn điện tích trên mỗi mặt cầu.  
13. Hiệu điện thế giữa 2 mặt trụ đồng trục dài vô hạn mang điện đều bằng nhau và trái dấu:  
R2  
, trong đó R1 là bán kính mặt trong, R2 là bán kính mặt ngoài,  
là mật độ điện dài trên  
V V2   
ln  
20R1  
1
mặt trụ.  
B. Phần bài tập  
Bài 1.9. Tìm lực tác dụng lên một điện tích điểm q = (5/3).10-9 C đặt ở tâm nửa vòng xuyến bán kính r0 = 5  
cm tích điện đều với điện tích Q = 3.10-7 C (đặt trong chân không).  
Bài giải:  
Xét một điện tích nguyên tố dq gây ra cường độ điện trường dF cho  
điện tích q. Phân tích dF theo phương x và y như trên hình vẽ. Dễ  
dàng thấy do tính chất đối xứng nên các thành phần dFy triệt tiêu  
nhau.  
kq  
Như vậy:  
dQcos  
F dF dF   
r  
x
2
Q
Trong đó:  
(điện tích chia đều theo độ dài r ), dl rd  
dQ dl  
r  
(độ dài cung bằng bán kính nhân với góc chắn cung).  
2
Thay vào trên ta được: F kq Q  
rcosd  
r2 r  
  
2
  
2
2
Từ hình vẽ dễ thấy góc  
biến thiên từ  
khi lấy tích phân trên toàn bộ nửa vòng xuyến.  
2
2
2.9.109. 5/ 3 .109.3.107  
2
kqQ  
r2  
kqQ  
r2  
2kqQ  
r2  
F kqQ  
cosd   
cosd   
sin  
=
1,146.103  
N
   
r2  
.0,052  
  
2
  
2
  
2
8  
q2  3.108  
Bài 1.10. Có hai điện tích điểm  
và  
đặt cách nhau một khoảng d = 10 cm trong  
C
q1 8.10 C  
không khí. Tính:  
a) Cường độ điện trường gây bởi các điện tích đó tại các điểm A, B, C. Cho biết: MN = d = 10 cm, MA = 4  
cm, MB = 5 cm, MC = 9 cm, NC = 7 cm.  
b) Lực tác dụng lên điện tích q  5.1010 C đặt tại C.  
Bài giải:  
2
Tại điểm A: E1A E2A cùng chiều nhau như hình vẽ:  
8  
3.108  
q1  
q2  
8.10  
EA E1A E2A k  
9.109.  
525.103 V / m  
MA2 NA2  
0,042 0,062  
Tại điểm B: E1B E2B ngược chiều nhau như hình vẽ:  
8  
3.108  
q1  
q2  
8.10  
EB E1B E2B k  
9.109.  
276.103 V / m  
MB2 NB2  
0,052 0,152  
Tại điểm C: E1C E2C có chiều nhau như hình vẽ.  
Ta có: EC E12C E22C 2E1CE2C cos, trong đó:  
8.108  
q1  
3.108  
0,072  
q2  
NC2  
E1C k  
cos   
9.109.  
88,9.103 V / m E2C k  
9.109.  
55,1.103 V / m  
MC2  
0,092  
MC2 NC2 MN2 92 72 102  
5
,   76,20  
2MC.NC  
2.9.7  
21  
Thay vào ta được: E 103 88,92 55,12 2.88,9.55,1.(5 / 21) 92,8.103 V / m  
Cường độ điện trường tại C tạo với cạnh CN 1 góc: 90    90 76,20 13,80  
C
b) Lực F q EC 5.1010.92,8.103 4,6.105  
Lực này ngược chiều với EC.  
N
   
C
Bài 1.20. Một mặt phẳng vô hạn mang điện đều có mật độ điện tích mặt là 2.10-9 C/cm2 = 2.10-5 C/m2. Hỏi  
lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của một sợi dây dài vô hạn mang điện đều. Cho biết mật độ điện dài của  
8  
  3.10 C/cm 3.106 C/m  
dây là  
.
Bài giải:  
Lực tác dụng của mặt phẳng lên sợi dây bằng tổng lực tác dụng lên các phần tử của sợi dây. Ta đã biết điện  
trường do 1 mặt phẳng gây ra là  
không phụ thuộc vào khoảng cách từ mặt phẳng đến các phần tử  
E   
20  
điện tích của sợi dây nên dù đặt sợi dây thế nào thì lực tác dụng lên 1 phần tử dq của sợi dây vẫn đều là  
dq  
20  
dl  
20  
, trong đó  
nên  
dF   
. Lực tác dụng lên mỗi đơn vị chiều dài của dây là:  
dF Edq   
dq  dl  
dF   
2.105.3.106  
3,4 N / m  
dl 20 2.1.8,86.1012  
Bài 1.23. Cho 2 điện tích điểm q1 2.106  
C C  
q2  106  
, đặt cách nhau 10 cm. Tính công của lực tĩnh điện  
khi điện tích q2 dịch chuyển trên đường thẳng nối hai điện tích đó xa thêm một đoạn 90 cm.  
Bài giải:  
Ta coi đây là bài toán xác định công của lực tĩnh điện do điện tích q1 tác dụng để dịch chuyển điện tích điểm  
q2 dịch chuyển trong điện trường mà nó gây ra.  
3
Như vậy: AMN q V V , trong đó VM và VN lần lượt là điện thế tại 2 điểm MN trên đường thẳng nối 2  
2 N   
M
điện tích và cách nhau 1 khoảng 90 cm.  
kq1  
kq1  
Giả sử:  
VN   
VM   
r  
r  r  
9.109.2.106. 106 .0,9  
kq1  
kq1  
kq1q2  
r  
r(r  r)  
Suy ra: AMN q  
 0,162 J  
   
2   
r r  r  
1.0,1. 0,10,9  
Dấu “-” có nghĩa là lực điện trường là lực cản, tức là ta phải thực hiện 1 công là +0,162 J để thắng lực điện  
trường. Trong bài toán này, 2 điện tích là trái dấu nên hút nhau, vì thế muốn đưa 1 điện tích ra xa thêm thì  
đương nhiên là phải thực hiện công thắng lại lực hút này.  
1
Bài 1.24. Tính công cần thiết để dịch chuyển một điện tích q .107  
C
từ một điểm M cách quả cầu tích  
3
điện bán kính r = 1 cm một khoảng R = 10 cm ra xa vô cực. Biết quả cầu có mật độ điện mặt là  
1011 C/cm2 107 C/m2.  
Bài giải:  
Vẫn sử dụng công thức tính công của điện trường khi dịch chuyển điện tích từ điểm M đến N (trong trường  
hợp này N ở vô cực): AMN q V V . Như vậy, cần phải tính điện thế tại các điểm M và N.  
N   
M
Nhân đây phải nói đến bài toán tính điện thế tại 1 điểm nằm bên ngoài và cách tâm quả cầu mang điện đều  
1 khoảng là r>r0 (bài mà thầy chưa có dịp tính trên lớp trong giờ lý thuyết).  
Ta có: dV  Edr (mối liên hệ giũa điện trường và điện thế)  
kQ  
Mặt khác sử dụng định lý Ostrogradski – Gauss ta dễ dàng tính được: E   
, trong đó Q là điện tích của  
r2  
quả cầu.  
kQ  
r2  
kQ  
kQ  
Thay vào ta được:  
, chọn gốc điện thế tại vô cực ta có C = 0, suy ra:  
V   
dV    
dr V   
C  
r  
r  
Quay trở lại bài toán của chúng ta: AMN q V V  
N   
M
2
9.109. 1/ 3 .107.40,01 .107  
kQ  
kqQ  
kq4r2  
r R  
3,42.107  
J
,
VM   
;VN 0 AMN  
   
r R  
trong đó Q 4r2.  
r R  
1 0,010,1  
Bài 1.25. Một vòng dây tròn bán kính 4 cm tích điện đều với điện tích Q = (1/9).10-8 C. Tính điện thế tại:  
a) Tâm vòng dây;  
b) Tại một điểm M trên trục vòng dây, cách tâm của vòng dây 1 đoạn là h = 3 cm.  
Ta làm 1 bài tổng quát, tìm điện thế tại 1 điểm M trên trục vòng dây,  
cách tâm vòng dây 1 đoạn là h.  
kdQ  
R2 h2  
Ta có:  
dV   
kdQ  
kQ  
R2 h2  
Suy ra:  
V dV R2 h2  
a) Điện thế tại tâm vòng dây h = 0  
9.109. 1/ 9 .108  
kQ  
VO   
250 V  
   
R  
1.0,04  
9.109. 1/ 9 .108  
kQ  
b) Tại điểm M:  
VH   
200 V  
   
R2 h2 1. 0,042 0,032  
Bài 1.32. Tại hai đỉnh C, D của một hình chữ nhật ABCD (có các cạnh AB = 4 m, BC = 3 m) người ta đặt hai  
8  
8  
điện tích điểm  
(tại C) và  
(tại D). Tính hiệu điện thế giữa A và B.  
C
q1  3.10  
C
q2 3.10  
Bài giải:  
4
AC = BD = 5 m  
8  
k
q1  
q2  
9.109 3.10  
3.108  
3
3.108  
5
VA VCA VDA  
36 V  
   
CA DA  
1
5
8  
k q  
q2  
9.109 3.10  
1
VB VCB VDB  
 36 V  
   
CB DB  
1
3
Hiệu điện thế giữa A và B là: UAB V V 72 V  
   
A
B
Bài 1.33. Tính công của lực điện trường khi chuyển dịch điện tích q = 10-9 C từ điểm C đến điểm D nếu a = 6  
cm, Q1 = (10/3).10-9 C, Q2 = 2.10-9 C.  
Bài giải:  
Nhớ là muốn tính công của lực điện trường thì có công thức:  
ACD q V V  
D   
C
Ta có:  
kQ1 kQ2 9.109 10 / 3  
2
VC   
.109 200 V  
   
AC BC  
1
0,06 0,06  
kQ1 kQ2 9.109 10 / 3  
2
VD   
.109 141 V  
   
AD BD  
1
0,06 2 0,06 2  
Công của lực điện khi đó: A q V V 109 200141 59.109  
J
   
D   
C
Bài 1.37. Cho hai mặt trụ đồng trục mang điện đều bằng nhau và trái dấu có bán kính lần lượt là 3 cm và 10  
cm, hiệu điện thế giữa chúng là 50 V. Tính mật độ điện dài trên mỗi mặt trụ và cường độ điện trường tại điểm  
ở khoảng cách bằng trung bình cộng của hai bán kính.  
Bài giải:  
Trước tiên quay trở lại bài toán tính điện trường gây ra bởi một mặt trụ dài vô hạn tích điện đều.  
Xét 1 mặt Gauss có dạng mặt trụ có độ cao là h, diện tích đáy là S.  
Thông lượng điện:  
e   
DndS   
DndS  
DndS  
mÆt trô  
mÆt bªn  
hai ®¸y  
trong đó  
vì Dn = 0 nên:  
DndS 0  
hai ®¸y  
e   
DndS D2rh 20Erh  
mÆt bªn  
Điện tích của khối trụ:  
, trong đó  
là mật độ điện dài của khối trụ theo chiều cao.  
Q  h  
Theo định lý O – G: Q     
h 20Erh E   
e
20r  
Đối với những điểm nằm giữa 2 mặt trụ thì chỉ có mặt trụ ở phía trong gây ra điện trường. Ta tính điện thế tại  
1 điểm cách trục của mặt trụ trong 1 khoảng là r.  
dr  
20r  
ln r  
20  
dV  Edr dV    
V   
C  
Như vậy hiệu điện thế giữa 2 mặt trụ R1 = 3 cm và R2 = 10 cm là:  
R2  
20V 21.,86.1012.50  
V   
ln  
20 R1  
    
2,3.109  
C
   
R2  
10  
ln  
ln  
R1  
3
5
pdf 5 trang myanh 24860
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lý đại cương 1 - Chương 6: Trường tĩnh điện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_vat_ly_dai_cuong_chuong_6_truong_tinh_dien.pdf