Bài tập Vật lý đại cương 2 - Chương 7.1: Giao thoa ánh sáng

BÀI TẬP CHƯƠNG “GIAO THOA ÁNH SÁNG”  
1. Giao thoa của 2 nguồn sáng kết hợp  
Hai nguồn sáng kết hợp là 2 nguồn phát ra sóng ánh sáng có cùng tần số và có độ lệch pha không  
đổi theo thời gian.  
L L  
Tại 1 điểm nhận cùng 1 lúc 2 sóng truyền tới từ 2 nguồn, có hiệu quang lộ của 2 sóng tới là:  
1
2
L L k  
- Cực đại giao thoa:  
,
k 0,1,2,...  
k 0,1,2,...  
1
2
1
2
- Cực tiểu giao thoa: L1 L2 k   
L L r r  
2 , trong đó  
r ,r  
là khoảng  
1 2  
Ghi chú: trong môi trường chân không hoặc không khí thì  
1
2
1
cách (hình học) từ 2 nguồn sáng đến điểm đang xét.  
2. Giao thoa khe Young  
Hiệu quang lộ (bằng hiệu quãng đường)  
x
d2 d1 S1H asin   a tan   a  
D
Vị trí vân sáng:  
x
D  
a
d2 d1 a k  x k  
D
k 0,1,2,...  
Vị trí vân tối:  
x
2
D  
2a  
d2 d1 a (2k 1) x (2k 1)  
D
k 0,1,2,...  
D  
a
Bề rộng của vân giao thoa (khoảng vân): i   
Trong đó:  
a – là khoảng cách giữa 2 nguồn sáng;  
D – là khoảng cách giữa nguồn sáng đến màn quan sát;  
- là bước sóng của ánh sáng.  
3. Giao thoa bản mỏng có độ dày thay đổi – vân cùng độ dầy  
2
- Hiệu quang lộ của 2 tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng: L1 L2 2d n2 sin2 i   
Trong đó:  
d – là bề dầy của bản mỏng tại điểm đang xét;  
n – chiết suất của bản mỏng;  
i – là góc tới của tia sáng trên bản mỏng;  
- Nêm không khí: Với bài toán “nêm không khí” chúng ta chỉ xét trường hợp chùm sáng chiếu  
vuông góc với mặt đáy của nêm:  
1
1  
- Hiệu quang lộ của 2 tia (1 tia phản xạ trên bề mặt  
tại  
điểm M, 1 tia phản xạ trên bề mặt 2 tại điểm K):  
2
L 2d , tia thứ nhất phản xạ tại điểm M, không bị  
đảo pha. Tia thứ 2 ngoài quãng đường đi như tia thứ nhất  
2
2  
còn thêm 2d và thêm do bị phản xạ ở bề mặt  
.
2
1
2
- Xét các vân tối: L 2d   k   
2
Từ đó suy ra: d k với k 0,1,2,...  
2
- Xét các vân sáng: L 2d   k  
,
1   
2 2  
1   
2 2  
suy ra: d k   
viÕt l¹id k   
với k 0,1,2,...  
- Nêm thủy tinh:  
Xét 1 nêm thủy tinh, chiết suất là n, 1 tia sáng rọi vuông  
góc với mặt đáy của nêm:  
- Hiệu quang lộ giữa 2 tia:  
2
2
L SM 2nd SM   
2nd   
- Điều kiện để là vân tối:  
2
1
2
2n  
2n  
2nd   k   
, suy ra: d k 1  
d k  
với k 0,1,2,...  
2
- Điều kiện để là vân sáng: 2nd   k  
,
4n  
1   
2 2n  
suy ra: d 2k 1  
viÕt l¹id k   
với k 0,1,2,...  
- Vân tròn Newton (bản chất là bài toán “nêm không khí”)  
Như trong trường hợp nêm không khí:  
2
Vị trí các vân tối: d k với k 0,1,2,...  
1   
2 2  
Vị trí các vân sáng: d k   
với k 0,1,2,...  
4
(so sánh với cách viết: d 2k 1  
với k 1,2,3,... như nhau!)  
Công thức tính bán kính vân tối thứ k: rk Rk  
2
Khoảng cách giữa 2 vân sáng (tối) liên tiếp: i rk1 r k 1 k R  
k
4. Bản mỏng có độ dầy không đổi (vân cùng độ nghiêng):  
2
- Hiệu quang lộ giữa 2 tia phản xạ trên 2 mặt của bản mỏng: L1 L2 2d n2 sin2 i   
Bài tập cần giải:  
1.2, 1.6, 1.7, 1.8, 1.10, 1.13, 1.14, 1.16, 1.19, 1.20. 1.22, 1.24, 1.25, 1.26, 1.28, 1.29, 1.32  
Bài 1.2. Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa Young là l = 1mm. Khoảng cách từ màn  
quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe là D = 3m. Khi toàn bộ hệ thống đắt trong không khí, người  
ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là i = 1,5mm.  
a) Tìm bước sóng của ánh sáng tới;  
b) Xác định vị trí của vân sáng thứ 3 và vân tối thứ 4, coi vân sáng giữa là vân bậc 0;  
c) Đặt trước một trong 2 khe sáng mộ bản mỏng phẳng có 2 mặt song song, chiết suất n = 1,5, bề  
dầy e 10m . Xác định độ dịch chuyển của hệ thống vân giao thoa trên màn quan sát.  
d) Trong câu hỏi c) nếu đổ đầy nước có chiết suất n 1,33vào khoảng cách giữa màn quan sát và  
mặt phẳng chứa các khe thì hệ thống vân giao thoa có gì thay đổi? Hãy tính khoảng cách giữa 2  
vân sáng liên tiếp trong trường hợp này.  
Chú ý: câu d) lúc này hiệu quang lộ liên quan đến cả 2 chiết suất (chiết suất của nước và chiết  
suất của bản mỏng đặt trước 1 khe)  
Tóm tắt:  
l 1mm 103 m;D 3m;i 1,5mm 1,5.103 m  
a)  ?  
b)xs3, xt4 ?  
c)e 10m 105 m;n 1,5;xk ?  
d)n 1,33;i ?  
Giải:  
il 1,5.103.103  
D  
l
a) Công thức tính khoảng vân: i   
, từ đó suy ra:    
0,5.106 m 0,5m  
D
3
D  
l
b) Vị trí các vân sáng: xsk  k  
, với k = 0 chúng ta có vân trung tâm, k 1 có 2 vân sáng thứ  
1, tương tự như thế, vị trí vân sáng thứ 3 ứng với k 3  
:
0,5.106.3  
xs3  3.  
 4,5.103 m  4,5mm  
103  
1 D  
Vị trí các vân tối: xtk   k   
, với k = 0 chúng ta có vân tối bậc 1, k = 1 có vân tối bậc 2,  
2
l
nên vân tối bậc 4 ứng với k = 3:  
1 0,5.106.3  
xt3   3  
.
 5,25.103 m  5,25mm  
2
103  
c) Giả sử bản mỏng đặt trước khe S1:  
3
Hiệu quang lộ khi đó:  
L L L r r e ne  r e n 1  
1   
2
1
2
Vân sáng thứ k khi đó thỏa mãn điều kiện: L k  
xk  
r e n 1 k, ở đây chú ý: r l  
:
D
e n 1 D  
D
D  
l
xk  
e n 1 k  
x k  
k
xk  
l
l
Như vậy nếu đặt 1 bản mỏng trước khe S1 thì hệ thống vân sẽ bị dịch chuyển lên trên 1 khoảng:  
e n 1 D 105. 1,51 .3  
x   
0,015m 15mm  
l
103  
(Tổng quát: nếu đặt bản mỏng trước khe nào thì hệ thống vân sẽ bị dịch chuyển về phía khe đó)  
d)  
Hiệu quang lộ khi đó:  
  
L L L n r n r e ne   
1  
  
  
2
1
2
n r e n n  
  
Vân sáng thứ k khi đó thỏa mãn điều kiện: L k  
  
D
xk  
n r e n n , ở đây chú ý: r l  
e n n D  
D
D  
xk  
  
x k  
k
n l e n n k  
n l  
n l  
Độ dịch chuyển của hệ thống vân so với ban đầu:  
e n n D  
e n n D  
D  
D  
l
D 1  
  
x xk xk k  
k  
k  
1   
n l  
n l  
n l  
l
n
Ta thấy hệ thống vân bị dịch chuyển tùy thuộc vào bậc của vân đó.  
Khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp là:  
D  
i
1,5.103  
1,33  
1,13.103 m 1,13mm  
  
  
  
i xk1 xk   
n l  
n
Như vậy hệ thống vân sít lại gần nhau hơn so với ban đầu (1,5mm). Có được điều này là do hệ  
thống vân dịch chuyển không đều, chứ nếu hệ thống vân dịch chuyển đều thì khoảng cách giữa  
các vân vẫn không đổi!  
Bài 1.14. Chiếu một chùm ánh sáng trắng xiên 1 góc 450 lên một màng nước xà phòng. Tìm bề  
dầy nhỏ nhất của màng để những tia phản chiếu có màu vàng. Cho biết bước sóng của ánh sáng  
vàng là 6.105cm . Chiết suất của bản là n = 1,33.  
Tóm tắt:  
  0,6.106 m;i 450;n 1,33;dmin ?  
Giải:  
2
Điều kiện cực đại giao thoa là: L1 L2 2d n2 sin2 i   k  
,
4
2
k   
0,6.106  
4 n2 sin2 i 4 1,332 sin2 450  
d   
Bề dầy:  
dmin  
0,133m  
2 n2 sin2 i  
Bài 1.19. Chiếu một chùm tia sáng song song (  0,6m) lên một màng xà phòng (chiết suất  
bằng 1,3) dưới góc tới 300. Hỏi bề dầy nhỏ nhất của màng phải bằng bao nhiêu để chùm tia phản  
xạ có:  
+ Cường độ sáng cực tiểu?  
+ Cường độ sáng cực đại?  
Tóm tắt:  
n 1,33;i 300;  0,6m 0,6.106 m  
dmin ?  
Giải:  
k 1   
2 n2 sin2 i  
2
2d n2 sin2 i   2k 1 d   
+ Điều iện cực tiểu:  
, bề dầy nhỏ nhất ứng với  
2
k = 0:  
0,6.106  
dmin1  
0,243.106 m 0,243m  
2k 1   
2 n2 sin2 i 2 1,332 sin2 300  
2
2d n2 sin2 i   k  d   
+ Điều kiện cực đại:  
, bề dày nhỏ nhất ứng với k = 0:  
4 n2 sin2 i  
0,6.106  
dmin2  
0,122.106 m 0,122m  
4 n2 sin2 i 4 1,332 sin2 300  
Bài 1.24. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc (bước sóng   0,5m ) vuông góc với mặt của một  
nêm không khí và quan sát ánh sáng phản xạ trên mặt nêm, người ta thấy bề rộng của mỗi vân  
bằng 0,05 cm.  
a) Tìm góc nghiêng giữa 2 mặt nêm;  
1 0,5m  
b) Nếu chiếu đồng thời hai chùm tia sáng đơn sắc (bước sóng lần lượt bằng  
và  
  0,6m  
) xuống mặt nêm thì hệ thống vân trên mặt nêm có gì thay đổi? Xác định vị trí tại đó  
2
các vân tối của 2 hệ thống vân trùng nhau?  
Tóm tắt:  
  0,5.106 m;i 0,05cm 0,5.103 m  
a)  ?  
b)  0,5.106 m;  0,6.106 m;x t x t ?  
1    
2    
1
2
Giải:  
5
a) Hiệu quang lộ:  
2
L 2d (hiện tượng nhảy pha diễn ra đối với tia thứ  
2 – tia phản xạ ở mặt dưới).  
Điều kiện vân tối:  
2
2
k  
2
L 2d   2k 1 dk   
Tọa độ của vân tối (tính từ đỉnh nêm):  
dk  
dk k  
xk   
sin   
2  
2  
Khoảng cách giữa 2 vân tối (khoảng vân) là: i xk1 xk   
0,5.106  
Suy ra:    
0,5.103 rad  
2i 2.0,5.103  
b) Khi chiếu 2 ánh sáng có bước sóng khác nhau, trên bề mặt có 2 hệ thống vân  
k1  
1 ;xk2   
2  
k22  
2  
Vị trí được xác định: xk1   
k11 k22  
k1  
k2  
6
5
Các vân trùng nhau thỏa mãn điều kiện: xk1 xk2   
k11 k22   
2  
2  
Như vậy:  
+ Vân thứ 6 của bước sóng 1 sẽ trùng với vân thứ 5 của bước sóng  
61 6.0,5.106  
2 , vị trí là:  
x61   
0,003m 3mm  
22.0,5.103  
+ Vân thứ 12 của bước sóng 1 sẽ trùng với vân thứ 10 của bước sóng  
121 12.0,5.106  
2 , vị trí là:  
x121  
0,006m 6mm  
2  
2.0,5.103  
Như vậy là cứ cách mỗi 3mm kể từ đỉnh nêm sẽ có 1 điểm mà 2 vân tối của 2 hệ thống vân là trùng  
nhau.  
Bài 1.28. Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc vuông góc với bản cho vân tròn Newton và quan sát  
ánh sáng phản xạ. Bán kính của hai vân tối liên tiếp lần lượt bằng 4,00mm và 4,38mm, bán kính  
cong của thấu kính bằng 6,4m. Tìm số thứ tự của các vân tối trên và bước sóng của ánh sáng tới.  
Tóm tắt:  
rk 4.103 m;rk1 4,38.103 m;R 6,4m;k ?;  ?  
Giải:  
rk21 rk2  
rk Rk;rk1 Rk 1 r2 Rk;r2 Rk 1 rk21 rk2 R     
k
k1  
R
rk21 rk2 4,382 42  
Thay số ta được:    
.106 0,5.106 0,5m  
R
6,4  
rk21 k 1  
1
rk2  
42  
rk2 Rk;rk21 Rk 1   
1  k   
5  
rk2  
k
k
rk21 rk2 4,382 42  
6
Vậy 2 vân này là vân thứ 5 và thứ 6.  
Bài 1.29. Một thấu kính có một mặt phẳng, một mặt lồi, với mặt cầu có bán kính cong R = 12,5m,  
được đặt trên một bản thủy tinh phẳng. Đỉnh của mặt cầu không tiếp xúc với bản thủy tinh phẳng  
vì có 1 hạt bụi. Người ta đo được các đường kính của vân tròn tối Newton thứ 10 và thứ 15 trong  
ánh sáng phản chiếu lần lượt bằng D1 = 10mm và D2 = 15mm. Xác định bước sóng của ánh sáng  
dùng làm thí nghiệm.  
Tóm tắt:  
R 12,5m  
D 10 D 10mm 102 m  
1
D 15 D 15mm 1,5.102 m  
   
2
  ?  
Gọi đường kính hạt bụi là e, dk là độ dày nêm không khí (tưởng tượng) tại điểm đang xét.  
2
Hiệu quang lộ của cặp tia phản xạ lúc này là: L 2 d e   
k
2
2
2
Điều kiện cho vân tối tại điểm M là: L 2 d e   2k 1 dk k e  
k
Dk2  
2
Từ hình vẽ: D 2MH 2 R2 R d  
2 2Rdk dk   
k   
k
8R  
Dk2  
So sánh ta có: k e   
2
8R  
Với 2 vân 10 và 15 ta có hệ sau:  
D12  
8R  
D22  
8R  
2
2
2
1,5.102 102  
10 e   
0,5.106 0,5m  
5   
2
D22 D12  
D22 D12  
20R  
    
8R  
20.12,5  
2
15 e   
7
pdf 7 trang myanh 21480
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lý đại cương 2 - Chương 7.1: Giao thoa ánh sáng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_tap_vat_ly_dai_cuong_2_chuong_7_1_giao_thoa_anh_sang.pdf