Bài giảng Vật lý đại cương 2 - Chương 5: Chất lỏng - Nguyễn Xuân Thấu

Chương 5  
CHẤT LỎNG  
Nguyễn Xuân Thấu -BMVL  
1
HÀ NỘI  
2016  
CHƯƠNG 5. CHẤT LỎNG  
NỘI DUNG CHÍNH  
CẤU TẠO VÀ CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ CỦA CHẤT LỎNG  
CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2
1. CẤU TẠO VÀ CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ CỦA CHẤT LỎNG  
1.1. TRẠNG THÁI LỎNG CỦA VẬT CHẤT  
KHÍ  
RẮN  
LỎNG  
3
Trạng thái lỏng là trạng thái trung gian giữa trạng thái khí và rắn  
1. CẤU TẠO VÀ CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ CỦA CHẤT LỎNG  
1.1. TRẠNG THÁI LỎNG CỦA VẬT CHẤT  
Chất lỏng có thể tích xác định nhưng dễ dàng trượt giữa các lớp (không  
có hình dạng cố định)  
Hiện tượng khuyếch tán xảy ra chậm hơn so với chất khí.  
4
1. CẤU TẠO VÀ CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ CỦA CHẤT LỎNG  
1.2. CẤU TẠO VÀ CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ CỦA CHẤT LỎNG  
Đối với chất lỏng, năng lượng chuyển động nhiệt:  
W® kT W  
tmin  
Vì thế nên chất lỏng vừa có thể dao động quanh vị trí cân  
bằng bền r0, vừa có thể dịch chuyển trong cả khối chất lỏng.  
5
1. CẤU TẠO VÀ CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ CỦA CHẤT LỎNG  
1.2. CẤU TẠO VÀ CHUYỂN ĐỘNG PHÂN TỬ CỦA CHẤT LỎNG  
Thời gian dao động trung bình quanh vị trí cân bằng của phân  
tử chất lỏng  
W
  0ekT  
0  
- Chu kỳ dao động trung bình của phân tử quanh vị trí  
cân bằng  
W – Năng lượng hoạt động của phân tử  
6
♣ Với nước ở nhiệt độ thường  
0 1013s  
1011s  
Như vậy cứ dao động khoảng 100 chu kỳ, phân tử nước lại  
dịch đi chỗ khác!!!  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.1. ÁP SUẤT PHÂN TỬ  
Trong chất lỏng khoảng cách phân tử nho so với trong chất khí, vì vậy  
lực hút phân tử đóng vai trò đáng kể.  
Lấy 1 phân tử làm tâm, vẽ mặt cầu bán kính cỡ nm, chỉ những phân tử  
trong mặt cầu đó mới tác dụng với phân tử ở tâm.Mặt cầu bảo vệ  
Những phân tử nằm sâu trong chất lỏng lực  
tác dụng lên chúng bù trừ nhau.  
7
Những phân tử nằm ở lớp ngoài, lực tác  
dụng không bù trừ nhau, phân tử chịu tác  
dụng lực hướng vào trong chất lỏng. Lực  
này ép lên phần chất lỏng bên trong gọi là  
áp suất phân tử.  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.1. ÁP SUẤT PHÂN TỬ  
8
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.2. NĂNG LƯỢNG MẶT NGOÀI VÀ SỨC CĂNG MẶT NGOÀI  
Do các phân tử nằm ở mặt ngoài bị các phân tử phía trong hút, vì vậy  
năng lượng của chúng, ngoài động năng chuyển động nhiệt, còn có thế  
năng quy định bởi các lực hút đó.  
Nếu nhiệt độ đồng đều (khi đó động năng phân tử lớp trong và lớp bề  
mặt như nhau), mỗi phân tử lớp mặt ngoài sẽ có tổng năng lượng lớn  
hơn so với tổng năng lượng của mỗi phân tử lớp bên trong. Phần năng  
lượng lớn hơn đó được gọi là năng lượng mặt ngoài của chất lỏng.  
9
Số phân tử lớp mặt ngoài càng nhiều thì năng lượng mặt ngoài càng lớn.  
Vì vậy năng lượng mặt ngoài E tỷ lệ thuận với diện tích mặt ngoài S  
E  S  
σ – gọi là hệ số sức căng mặt ngoài. Đơn vị là J/m2  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.2. NĂNG LƯỢNG MẶT NGOÀI VÀ SỨC CĂNG MẶT NGOÀI  
Hệ ở trạng thái cân bằng bền lúc thế năng cực tiểu vì vậy chất lỏng cũng  
sẽ ở trạng thái cân bằng bền lúc diện tích mặt ngoài nhỏ nhất.  
Trọng lực làm giọt  
nước bị dẹt  
Lực đẩy Acsimed cân  
bằng trọng lực, giọt  
dầu dạng hình cầu  
10  
Với những hình cùng thể tích thì diện tích của  
mặt cầu là nhỏ nhất. Nên nếu nhỏ dầu vào trong  
rượu thì dầu sẽ có dạng những hình cầu.  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.2. NĂNG LƯỢNG MẶT NGOÀI VÀ SỨC CĂNG MẶT NGOÀI  
CÙNG NHAU XEM  
THÍ NGHIỆM NHÉ!  
11  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.2. NĂNG LƯỢNG MẶT NGOÀI VÀ SỨC CĂNG MẶT NGOÀI  
Với những hình cùng chu vi thì diện tích của hình tròn là lớn nhất. Nên  
nếu lấy 1 khung dây thép nhúng vào nước xà phòng, thả vào đó 1 vòng  
chỉ rồi chọc thủng màng xà phòng phía trong thì vòng chỉ sẽ thành  
vòng tròn để diện tích phần xà phòng còn lại là…nhỏ nhất.  
12  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.2. NĂNG LƯỢNG MẶT NGOÀI VÀ SỨC CĂNG MẶT NGOÀI  
Như vậy, diện tích mặt ngoài của chất lỏng có khuynh hướng tự co lại.  
Do đó, mặt ngoài chất lỏng giống như một màng cao su bị căng. Để giữ  
nguyên tình trạng mặt ngoài của chất lỏng, ta phải tác dụng lên chu vi  
mặt ngoài các lực vuông góc với đường chu vi và tiếp tuyến với mặt  
ngoài. Lực này gọi là sức căng mặt ngoài  
13  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.2. NĂNG LƯỢNG MẶT NGOÀI VÀ SỨC CĂNG MẶT NGOÀI  
Bài toán màng xà phòng  
Để màng xà phòng không bị co lại, phải tác dụng  
lên thanh 1 lực F  
Kéo thanh trượt đi 1 đoạn là Δx, khi đó diện tích  
mặt ngoài của màng xà phòng tăng lên (sở dĩ nhân  
đôi vì màng có 2 mặt):  
S 2.l.x  
Công thực hiện bởi lực F là:  
14  
A F.x  
Công này làm tăng diện tích mặt ngoài lên ΔS, tức  
là tăng năng lượng mặt ngoài lên ΔEA=ΔE  
F.x  E  S  .2.l.x F 2l  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.2. NĂNG LƯỢNG MẶT NGOÀI VÀ SỨC CĂNG MẶT NGOÀI  
Trong trường hợp tổng quát, sức căng mặt ngoài có thể thay đổi được dọc  
theo chu vi, lúc đó xét 1 đoạn Δl đủ nhỏ của chu vi, ta vẫn áp dụng được  
công thức trên:  
F  l  
Đơn vị của sức căng mặt ngoài có thể đo bằng N/m=J/m2  
Chất lỏng ở 200C  
Nước  
σ (N/m)  
0,073  
0,540  
0,065  
0,017  
15  
Thủy ngân  
Glixerin  
Ete  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.2. NĂNG LƯỢNG MẶT NGOÀI VÀ SỨC CĂNG MẶT NGOÀI  
Sự tạo thành bọt trong chất lỏng, sự tạo thành giọt khi chất lỏng chảy  
qua lỗ nhỏ…là do tác dụng của sức căng mặt ngoài. Nước mưa không  
lọt qua chiếc ô được cũng do hiện tượng sức căng mặt ngoài…  
16  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.3. HIỆN TƯỢNG LÀM ƯỚT VÀ KHÔNG LÀM ƯỚT  
Xét hệ có ba chất giới hạn với nhau là rắn, lỏng, khí:  
Hệ có cấu hình cực tiểu của thế năng toàn phần.  
Đường cong giới hạn có dạng trên mặt vật rắn sao cho tổng các hình  
chiếu của các lực căng mặt ngoài tác dụng lên mỗi phần tử của đường  
cong kín đó phải bằng không.  
17  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.3. HIỆN TƯỢNG LÀM ƯỚT VÀ KHÔNG LÀM ƯỚT  
Góc θ giữa các tiếp tuyến với mặt chất rắn và mặt chất lỏng, ở phía chất lỏng, được gọi  
là góc mép.  
r,k  r,l  
cos   
l,k  
18  
2. CÁC HIỆN TƯỢNG MẶT NGOÀI CỦA CHẤT LỎNG  
2.3. HIỆN TƯỢNG LÀM ƯỚT VÀ KHÔNG LÀM ƯỚT  
  00  
1800  
0   1800  
19  
Không dính ướt  
Dính ướt  
Dính ướt hoàn toàn