Bài giảng Viễn thám đại cương - Chương III: Các loại bộ cảm biến điện từ và hệ thống tạo ảnh viễn thám

11/1/2013  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
Chương III:  
1- Xét về nguồn năng lượng:  
Bộ cảm có 2 loại: - bị động (passive)  
- chủ động (active)  
CÁC LOẠI BỘ CẢM BiẾN  
ĐiỆN TỪ VÀ HỆ THỐNG TẠO  
ẢNH VIỄN THÁM  
GVGD: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Khoa Địa Lý  
Trường ĐH Khoa học Xã Hội và Nhân văn TP HCM  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
1.1. Bộ cảm thụ động (passive sensor):  
1.1. Bộ cảm thụ động (passive sensor):  
- Ghi nhận sóng phản xạ của  
vật thể khi có nguồn năng  
lượng tự nhiên  
Hoặc  
- Ghi nhận sóng bức xạ phát ra  
từ chính vật thể đó.  
=> Khi nguồn năng lượng tự  
nhiên không còn, bộ cảm ghi  
nhận các đối tượng trên bề mặt  
trái đất ntn?  
- Mỗi vật thể thường có nguồn  
bức xạ nhiệt riêng, tồn tại trong  
thành phần cấu tạo của chúng.  
=> Vào ban đêm, thiết bị ghi nhận này sẽ không ghi  
nhận được hình ảnh?  
=> Bộ cảm thụ động có thể ghi nhận bức xạ nhiệt  
của các vật thể này cả ban ngày lẫn đêm?  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
1.1. Bộ cảm thụ động (passive sensor):  
1.2. Bộ cảm chủ động (Active sensor):  
- Ưu khuyết điểm?  
- Bộ cảm phát ra nguồn năng  
lượng điện từ đến các vật thể  
quan tâm.  
+ Lệ thuộc vào nguồn năng lượng tự  
nhiên.  
+ Bộ cảm này hoạt động kém tại  
những vùng ở gần vĩ độ cực.  
- Khi chùm tia năng lượng này  
tới các vật thể thì nó phản xạ về  
thiết bị ghi nhận  
+ Ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết  
=> Ưu khuyết điểm của bộ cảm  
chủ động?  
- Các vệ tinh mang các bộ cảm thụ  
động: Landsat, SPOT, IRS….  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
1
11/1/2013  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
1.2. Bộ cảm chủ động (Active sensor):  
1.2. Bộ cảm chủ động (Active sensor):  
- SLR (Side Looking Radar)  
- SLAR (Side Looking Airborne Radar)  
- Ứng dụng bộ cảm radar  
+ Thám sát bề mặt đại dương: xác định sóng, gió,  
điều kiện băng tuyết, đáy đại dương  
+ Ưu khuyết điểm:  
- Ghi nhận cả ngày lẫn đêm, hay  
tất cả các mùa trong năm, ngay  
cả điều kiện thời tiết xấu.  
- Có thể bổ sung nguồn thông  
tin đối tượng quan tâm trong  
thời điểm bộ cảm thụ động  
không cung cấp được.  
+ Lập bản đồ địa chất  
+ Thăm dò quặng mỏ  
+ Lập bản đồ ngập lũ  
+ Bản đồ mưa, độ ẩm....  
- Cần có nguồn năng lượng lớn đủ sức thay thế  
nguồn năng lượng tự nhiên  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
2- Xét về bước sóng của phổ điện từ:  
Bão Juan trước  
khi đổ bộ vào  
đất liền vùng  
Harifax, Canada  
ngày 29/9/2003  
Bộ cảm được chia thành 3 loại:  
- Bộ cảm quang học :cận cực tím,nhìn thấy, gần  
hồng ngọai  
- Bộ cảm nhiệt: phổ sóng hồng ngọai giữa  
- Bộ cảm radar : phổ sóng microwave  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
2.1. Bộ cảm quang học  
2.1. Bộ cảm quang học  
- Các vật thể khi tiếp xúc với năng lượng sóng điện từ sẽ  
phát ra nguồn năng lượng phản xạ ở vùng phổ cực cực tím,  
nhìn thấy và gần hồng ngọai. Nguồn năng lượng này được  
bộ cảm viễn thám quang học ghi nhận.  
- Các sóng phản xạ của vật thể hầu như chỉ diễn ra trong  
vùng cận cực tím, nhìn thấy và gần hồng ngoại (0,25 – 3µm)  
Bộ cảm  
quang học  
Spectrum of light  
UV  
Bộ  
cảm  
quang  
học  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
2
11/1/2013  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
- Vùng tia cực tím – Ultraviolet (UV)  
- Vùng nhìn thấy (thị phổ)  
- Vùng phổ có bước sóng ngắn nhất  
nằm ngay sau vùng nhìn thấy  
- Một vài đối tượng trên trái đất: đá hay  
các khoáng vật được các thiết bị viễn  
thám ghi nhận trong vùng cận cực tím.  
- UV-A (315 - 400 nm): hấp thụ ít khi  
qua tầng ozone  
- UV-B (280 - 315 nm): hấp thụ mạnh  
khi qua tầng ozone => Có hại cho da và  
mắt.  
- UV-C (100 - 280 nm): hấp thụ hoàn  
toàn khi qua tầng ozone => không tới  
được trái đất.  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
- Một số bộ cảm quang học  
- Vùng hồng ngoại  
Sattlite  
Landsat  
185x185 km  
Sensors  
Bands  
- Trong vùng hồng ngoại, bộ cảm quang học  
chỉ ghi nhận được phản xạ của vật thể ở vùng  
hồng ngoại phản xạ (0,7 – 3µm)  
RBV – Return Bean Vidicon (80m)  
MSS – Multi-Spectral Scanner (79)  
TM – Thematic Mapper (30m)  
ETM –Enhanced Thematic  
Mapper (15m)  
1: 0.45 – 0.52 μm(TM)  
2: 0.52 – 0.60 μm  
3: 0.63 – 0.69 μm  
4: 0.76 – 0.90 μm  
5: 1.55 – 1.75 μm  
6: 10.40 – 12.50 μm  
7: 2.08 – 2.35 μm  
(AVHRR)  
NOAA  
VHRR -Very High Resolution  
Radiometer  
AVHRR- Advanced Very High  
Resolution Radiometer  
SARSAT -Search and Rescue  
Satellite-Aid Tracking  
1: 0.58 – 0.68 μm  
2: 0.72 – 1.10 μm  
3: 3.55 – 3.93 μm  
4: 10.50 – 11.50 μm  
5: 11.50– 12.50 μm  
2700x2700km  
Res: 1km  
0,7  
3 um  
1000 um  
Reflected IR  
Thermal IR  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
- Một số bộ cảm quang học  
- Một số bộ cảm quang học  
Sattlite  
Quickbird  
(Oct/2001)  
Sensors  
Pan: 0,61 m  
Mul: 2,44 m  
Bands  
Sattlite  
SPOT  
60x 60km  
Sensors  
HRV- High resolution visible  
(10/20m)  
HRVIR- High Resolution Visible  
Infrared  
HRG - High Resolution  
Geometric (5/10m -> 2,5m)  
Pan: 1m  
Bands  
Pan:0,51 – 0,73µm  
Mul Spectral:  
0,5-0,59µm  
0,61 – 0,68m  
0,79 – 0,89µm  
Pan : 450 - 900 nm  
Mul : 450 - 520 nm  
520 - 600 nm  
18 x 18 km  
630 - 690 nm  
760 -900 nm  
OrbView  
(Apr 1995)  
(8x8km)  
Pan: 1m  
Mul: 4 m  
Pan: 0,45 – 0,9µm  
Mul: 0.45-0.52 (blue)  
0.52-0.60 (green)  
0.625-0.695 (red)  
0.76-0.90 (NIR)  
IKONOS  
11x11 km  
(Sep 1999)  
Pan: 0,45 – 0,9µm  
Mul: 0,45 – 0,52µm  
0,51 – 0,60 µm  
0,63 – 0,7 µm  
Mul: 4 m  
0,76 – 0,85 µm  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
3
11/1/2013  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
2.2. Bộ cảm nhiệt:  
2.2. Bộ cảm nhiệt:  
- B
hiệ
ng
xạ
phá
hồn
3 µm  
1000 µm  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
2.2. Bộ cảm nhiệt:  
2.2. Bộ cảm nhiệt:  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
- Một số sensor tạo ảnh nhiệt  
2.2. Bộ cảm nhiệt:  
Images  
Sensor  
Resolution  
TERRA  
ASTER (Advanced Spaceborne  
Thermal Emission and  
Reflection Radiometer)  
TIR (thermal infrared)  
90 m  
10- 8.125 - 8.475  
11- 8.475 - 8.825  
12- 8.925 - 9.275  
13- 10.25 - 10.95  
14- 10.95 - 11.65  
m
m
m
m
m
Landsat  
TM - 10.40 -12.50  
ETM+  
m
120m  
60m  
RESURS-01-4  
Soviet Union  
CBERS-1  
MSU-SK  
520m(AlT)  
680m (AcT)  
160m  
10.40 - 12.60  
IR-MSS  
10.40 -12.50  
(China-Brazil)  
NOAA  
AVHRR- Advanced Very High 1100m  
(National Oceanic & Resolution Radiometer  
10.30-11.30  
11.50 – 12.50  
Atmospheric  
Addministration)  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
4
11/1/2013  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
- Radar là hệ thống viễn thám chủ động  
2.3. Bộ cảm radar  
- Hệ thống này phát ra xung năng lượng tới địa  
hình và ghi nhận xung trở về từ địa hình.  
- Bộ cảm radar phát ra xung điện  
từ ở bước sóng microwave theo  
hướng quan tâm và ghi nhận  
cường độ của xung phản hồi từ  
các đối tượng.  
- Các đối tượng được nhận diện trên ảnh radar  
căn cứ vào cấu trúc cơ bản của chúng.  
Radar  
+ Bề mặt ghồ ghề: năng lượng trở về nhiều  
Some  
return  
- Vùng họat động của bộ cảm  
radar có bước sóng từ 1mm - 1 m.  
+ Bề mặt nhẵn: năng lượng trở về ít  
Emitted  
microwaves  
Scattered  
microwaves  
- Xung phát ra có thể xuyên  
qua mây, mưa nhẹ, sương mù,  
tuyết, khói và vỏ thạch quyển  
- Họat động cả ngày lẫn đêm  
Forest  
Little/  
no return  
Water  
‘smooth’ surface  
‘rough’ surface  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
I- Các loại bộ cảm trong viễn thám  
- Một số sensor tạo ảnh radar  
Có 2 hệ thống tạo ảnh viễn thám  
1- Hệ thống chụp ảnh khung  
Satellite  
Mission  
Spatial resolution  
10-15 m ( S band)  
5-7m ( X band)  
15-40m (S band)  
20-40m (P band)  
25m  
Almaz  
(Soviet Union)  
Almaz - 1  
Almaz – 1B  
1.1. Hệ thống chụp ảnh phim (ảnh tương tự - giấy)  
1.2. Hê thống chụp ảnh băng từ (ảnh raster - ảnh số)  
2- Hệ thống quét ảnh đa phổ  
Seasat-1  
SIR  
2.1. Hệ thống quét ảnh quang học  
2.2. Hệ thống quét ảnh nhiệt  
SIR-A  
40m  
(Shuttle Imaging  
Radar)  
SIR-B  
SIR-C  
25m/15-45m  
25m/ 15-45m  
8-100 m  
2.3. Hệ thống quét ảnh siêu cao tần/radar  
Radarsat  
Radarsat-1  
Radarsat - 2  
3-100 m  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
1- Hệ thống chụp ảnh khung- Framing system  
1.2. Hệ thống khung trên băng từ (RBV Sensor)  
- Thu nhận tức thời hình ảnh của 1 vùng hay tạo thành 1  
“khung” lên địa hình.  
- Bộ cảm Return Bean Vidicon  
(vô tuyến truyền hình tia ngược)  
sử dụng camera ghi nhận tức  
thời hình ảnh của 1 vùng. Sau đó  
ghi chúng vào băng từ dạng  
raster.  
- Có 2 dạng hệ thống khung  
1.1. Hệ thống chụp khung  
trên phim (Framing system  
films)  
- Bộ cảm này có 1 hoặc 4  
camera được thiết kế cho  
vệ tinh Landsat 1,2,3  
VD: Các camera chụp phim  
- Các camera chụp phim có  
bước sóng từ vùng cận cực  
tím, nhìn thấy đến cận hồng  
ngoại  
- Các camera chụp phim hay ghi băng từ có bước sóng từ  
vùng cận cực tím, nhìn thấy đến cận hồng ngoại  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
5
11/1/2013  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
- Ảnh chụp hệ thống dạng khung có 2 dạng:  
- VD ảnh khung đa phổ  
+ Ảnh Panchromatic (trắng và đen): chỉ có 1  
sensor ghi nhận ảnh trong vùng nhìn thấy.  
+ Ảnh Landsat RBV: có 3 sensors với độ phân giải 80m ghi  
nhận ở vùng bước sóng:  
+ Ảnh đa phổ (Multispectral):có nhiều sensors  
có đặc tính giống nhau ghi nhận ảnh trong vùng  
nhìn thấy và cận hồng ngọai.  
RBV  
Sensitivity (m)  
Resolusion (m)  
1
2
3
0.475 - 0.575 m  
0.580 - 0.680 m  
0.690 - 0.830 m  
80  
80  
80  
- VD: Ảnh IKONOS Pan: chỉ có 1 sensor với độ  
phân giải 1 m ghi trong vùng bước sóng: 0.45 -  
0.90µm  
- Ảnh SPOT HRV Pan: chỉ có 1 sensor với độ phân giải 10  
m ghi trong vùng bước sóng: 0.50 - 0.73 µm và 0.48 -  
0.71 µm cho 2,5 hoặc 5m  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
2- Hệ thống quét ảnh đa phổ - scanning system  
- Dựa vào số lượng các kênh phổ, hệ thống tạo ảnh  
quét đa phổ có 3 dạng:  
- Các sensor chứa các detectors  
(con mắt điện tử/ tế bào quang  
điện) với trường nhìn hẹp quét lên  
địa hình.  
+ Ảnh quét đa phổ (Multiple spectral): số lượng kênh phổ  
< 10.  
+ Ảnh quét siêu phổ (supperspectral): số lượng kênh phổ  
trên 10.  
- Mỗi sensor sẽ ghi nhận hình ảnh  
của 1 vùng ở bước sóng hẹp. Kết  
quả, trong cùng một thời điểm, 1  
vùng sẽ ghi nhận được nhiều hình  
+ Ảnh quét siêu siêu phổ (hyperspectral imageries): có  
số lượng kênh phổ từ 200 hơn.  
A: Rotating Mirror  
B: Detectors  
ảnh với các kênh phổ khác nhau.  
VD: - Landsat đa phổ: 7 kênh  
- Số lượng các kênh phổ trên hệ  
thống quét đa phổ có thể có từ hàng  
chục đến hàng trăm.  
C: Instantaneous Field of View  
D: Ground Resolution Cell  
E: Angular Field of View  
F: Swath  
- sensor MODIS trên vệ tinh TERRA: 36 kênh  
- sensor Hyperion ( vệ tinh EO-1): 220 kênh  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
- Dựa vào cách thức quét, có 3 hệ thống tạo ảnh quét đa  
phổ  
- Dựa vào cách thức quét: 3 hệ thống tạo ảnh quét đa phổ  
+ Hệ thống quét ngang (across track scanner)  
+ Hệ thống tạo ảnh theo kiểu quét  
ngang (across track scanning-  
whisk broom scanning)  
- Từng detector hoặc 1 dãi  
detectors quét ngang với  
đường bay.  
+ Hệ thống tạo ảnh theo quét dọc  
(Along track scanning – Push  
broom scanning)  
ETM+  
GOES  
MODIS  
MSS  
TM  
+ Hệ thống tạo ảnh theo kiểu quét  
bên sườn : Radar  
Whiskbroom scanner-Across track scanner  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
6
11/1/2013  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
- Dựa vào cách thức quét: 3 hệ thống tạo ảnh quét đa phổ  
+ Hệ thống quét dọc - along track scanner:  
+ Hệ thống quét dọc - along track scanner:  
Các detectors không di chuyển  
• Hệ thống quét dọc trang bị 1  
dãi các detectors quét dọc theo  
đường bay.  
Nhiều phản xạ được ghi nhận  
-> Chất lượng hình ảnh cao  
• Ưu điểm:  
• Cho phép các detectors quan  
sát các đối tượng trên bề mặt  
trong 1 khoảng thời gian lâu  
hơn.  
Along track scanner – Push broom scanner  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
+ Hệ thống tạo ảnh theo kiểu quét bên sườn : Radar  
Akutan Island (October 1994 to June  
1997 (L-band radar)  
Akutan Island (August 1993 to  
October 1996), (C-band radar)  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
- Dựa vào bước sóng trong dãy phổ điện từ, ảnh được  
chụp từ hệ thống quét đa phổ có 3 loại:  
- Ảnh quang học: hệ thống quét đa phổ sử dụng bước  
sóng vùng cận cực tím, nhìn thấy, cận hồng ngọai (0,3 –  
3m).  
- Ảnh nhiệt: hệ thống quét đa phổ sử dụng bước sóng  
vùng hồng ngọai giữa ( 3m – 1000 m).  
- Ảnh radar: hệ thống quét đa phổ sử dụng bước sóng  
vùng microwave (1mm-1m).  
Lower Manhattan as imaged  
by Radarsat prior to 11 Sep  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
7
11/1/2013  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
- Ảnh quang học  
- Ảnh quang học  
Raát nhieàu veä tinh cung caáp  
aûnh quang hoïc vôùi nhieàu  
ñoä phaân giaûi khaùc nhau:  
Landsat, Spot, IRS,  
(a) Dry season  
(b) Harvest season  
Quickbird, Ikonos, EROS ...  
Landsat TM-bands 7-3-4  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
- Ảnh quang học  
- Ảnh quang học  
(a) Dry season  
(b) Wet season  
Landsat ETM-bands 7-3-4  
(c) Harvest season  
(a) Worldview 2- 0.5m Pan  
Houston, Texas, US  
(b) Worldview 1- 0.5 m Pan  
Yokohama, Japan  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
- Ảnh nhiệt  
- Ảnh nhiệt  
Example of thermal image  
Thermal image of lava  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
8
11/1/2013  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
- Ảnh radar  
- Ảnh nhiệt  
London, 17th Sep 1991  
Viễn thám đại cương  
Kuro Shio - Honshu island-August 1991  
(a) Radarsat- Mekong Delta  
(b) ERS radar - Bac Lieu-Soc Trang  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
II- Các hệ thống tạo ảnh viễn thám  
Ảnh quang học  
Ảnh nhiệt  
Ảnh Radar  
- Bị động  
- Bị động  
- Chủ động  
- Cực tím, nhìn thấy,  
cận hồng ngoại  
- Vùng hồng ngọai  
giữa và xa  
- Vùng sóng  
microwave  
- Năng lượng phản xạ - Năng lượng bức xạ - Cường độ xung  
của các đối tượng  
nhiệt của các đối  
tượng  
phản hồi từ các đối  
tượng  
- Quét ngang, dọc?  
Quét ngang, dọc?  
Quét 1 (2) bên sườn  
- Ảnh hưởng bởi điều - Ảnh hưởng bởi  
- Không ảnh hưởng  
bởi điều kiện thời tiết  
kiện thời tiết  
điều kiện thời tiết  
- Dạng phim, số  
- Dạng số  
- Dạng số  
- Độ phân giải: thấp  
đến siêu cao  
- Độ phân giải: thấp - Độ phân giải: thấp  
đến trung bình  
đến trung bình  
Viễn thám đại cương  
GV: TS. Lê Thị Kim Thoa  
9
pdf 9 trang Mãnh Khiết 12/01/2024 11040
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Viễn thám đại cương - Chương III: Các loại bộ cảm biến điện từ và hệ thống tạo ảnh viễn thám", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_vien_tham_dai_cuong_chuong_iii_cac_loai_bo_cam_bie.pdf