Ứng dụng mô hình tích hợp Ales - Gis đánh giá thích nghi đất đai phục vụ phát triển cây chè khu vực di linh - Bảo Lộc

35(3), 272-279  
Tp chí CÁC KHOA HC VTRÁI ĐẤT  
9-2013  
NG DNG MÔ HÌNH TÍCH HP ALES - GIS  
ĐÁNH GIÁ THÍCH NGHI ĐẤT ĐAI  
PHC VPHÁT TRIN CÂY CHÈ KHU VC  
DI LINH - BO LC  
HOÀNG THHUYN NGC, NGUYN ĐÌNH K, LƯU THANH  
E-mail: ngoc.hoanghuyen@gmail.com  
Vin Địa lý, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công nghVit Nam  
Ngày nhn bài: 11 - 4 - 2013  
1. Mở đầu  
Khung đánh giá đất đai do FAO đề xut (1976)  
Linh - Bo Lc). Vi lch sphát trin gn 100  
năm, cây chè trthành thương hiu cho vùng đất  
này như chè B’Lao. Hàng năm, Lâm Đồng có sn  
lượng chè cao, năm 2010 đã thu hoch được  
204.031 tn chè búp tươi, thu nhp tchè cao nht  
cnước (> 280 triu đồng/ha/năm) [5]. Mc dù sn  
lượng và thu nhp tcây chè ở đây trong nhng  
năm qua không ngng tăng, song cây chè vn chưa  
thc sphát trin tương xng vi tim năng ca  
vùng. Nguyên nhân do tình hình canh tác còn tự  
phát, hiu qusn xut bp bênh, cht lượng chè  
chưa n định,… Đồng thi, vn đề thoái hóa đất  
trng chè ngày càng trnên nghiêm trng. Do vy,  
vic nghiên cu xác định nhng vùng đủ điu kin  
sn xut chè tp trung và n định, đưa ra các  
phương án quy hoch vùng chuyên canh chè cht  
lượng cao, phc vphát trin bn vng vùng  
nguyên liu chè là hết sc cn thiết [6]. Nghiên cu  
được thc hin vi mc tiêu đánh giá thích nghi  
đất đai nhm đề xut din tích thích hp cho phát  
trin chè ti khu vc Di Linh - Bo Lc ca tnh  
Lâm Đồng bng mô hình tích hp ALES - GIS.  
là phương pháp đánh giá định lượng, đã được áp  
dng rng rãi nhiu quc gia phc vcho quy  
hoch sdng đất và phát trin nông nghip bn  
vng [8]. Tuy nhiên, bước tính toán da trên bng  
thích nghi và đánh giá tng hp li mang tính thủ  
công lp đi lp li, đòi hi nhiu thi gian và dễ  
xy ra sai sót. Phn mm đánh giá đất đai tự động  
(Automated Land Evaluation System - ALES) được  
Rossiter D.G (2000) phát trin vi mc đích cung  
cp khnăng tự động hóa trong đánh giá đất đai,  
được phát trin da trên phương pháp đánh giá đất  
đai ca FAO [4]. Cây quyết định (Decision tree)  
trong ALES cung cp khnăng đánh giá linh hot  
hơn so vi vic xây dng các bng thích nghi ca  
FAO trước đây. Hn chế chính ca ALES là chxử  
lý các dliu thuc tính (Attribute) và không thể  
biu din dliu không gian trên bn đồ [1]. Trong  
khi đó, hthng thông tin địa lý (GIS) có khnăng  
qun lý và phân tích dliu đầu vào (tính cht đất  
đai) và thhin dliu đầu ra ca ALES dưới dng  
bn đồ thích nghi đất đai và bn đồ đề xut sdng 2. Cơ sdliu và phương pháp nghiên cu  
đất [1]. Do đó, mô hình tích hp ALES - GIS cho  
phép tích hp các bn đồ chuyên đề, thc hin  
2.1. Cơ sdliu  
đánh giá thích nghi đất đai và biu thtrc quan kết  
quả đánh giá trên bn đồ.  
Các bn đồ đất theo hthng phân loi ca  
FAO-UNESCO, bn đồ sinh khí hu và bn đồ  
hin trng sdng đất khu vc Di Linh - Bo Lc  
cùng tl1:50.000; mô hình số độ cao SRTM độ  
phân gii không gian 30m đã được sdng cho  
Tnh Lâm Đồng có din tích canh tác chè ln  
nht cnước, khong 23.557 ha. Trong đó, 94%  
din tích chè ca tnh tp trung Tp. Bo Lc,  
huyn Di Linh và Bo Lâm (gi tt là khu vc Di mc tiêu nghiên cu.  
272  
2.2. Phương pháp nghiên cu  
các chtiêu trong đánh giá như mt sphương  
pháp khác. Các bước thc hin trong ALES gm:  
(i) Lit kê tham kho (Reference List), (ii) La  
chn loi hình sdng đất (Land Utilization  
Types), (iii) Kết qu(Result), (iv) Báo cáo kết quả  
(Report), (v) Tra cu (Consult), (iv) Kết ni vi  
IDRISI để to bn đồ. Các bước nghiên cu được  
tiến hành như sau (hình 1).  
Công tác phân hng thích nghi đất đai tuân theo  
“Quy trình đánh giá đất đai phc vcho sn xut  
nông nghip” được BNN & PTNT ban hành năm  
1999 [7]. Chương trình đánh giá ca ALES sử  
dng 2 phương pháp là (1) điu kin gii hn và  
(2) skết hp các yếu tda vào cây quyết định  
(Decision Tree) mà không sdng trng sca  
Mc tiêu đánh giá  
Cơ sdliu đất đai  
(loi đất, độ dc, khí hu…)  
Loi hình sdng đất (LUT) la chn  
đánh giá  
Yêu cu sinh thái ca LUT  
GIS (overlay)  
Bước 1  
Tiêu chí đánh giá, phân cp thích  
nghi (S1, S2, S3, N)  
Bn đồ đơn vị đất đai (LUM)  
Kim tra,  
ALES  
điu chnh  
Bước 2  
Kết quả đánh giá thích nghi  
Bước 3  
GIS xut bn đồ thích nghi  
Bng, biu sliu  
Hình 1. Quy trình tích hp ALES - GIS trong đánh giá thích nghi đất đai  
- Bước 1: Xác định mc tiêu đánh giá, thu thp Bo Lc;  
dliu và xác định yêu cu sinh thái ca cây chè,  
la chn và phân cp các chtiêu cho đánh giá và  
xây dng bn đồ đơn vị đất đai khu vc Di Linh -  
- Bước 2: Kết xut bng dliu thuc tính ca  
các đơn vị đất đai sang ALES, xây dng cây quyết  
273  
mm GIS sdng trong nghiên cu là MapInfo 10.5.  
3. Kết qunghiên cu  
định và tiến hành đánh giá thích nghi các đơn vị  
đất đai đối vi cây chè;  
- Bước 3: Xut kết quả đánh giá tALES sang  
GIS và xây dng bn đồ phân hng thích nghi đất  
đai cho cây chè. Mc độ thích nghi đất đai được  
phân chia thành 4 cp: Rt thích nghi (S1), thích  
nghi trung bình (S2), ít thích nghi (S3) và không  
thích nghi (N) [8].  
3.1. Các chtiêu và phân cp cho đánh giá thích  
nghi đất đai đối vi cây chè  
Trên cơ snhu cu sinh lý, sinh thái ca cây  
chè và điu kin thc tế (như cht lượng và đặc  
đim đất đai, địa hình, sinh khí hu,...) ca khu vc  
Di Linh - Bo Lc, la chn được 06 chtiêu để  
xây dng bn đồ đơn vị đất đai gm: loi đất, độ  
cao, độ dc, độ dày tng đất, thành phn cơ gii và  
sinh khí hu (lượng mưa trung bình năm và độ dài  
Chng xếp (overlay) bn đồ phân hng thích  
nghi đất đai cho cây chè vi bn đồ hin trng sử  
dng đất để xác định nhng din trng tích chè trên  
các đơn vị đất có cp thích nghi khác nhau. Phn mùa khô) thhin trong bng 1.  
Bng 1. Các chtiêu phân cp xây dng bn đồ đơn vị đất đai  
Chtiêu  
Ký hiu  
G1 Loi đất phù sa và dc t(Py, D)  
G2 Loi đất đen (Ru)  
Phân cp chtiêu  
G3 Loi đất nâu đỏ và nâu vàng trên đá basalt (Fu, Fk)  
1. Loi đất  
G
G4 Loi đất đỏ vàng (Fđ)  
G5 Loi đất vàng đỏ (Fa)  
G6 Loi đất mùn vàng đỏ (Ha)  
D1 > 100cm  
2. Độ dày tng đất  
3. Độ dc  
D
D2 70 - 100cm  
D3 < 70cm  
SL1 < 3o  
SL2 3o - 8o  
SL3 8o - 15o  
SL  
C
SL4 > 15o  
C1 Cát pha  
4. Thành phn  
cơ gii  
C2 Tht nhẹ  
C3 Tht trung bình - nng  
H1 < 600m  
H2 600 - 1.000m  
5. Độ cao  
H
H3 1.000 - 1.600m  
H4 > 1.600m  
CL1 Mưa rt nhiu (R 2500 mm) và mùa khô ngn (n 2 tháng)  
CL2 Mưa rt nhiu (R 2500 mm) và mùa khô trung bình (3 n 4 tháng)  
CL3 Mưa trung bình năm nhiu (2000 mm R 2500 mm) và mùa khô ngn (n 2 tháng)  
CL4 Mưa trung bình năm nhiu (2000mm R 2500mm) và mùa khô trung bình (3 tháng n 4 tháng)  
CL5 Mưa trung bình năm va (1500mm R 2000 mm) và mùa khô trung bình (3 tháng n 4 tháng)  
CL6 Mưa trung bình năm thp (R 1500 mm) và mùa khô trung bình đến dài (n 3 tháng)  
6. Sinh khí hu  
CL  
Ngun: Hoàng ThHuyn Ngc, 2012 [3]  
3.2. Bn đồ đơn vị đất đai  
tng loi đất. Loi đất phù sa và dc t(G1) gm 9  
LMU vi din tích là 14.731,9 ha; loi đất đen  
Bn đồ đơn vị đất đai khu vc Di Linh - Bo (G2) có 5 LMU vi din tích 2.893,4 ha; loi đất  
Lc được xây dng bng phương pháp tích hp các nâu đỏ và nâu vàng trên đá basalt (G3) chiếm ưu  
bn đồ chuyên đề ca 6 chtiêu trên. Kết qutng thế vi 49 LMU có din tích là 118.853,8 ha; loi  
hp đã xác định được 127 đơn vị đất đai (LMU), đất đỏ vàng (G4) gm 33 LMU vi 77.851,5 ha;  
trong đó LMU 107 có din tích ln nht (20.275,2 loi đất vàng đỏ (G5) có 25 LMU vi 108.762,00  
ha); LMU 66 có din tích nhnht 8,1 ha. Đặc ha; loi đất mùn vàng đỏ (G6) có 3 LMU vi  
đim và tính cht ca tng LMU được mô ttheo 1.132,25 ha (hình 2).  
274  
Hình 2. Bn đồ đơn vị đất đai khu vc Di Linh - Bo Lc  
3.3. Yêu cu sdng đất ca cây chè  
3.4. Kết quả đánh giá mc độ thích nghi đất đối  
vi cây chè  
Phân tích mi quan hhu cơ gia yêu cu sinh  
thái ca cây chè vi đặc trưng cht lượng đất đai để  
xác định các yếu tliên quan đến yêu cu sdng  
đất trng chè (bng 2). Đất thích nghi nht đối vi  
cây chè là các loi đất phát trin trên sn phm  
phong hóa ca đá basalt, tiếp đến là đất đỏ vàng  
phát trin trên sn phm phong hóa ca đá phiến  
sét, vi độ dc phbiến 3°-15°, độ dày tng canh  
tác > 100cm, thành phn cơ gii tht trung bình đến  
nng. Độ cao phù hp trng chè 600-1.600m, trong  
điu kin lượng mưa trung bình năm ln (R ≥  
2.000mm) và mùa khô ngn dưới 2 tháng [6].  
Kết quả đánh giá cho thy (bng 3, hình 3), din  
tích cp rt thích nghi (S1) có 81.888,8 ha; (chiếm  
24,7% din tích tnhiên), chyếu trên các loi đất  
nâu vàng và nâu đỏ phát trin trên sn phm phong  
hóa ca đá basalt, phân bnhiu nht huyn Bo  
Lâm (48.587,9 ha), tiếp đến là huyn Di Linh  
(19.110,4 ha) và Tp. Bo Lc (14.190,5 ha).  
Cp thích nghi trung bình (S2) có 48.874,3 ha  
(chiếm 14,8%), trên các loi đất vàng đỏ và mùn  
vàng đỏ, tp trung nhiu nht huyn Di Linh  
(23.628,3 ha), tiếp đến là huyn Bo Lâm (22.073,7  
ha) và Tp. Bo Lc (3.172,3 ha).  
Bng 2. Yêu cu sdng đất ca cây chè  
Mc độ thích nghi  
STT  
Chtiêu  
S1  
S2  
S3  
G2  
N
Cp ít thích nghi (S3) có 95.045,3 ha (chiếm  
28,7%), trong đó, huyn Bo Lâm có 51.290,5 ha;  
huyn Di Linh có 43.735,2 ha và Tp. Bo Lc  
chiếm din tích rt nh(19,6 ha).  
1
2
Loi đất (G)  
Độ dc (SL)  
Tng dày (D)  
Thành phn  
cơ gii (C)  
Độ cao (H)  
G3, G4 G5, G6  
G1  
SL2,  
SL1  
SL3  
SL4  
-
-
D3  
-
3
4
D1  
D2  
C2  
H4  
C3  
C1  
H1  
CL5  
Khu vc không thích nghi (N) cho trng chè  
chyếu là vùng phía đông và đông nam huyn Di  
Linh, vi din tích 98.477,64 ha (chiếm 29,75%).  
5
6
H2, H3  
-
Sinh khí hu  
(CL)  
CL1,  
CL3  
CL2,  
CL4  
CL6  
275  
Các yếu tti hn nghiêm ngt ở đây là các loi (lượng mưa trung bình năm thp dưới 1.500 mm và  
đất phù sa và đất dc t; điu kin sinh khí hu mùa khô kéo dài trên 3 tháng).  
Bng 3. Kết quả đánh giá thích nghi đất đai cho cây chè  
Mc độ thích nghi  
Rt thích nghi (S1)  
Bo Lâm (ha)  
Bo Lc (ha)  
Di Linh (ha)  
Tng (ha)  
81.888,8  
Tl(%)  
24,7  
48.587,9  
22.073,7  
51.290,5  
22.619,9  
1.771,0  
14.190,5  
19.110,4  
Thích nghi trung bình (S2)  
Ít thích nghi (S3)  
Không thích nghi (N)  
Sông sui  
3.172,3  
19,6  
23.628,3  
43.735,2  
70.739,1  
4.251,0  
48.874,3  
95.045,3  
98.477,6  
6.777,0  
14,8  
28,7  
29,8  
2,0  
5.118,7  
755,0  
Tng cng:  
146.343,0  
23.256,0  
161.464,0  
331.063,0  
100,0  
Hình 3. Bn đồ phân hng thích nghi đất đai cho cây chè  
3.5. Mt svn đề thoái hóa đất trng chè  
thành phn cơ gii phbiến là tht trung bình, hàm  
lượng sét tăng dn theo chiu sâu phu din. Kết  
qunghiên cu chrõ, quá trình ra trôi các cp  
ht sét tng đất mt đã biu hin rõ rt ca các  
du hiu thoái hóa đất vmt vt lý.  
Đặc trưng địa hình ca vùng Di Linh - Bo Lc  
là nhng đồi dc thoi, chè được trng thành hàng  
theo các đường đồng mc vi khong cách gia  
các hàng 0,5-1m để đảm bo không gian phát trin,  
đồng thi to li đi để bón phân và thu hái búp chè.  
Sliu phân tích các mu đất trng chè đại din  
Quá trình dm đạp ca con người khi chăm sóc, khu vc Di Linh - Bo Lc cho thy, đất có phn  
thu hoch chè trong thi gian dài khiến bmt đất ng chua đến rt chua (pH = 3,72-5,10). Mc dù  
trnên cht cng, khnăng thm nước kém đi. Tcây chè ưa chua, nhưng độ chua ca đất thp như  
lsét lp đất mt trung bình ca các mu đất trng trên đã thhin phn nào đó mc độ thoái hóa đất.  
chè trong khu vc nghiên cu là 26,3-39,2% và Hàm lượng mùn tng mt khá do được bón phân  
276  
thường xuyên nhưng gim mnh nhng tng nghi S1 cho cây chè ca toàn vùng là 48.735,3 ha.  
dưới; hàm lượng đạm, lân và kali tng stng mt Trong đó, din tích chè đã trng trên các đơn vị  
khá đến giàu; kali dtiêu rt nghèo đến nghèo.  
thích nghi S1 tính đến năm 2010 là 16.541,9 ha.  
Như vy, tim năng phát trin vùng chuyên canh  
chè ở đây là rt ln, có thmrng thêm 32.193,4  
ha (trong đó có 17.212,22 ha Bo Lâm; 2.623,06  
ha Bo Lc; 12.358,10 ha Di Linh) (hình 4).  
Đây là các din tích được đánh giá có hu hết điu  
kin thun li, đáp ng tt yêu cu sinh trưởng ca  
cây chè, vi loi đất chyếu là đất phát trin trên  
đá basalt, có tính cht lý hóa hc phù hp.  
Hu hết nông dân vùng trng chè khu vc Di  
Linh - Bo Lc đều chn thi đim mùa mưa đến  
để bón phân, bng cách rc trên mt đất hai bên  
hàng chè. Bin pháp bón phân này va làm gia  
tăng ra trôi phân bón, va làm tăng nguy cơ ô  
nhim môi trường các thy vc tiếp nhn do dư  
lượng phân hóa hc. Bón phân không hp lý và  
thiếu cân đối đã làm cho cht hu cơ trong đất  
nghèo đi, phá vcu trúc đất.  
Do vy, trong thi gian ti có thtp trung phát  
trin khu vc Di Linh - Bo Lc thành vùng trng  
đim chuyên canh chè sch theo hướng VietGAP  
ca tnh Lâm Đồng vi din tích có thể đạt ti  
48.735,3 ha; tp trung phát trin các ging chè cht  
3.6. Đề xut phát trin vùng chuyên canh chè Di  
Linh - Bo Lc da trên kết quả đánh giá thích  
nghi đất đai  
Theo quy hoch sdng đất đến năm 2020 cho lượng cao. Trong kthut canh tác, ưu tiên các  
cây lâu năm khu vc Di Linh - Bo Lc đã được bin pháp duy trì và nâng cao độ phì cho đất, ngăn  
phê duyt, din tích các đơn vị đất có mc thích nga thoái hóa đất.  
Hình 4. Bn đồ đề xut phát trin vùng chuyên canh chè  
Kết quả đánh giá cho thy, khu vc nghiên cu đất có mc thích nghi S2 và S3; trong đó, tp trung  
hin có 6.198,1 ha chè được trng trên các đơn vln nht huyn Bo Lâm (5.062,8 ha), tiếp đến là  
277  
Tp. Bo Lc (700,3 ha) và huyn Di Linh (435,0 khô kéo dài. Vì vy, cn chuyn đổi din tích chè  
ha) (bng 4). Kim tra trên thc địa cho thy, hu này sang các loi cây ngn ngày. Các loài khuyến  
hết vùng này có độ dc phbiến 15-25°, dxy ra khích thay thế cây chè gm các loài họ đậu, có khả  
quá trình thoái hóa đất do xói mòn - ra trôi bnăng mang li thu nhp nhanh và ci to độ phì  
mt, đất dbkhô cn do lượng mưa thp và mùa ca đất.  
Bng 4. Din tích đề xut mrng vùng chè (ha)  
Huyn  
Bo Lâm  
Kết quả đánh giá thích nghi S1 Hin trng chè cn gili  
Tim năng mrng  
Din tích chè cn chuyn đổi  
25.795,4  
10.130,8  
12.809,1  
48.735,3  
8.583,2  
7.507,7  
451,0  
17.212,2  
5.062,8  
Bo Lc  
Di Linh  
Tng  
2.623,1  
12.358,1  
32.193,4  
700,3  
435,0  
16.541,9  
6.198,1  
4. Kết lun  
kali dtiêu rt nghèo đến nghèo. Đây là mt trong  
nhng vn đề môi trường cn lưu ý gii quyết  
trong chiến lược phát trin bn vng vùng chuyên  
canh chè ca tnh Lâm Đồng.  
Kết quả đánh giá thích nghi đất đai đối vi cây  
chè khu vc Di Linh - Bo Lc bng mô hình tích  
hp ALES - GIS cho thy, din tích rt thích nghi  
có 81.888,8 ha (chiếm 24,7% din tích tnhiên);  
mc thích nghi trung bình có 48.874,3 ha (chiếm  
14,8%); mc ít thích nghi có 95.045,3 ha (chiếm  
28,7%) và mc không thích nghi có 98.477,6 ha  
(chiếm 29,8%).  
Li cm ơn: Công trình nghiên cu đã sdng  
mt phn kết qunghiên cu ca đề tài cp Nhà  
nước mã sTN3/T01 thuc Chương trình Tây  
Nguyên 3 giao cho Vin Địa lý chtrì thc hin từ  
năm 2011.  
Kết quả đánh giá mc rt thích nghi góp phn  
cung cp cơ skhoa hc cho vic phát trin vùng  
chuyên canh chè ca tnh Lâm Đồng đến năm  
2020, theo đó din tích chè trng trên mc thích  
nghi S1 cn gili là 16.541,9 ha; din tích chè  
trên mc thích nghi S2 và S3 cn xem xét chuyn  
đổi sang cây trng khác là 6.198,1 ha. Tim năng  
tnhiên ca quỹ đất cho mrng din tích chuyên  
canh chè còn rt ln (32.193,4 ha).  
TÀI LIU DN  
[1] Lưu Thế Anh, Nguyn Mnh Hà, 2003:  
Phương pháp đánh giá thích nghi đất đai nhm xây  
dng cơ skhoa hc cho vic chuyn đổi cơ cu  
cây trng huyn Cư Jút, tnh Đắk Lk. Báo cáo  
Hi nghkhoa hc thanh niên Trung tâm  
KHTN&CNQG ln III, Hà Ni, 44tr.  
[2] Nguyn Đình K, Lưu Thế Anh, Nguyn  
Cao Hun, Nguyn An Thnh, Nguyn Xuân Độ,  
2005: Mô hình tích hp ALES-GIS trong đánh giá  
thích nghi sinh thái cnh quan đối vi cây trng (ví  
dvùng chuyên canh cà phê, cao su tnh Đăk Lăk,  
Đăk Nông). Tp chí Khoa hc Đất, s23/2005. Hà  
Ni, tr.97 - 102.  
Mô hình tích hp ALES - GIS đã khc phc  
được các nhược đim ca phn mm đánh giá đất  
đai tự động ALES trong đánh giá thích nghi đất đai  
đối vi cây trng. Khi ng dng để đánh giá cho  
cây chè khu vc Di Linh - Bo Lc đã cho kết  
quphù hp vi điu kin thc tế. Phương pháp  
này hoàn toàn có tháp dng để đánh giá thích  
nghi cho các vùng chè khác Tây Nguyên (như  
chè Bàu Cn, Bin H,…) và trong cnước vi dữ  
liu đầu vào có ththay đổi cho phù hp vi điu  
kin cthca tng khu vc nghiên cu.  
[3] Hoàng ThHuyn Ngc, 2012: Nghiên cu  
địa lý phát sinh và thoái hóa đất phc vphát trin  
cây chè khu vc Bo Lc - Di Linh, tnh Lâm  
Đồng. Lun văn Thc sĩ. Trường Đại hc Khoa hc  
Tnhiên - ĐHQGHN, Hà Ni, 110tr.  
Kết qunghiên cu các phu din đất trng chè  
thy rõ, các du hiu thoái hóa đất vmt vt lý  
biu hin rõ rt do quá trình ra trôi các cp ht sét  
tng đất mt. Tlcp ht sét trong tng đất mt  
trung bình, dao động 26,3 - 39,2% và thành phn  
cơ gii phbiến là tht trung bình; đất có phn ng  
chua đến rt chua (pH = 3,72 - 5,10); hàm lượng  
[4] D.G. Rossiter, A.R. Van Wambeke, 2000:  
Automated land evaluation system, Version 4.65  
User’s Manual. Cornell University, USA, 280 tr.  
[5] Cc thng kê tnh Lâm Đồng, 2010: Niên  
giám thng kê tnh Lâm Đồng giai đon 2005 -  
2010, 350tr.  
278  
[6] Vin Quy hoch và thiết kế Nông nghip, Quy trình đánh giá đất đai phc vcho sn xut  
2005: Báo cáo thuyết minh bn đồ đất tnh Lâm nông nghip. Nxb. Nông nghip, Hà Ni, 343tr.  
Đồng, 42tr.  
[8] Fao, 1976:  
A
framework for land  
[7] Quy hoch và thiết kế nông nghip, 1999: evaluation, Rome, 87tr.  
SUMMARY  
Application of an integrated ALES-GIS model in land suitability evaluation  
for tea cultivation in Di Linh - Bao Loc area  
Bao Loc - Di Linh area is located in the center of the South of Lam Dong province, which has a large and long-term  
tea cultivation area. However, the tea is grown spontaneously and the quality is unstable. The research was carried out  
to find out which is the suitable area that satisfy all the conditions for tea production planning, contributing to cultivation  
of high quality tea based on maximum exploitation of the advantages of the natural and human conditions in the study  
areas. The result of integrated ALES-GIS model application in land evaluation for cultivated tea show that, Bao Lam has  
25.795,42 ha suitable for tea; Bao Loc has 10.130,78 ha and Di Linh has 12.809,08 ha. The study results have been  
also presented on the map at scale of 1:50.000. This research result is necessary for adjustment of land use planning for  
tea growth in Bao Lam, Bao Loc and Di Linh districts.  
279  
pdf 8 trang Mãnh Khiết 12/01/2024 9340
Bạn đang xem tài liệu "Ứng dụng mô hình tích hợp Ales - Gis đánh giá thích nghi đất đai phục vụ phát triển cây chè khu vực di linh - Bảo Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfung_dung_mo_hinh_tich_hop_ales_gis_danh_gia_thich_nghi_dat_d.pdf