Vận dụng tri thức hàm để giải quyết bài toán cực trị hình học và bài toán có nội dung thực tế trong chương trình Toán phổ thông

TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S13 - 2019  
ISSN 2354-1482  
VN DNG TRI THC HÀM ĐỂ GII QUYT BÀI TOÁN  
CC TRHÌNH HC VÀ BÀI TOÁN CÓ NI DUNG THC TẾ  
TRONG CHƯƠNG TRÌNH TOÁN PHỔ THÔNG  
Đinh Quang Minh1  
Nguyn Thành Nhân2  
TÓM TT  
Tri thc hàm (TTH) là mt ni dung tri thc toán hc đặc bit quan trng,  
xuyên suốt chương trình toán phthông tbc tiu học cho đến trung hc phổ  
thông. Vic trang bTTH cũng như các kỹ năng xử lý bài toán bng TTH cho hc  
sinh là mt nhim vquan trng và cn thiết ca giáo viên toán. Sdng TTH  
không chgiúp hc sinh gii quyết được các bài toán vhàm smà còn là công cụ  
hu hiệu để gii quyết bài toán giải phương trình, bất phương trình, hệ phương  
trình; chng minh bất đẳng thc (BĐT); tìm giá trln nht nhnht ca mt biu  
thức; xét tính đơn điệu ca dãy s…[1]. Trong khuôn khbài viết này, chúng tôi  
vn dng TTH để tiếp cn và gii quyết bài toán cc trtrong hình hc và bài toán  
có ni dung thc tế. Chúng tôi phân tích kỹ con đường đi đến vic vn dng TTH  
vào giải toán, đồng thời cũng cho thấy ưu điểm ni tri ca vic sdụng TTH để  
đánh giá so sánh vi dùng BĐT. Các kiến thc hàm mà chúng tôi sdụng để tiếp  
cn gii quyết là hàm smt biến s.  
Tkhóa: Tri thc hàm,bất đẳng thc, đánh giá, kho sát hàm  
1. Vn dng tri thc hàm vào  
tiếp cn và gii quyết bài toán cc trị  
hình hc  
học sinh đó là áp dụng bất đẳng thc  
như thế nào, bởi đa số học sinh đều  
không có được kỹ năng tốt khi làm  
vic vi BĐT. Do đó chúng tôi đưa ra  
cách tiếp cn thứ hai đó là vn dng  
TTH vào gii lp bài toán này.  
1.1. Phương pháp giải theo hướng  
vn dng tri thc hàm  
- Phân tích các yếu tcố định, yếu  
tố thay đổi trong mi bài toán;  
- Chn mt yếu tthay đổi làm  
biến số, xác định được miền xác định  
mà biến snhn;  
- Thiết lập được mt hàm sbiu  
din vấn đề toán hc cn gii quyết  
theo biến số đã chọn;  
- Sdng các kiến thức đã biết  
ca hàm số để kho sát và gii quyết  
bài toán;  
Bài toán cc trtrong hình hc  
xut hin nhiều trong các đề thi ca  
Kthi Trung hc phthông quc gia.  
Đây là một ni dung ca hình hc  
được khai thác mức độ vn dng  
cao, vì thế thường gây khó khăn cho  
hc sinh khi học cũng như khi làm bài  
thi. Khó khăn của dng bài toán này  
đó là cách thức tiếp cận cũng như xử  
lý sliệu để tìm kết qu. Thông  
thường để xlý kết quthì có hai cách  
khá phbiến đó là sử dng các BĐT  
thông dụng để đánh giá, hai là sử dng  
TTH để khảo sát. Ưu điểm ca vic sử  
dng BĐT là có thcho kết qunhanh  
chóng. Nhưng khó khăn lớn nht ca  
1Trường Đại học Đồng Nai  
2Trường THPT Chuyên Hùng Vương,  
Bình Dương  
97  
Email: nhantoanhungvuong@gmail.com  
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S13 - 2019  
- Trli kết qubài toán.  
ISSN 2354-1482  
x2  
x2  
9  x 3 2. Tuy nhiên  
1.2. Mt sví dụ  
4
4
rt ít hc sinh biết đánh giá như vậy [1].  
Ví dụ 1 (Đề thi THPTQG 2017- Mã  
đề 102) [2]. Xét khối tứ diện ABCD có  
cạnh AB x và các cạnh còn lại đều  
Ví d2 (TH&TT 04-2018) [3].  
Cho tam giác ABC vuông ở  
AB 2AC  
là một điểm thay đổi  
trên cnh BC . Gi , K lần lượt là  
hình chiếu vuông góc ca trên AB  
V tương ứng là thể  
A
có  
bằng 2 3. Tìm  
x
để thể tích khối tứ  
.
M
diện ABCD đạt giá trị lớn nhất.  
H
A. x 6 B. x 2 2  
C. x 14 D. x 3 2  
M
,
.
AC . Gi  
V
Phân tích bài toán: Yếu tố thay đổi  
là độ dài cnh AB , độ dài các cnh còn  
lại đều cố định.  
tích ca vt thtròn xoay to bi tam  
giác ABC và hình chnht MHAK  
khi quay quanh trc AB . Tính giá trị  
Li gii: Gi M , H lần lượt là  
V
V
ln nht ca tsthtích  
.
A
trung điểm ca AB  
CD (H.1)  
1
2
4
9
2
3
3
4
M
A.  
B.  
C.  
D.  
Ta có tam giác  
x
2
ABC  
,
ABD cân ln  
Phân tích  
C
B
D
lượt ti  
C
D .  
bài toán:  
H
a
Để tn ti tứ  
diện như thế thì  
2
3
Yếu tcố  
định là tam  
giác ABC nên  
suy ra thtích  
M
C
K
A
x
H.1  
α
0 x 6.Ta  
có  
B
2 a  
H
x2  
H.2  
x 3  
3
VABCD 2VBMCD 2.2VBMHC  
9  f x  
   
4
khối nón tròn xoay cũng là số không  
đi. Yếu tố thay đổi chính là độ dài  
đoạn BM (H.2).  
Ta có thchọn độ dài đoạn BM làm  
biến số để kho sát hàm.  
Li gii:  
Kho  
sát  
hàm  
x2  
f x x 9, 0 x 6 ta được  
   
4
thtích khi tdin ln nht bng  
Ta có:  
3 3  
2
2   
, khi x 3 2.  
x
2x  
5
2
V π.MH .AH π  
2a  
. Do  
5   
Nhn xét: Nếu sdng BĐT  
Cauchy, ta có thể đánh giá nhsử  
dụng điểm rơi như sau  
V
V
3
3
đó, T x   
x2   
x3  
.
   
5a2  
5 5a3  
x 3  
3
x2  
2 3 x  
x2  
Xét  
hàm  
số  
9  
. . 9  
3
3
4
3
2
4
3
f x   
   
x2   
x , x 0;a 5 .  
5a2  
5 5a3  
2
2   
2 3 1 x  
3
x
3 3  
2
. .  
9  
Du  
4
4
4
đẳng thc xy ra khi và chkhi  
98  
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S13 - 2019  
ISSN 2354-1482  
2a 5  
4
9
Ta được max f x f  
.
   
Li gii: Đon  
OM x, 0 x 10  
0;  
5
3
nên hình vuông đáy có cạnh là x 2  
Đoạn AM 10x. (H.3a).  
.
V
V
Vy giá trln nht ca tsố  
bng  
Thtích ca khi chóp là:  
4
9
2a 5  
khi MB x   
.
1
20  
3
V SO.x2   
x2 10x  
.
3
3
Nhn xét: Vi bài toán này, khi  
đánh  
giá  
3
hàm  
Đến  
đây  
ta  
xét  
hàm  
3
f x x2 10x 0 x 10 .  
f x   
   
x2   
x3 , chúng ta  
Kho sát hàm  
   
5a2  
5 5a3  
ta được giá trln nht ca f x đạt  
   
vn có thsdng BĐT Cauchy đánh  
giá bng cách viết li:  
được khi x 8.  
3
Nhận xét: Để đánh giá hàm  
f x   
x2 2a 5 2x  
   
10 5a3  
f x x2 10x ta có thdùng BĐT  
   
như sau:  
3   
3  
3
2x2a 5 2x  
Dấu đẳng  
.
3
10 5a  
f x x2 10x  
1
2
   
x.x.x.x 404x  
2a 5  
thc xy ra khi và chkhi x   
.
3
Dấu đẳng thc xy ra khi và  
64 2.  
Tuy nhiên vi những điều chỉnh để  
đánh giá được BĐT như thế là không  
ddàng.  
chkhi x 404x x 8 . Tuy  
nhiên việc điều chỉnh để có thdùng  
được BĐT như trên là một khó khăn  
với đa số hc sinh [1].  
Ví d3. Ct mt miếng giy hình  
vuông và xếp li thành hình chóp tứ  
giác đều (tham kho hình v). Biết  
Ví d4. (Đề thi thTHPT Lê Quý  
Đôn, Hà Nội 2018) [4]. Cho hình trcó  
cnh hình vuông bng 20cm  
,
đáy là hai đường tròn tâm  
O
và  
OM x cm . Tìm x để hình chóp đều  
O , n kính đáy bằng chiu cao và  
y có thtích ln nht [4].  
bng 2a. Trên đường tròn đáy có tâm  
Phân tích bài toán: Yếu tcố định  
là độ dài cnh hình vuông, yếu tthay  
đổi là độ dài đoạn OM. Do đó ta chọn  
độ dài đoạn OM làm biến số để kho  
O
O
lấy điểm A, trên đường tròn tâm  
lấy điểm B.Đặt  
α
là góc gia AB và  
đáy. Biết rng thtích khi tdin  
OO AB đạt giá trln nht. Hãy tính  
sát bài toán.  
S
tan α trong trường hợp đó.  
A
S
M
1
2
A. tan α 2 . B. tan α  
.
x
O
M
x
1
2
O
C. tan α   
.
D. tan α 1  
.
H.3b  
H.3a  
99  
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S13 - 2019  
ISSN 2354-1482  
Phân tích bài  
toán: Yếu tcố định  
là hình tr, yếu tố  
thay đổi là góc gia  
đường thng AB vi  
đáy của hình trụ  
(H.4). Vì thế ta có  
thchn biến là giá  
trị lượng giác cot α  
- Tiến hành mô hình hóa bài toán  
thc tế dưới ngôn ngca toán hc;  
- Sdng các kiến thc toán hc  
đã biết để thiết lập được mt hàm số  
biu din sphthuc gia các yếu tố  
ca bài toán;  
O'  
A'  
B
O
α
- Sdng tri thức hàm để kho sát  
bài toán;  
H
A
B'  
H.4  
- Trli kết quthc tế ca bài toán.  
2.2. Mt sví dụ  
để  
kho  
sát  
hàm.  
Li gii: Kẻ đường sinh AA', BB' ca  
hình trụ. Khi đó BAB'α. Tính toán  
chi tiết ta được  
Ví d5 (Đề thi THPTQG 2018-  
Mã đề 101) [2]. Ông A dự định sử  
dng hết 6,5m2 kính để làm mt bcá  
bng kính có dng hình hp chnht  
không np, chiu dài gấp đôi chiều  
rng (các mối ghép có kích thước  
không đáng kể). Bcó dung tích ln  
nht bng bao nhiêu (kết qulàm tròn  
đến hàng phần trăm)?  
1
3
2a3  
3
VOO'AB  
VOAB'.O'A'B  
4cot2 α.cot α  
Đặt t cot α, t 0 và xét hàm số  
f t t 4t2 . Kho sát hàm ta được  
   
f t đạt giá trln nht ti t 2 .  
   
3
2,26m3  
3
3
A.  
B.  
C.  
D.  
1,33m  
1,50m  
1,61m  
Do đó  
cot α 2 nên suy ra  
Phân tích bài toán: Yếu tố thay đổi  
1
2
tan α   
.
là ba kích thước ca  
hình hp chnht và  
thtích ca khi hp,  
yếu tcố định là tng  
din tích của năm mặt  
hình hp. Tuy nhiên  
các kích thước thay  
đổi nhưng phụ thuc  
D'  
C'  
B'  
A'  
Nhn xét: Có thdùng BĐT để  
đánh giá hàm [1].  
t2 4t2  
f t t 4t2 t2 4t2  
2.  
D
   
x
C
2
2 x  
H.5  
A
Dấu đẳng thc xy ra khi và chkhi  
t2 4t2 t 2 t 0 . Bài này  
B
nếu biết dùng BĐT thì tốt hơn.  
lẫn nhau. Do đó ta có thể chn mt  
kích thước làm ẩn để kho sát hàm.  
Hc sinh tiến hành mô hình hóa bcá  
2. Vn dng tri thc hàm vào  
tiếp cn và gii quyết bài toán có ni  
dung thc tế  
2.1. Phương pháp giải theo hướng  
vn dng tri thc hàm  
- Phân tích các dkin ca bài  
toán để lc ra nhng githiết quan  
trng ssdng trong vic gii;  
thành  
hình  
hp  
chữ  
nht  
ABCD.A'B'C 'D' (H.5) để kho sát.  
Li gii: GisAB 2AD. Đặt  
AD x x 0 . Khi đó AB 2x. Gi  
h
là chiu cao khi hp.  
100  
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S13 - 2019  
ISSN 2354-1482  
6,52x2  
6x  
hình lăng trụ có chiu cao bng chiu  
Suy ra h   
. Vì h 0  
dài ca tm tôn. Hi x m bng bao  
   
nhiêu thì thtích máng xi là ln nht.  
13  
2
nên 0 x   
.
Thtích khi hp là  
A.  
C.  
B.  
D.  
x 0,5m  
x 0,4m  
x 0,65m  
x 0,6m  
6,5x2x3  
V x 2x2.h   
.
Phân tích bài toán: Hc sinh mô  
hình hóa máng nước thành lăng trụ  
đứng đặt nm ngang (H.6c). Đáy của  
hình lăng trụ là hình thang cân như giả  
thiết cho. Yếu tcố định là chiu cao  
của lăng trụ cũng là chiều dài ca cái  
máng nước bng 3m. Yếu tố thay đổi  
là cạnh đáy lớn ca hình thang.  
   
3
f x 6,5x2x3  
vi  
Kho sát hàm  
   
13  
2
0 x   
ta được thtích V x ln  
   
13 39  
nht bng  
m3 1,50m3 đạt  
54  
39  
được khi x  
.
x
6
0,9m  
0,3m  
0,3m  
Nhn xét: Nếu dùng BĐT ta có thể  
3m  
0,3m  
đánh giá như sau  
H.6a  
H.6b  
  
13  
2
13  
2
.
Đến  
f x 2x  
x   
x  
   
  
x
đây muốn đánh giá tiếp cn dùng hsố  
0,3m  
0,3m  
  
3m  
b 13  
c 13  
bất định  
cx .  
f x 2ax  
bx   
   
H.6c  
0,3  
2
2
  
Li gii: Gi  
là cnh  
x 0 x 0,9  
Ta phải tìm được a,b,c để cho  
đáy lớn ca hình thang của đáy máng  
xối nước. Thtích máng xi là  
2abc 0  
đng  
thi  
b 13  
2
c 13  
xy ra ti  
2ax   
bx   
cx  
2
0,3x 0,27 0,6xx2  
.
V x   
   
39  
điểm rơi x   
.
Rõ ràng vic nhìn  
4
hàm  
6
Kho  
sát  
số  
được điểm rơi như vậy là rt khó! Đó  
chính là nhược điểm ca BĐT so vi  
TTH.  
f x 0,3x 0,27 0,6xx2  
ta thy  
   
giá trln nht ca f x khi x 0,6  
   
.
Ví d6 (Đề thi thử trường THPT  
Chuyên Lương Thế Vinh- Đồng Nai  
2017) [4]. Để làm máng xối nước từ  
mt tấm tôn kích thước 0,9m x3m  
người ta gp tấm tôn đó như hình vẽ  
biết mt ct ca máng xi (bi mt  
phng song song bi hai mặt đáy) là  
mt hình thang cân và máng xi là mt  
Nhn xét: Ta có thể dùng BĐT để  
đánh giá hàm số f x như sau [1]:  
   
f x 0,3x 0,3x 0,3x 0,9x  
   
  
  
  
1
3
0,3x . 0,3x . 0,3x 2,73x  
       
81  
100 3  
.
Dấu đẳng thc xy ra khi  
101  
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S13 - 2019  
và chkhi  
Việc đánh giá như thế là không đơn  
giản đối với đa số hc sinh.  
ISSN 2354-1482  
.
0,3x 2,73x x 0,6  
Viết được phương trình của đường  
parabol có cung AB. Sau đó chuyển bài  
toàn vkho sát khong cách ttâm I  
đến một điểm trên cung parabol AB. Để  
các sliệu được gn gàng, ta có thể  
chọn đơn vị 10m.  
Ví d7 (Đề thi thSGiáo dc  
và Đào tạo Thanh Hóa 2018) [4]. Mt  
cái ao có hình ABCDE như hình vẽ, ở  
gia ao có mt mảnh vườn hình tròn  
bán kính 10m, người ta mun bc mt  
cây cu tbAB của ao đến vườn.  
Tính gần đúng độ dài ti thiu l ca  
cây cu biết:  
- Hai bAE, BC nm trên hai  
đường thng vuông góc vi nhau, hai  
đường thng này ct nhau tại điểm O.  
- BAB là mt phần đường parabol  
có đỉnh là điểm A và có trục đối xng  
là đường thng OA.  
Li gii: Chn htrc tọa độ Oxy  
có trc Ox chứa điểm B,C, trc Oy  
chứa điểm A,E (H.7b).  
Ta gi cây cu là MN với điểm M  
thuộc cung parabol còn điểm N nm  
trên đường tròn. Nhn thy rng ta luôn  
MN NI MI. Do đó nếu MI  
ngn nht thì dẫn đến MN ngn nht do  
NI không đổi. Do đó ta chuyển về  
khảo sát độ dài MI thay vì khảo sát độ  
dài MN. Điều này giúp ta tính toán đơn  
giản do điểm I có tọa độ cth.  
Chn htrục như vậy và chọn đơn  
v10m thì ta có điểm I 4;3 .  
Phương trình của đường parabol cha  
cung AB là  
- Độ dài đoạn OA,OB lần lượt là  
40m,20m  
- Tâm I ca mảnh vườn cách  
đường thng AE,BC lần lượt là  
.
y 4x2 , 0 x 2 .  
Độ  
40m,30m  
.
dài đoạn thng IM là:  
A.  
m. B.  
m.  
l 25,7  
l 17,7  
2
2
IM 4x 1x2  
x4 x2 8x 17.  
C.  
m. D.  
m.  
l 27,7  
l 15,7  
Phân tích bài toán: Đây là một bài  
toán thc tế tính khong cách gia hai  
điểm. Để tiến hành mô hình hóa bài  
toán (H.7a), hc sinh cn chn htrc  
tọa độ phù hp (H.7b).  
Xét hàm sf x x4 x2 8x17  
   
vi x 0;2 . Kho sát hàm f x ta  
   
được giá trnhnht xp xbng 7,68  
khi  
x 1,3917.  
Vy  
nên độ dài  
min IM 7,68 2,77  
IM 27,7m.  
Suy  
ra  
Ta  
MN IM IN 27,710 17,7m.  
chọn đáp án A.  
Nhn xét: Vi bài toán này thì  
dùng TTH để đánh giá dường như là  
phương án lựa chn duy nht. Đây là  
điểm mạnh mà BĐT không có được.  
102  
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S13 - 2019  
ISSN 2354-1482  
h 120 cm . Anh thmc chế tác  
khúc gỗ đó thành một khúc gcó dng  
khi trni tiếp trong khi nón (như  
Trên đây là một số ví dụ dẫn chứng  
của việc vận dụng TTH vào giải quyết  
một vấn đề toán học. Qua đó ta thấy  
rằng sử dụng TTH giúp tiếp cận vấn đề  
một cách nhanh chóng, đưa ra lời giải  
chặt chẽ và gọn gàng. Đó là ưu điểm  
nổi bật của TTH.  
hình v). Gi  
khúc gdng khi trcó thchế tác  
được. Tính [4].  
V
là thtích ln nht ca  
V
Bài 4. (Đề thi thTHPT Chuyên Lê  
Qúy Đôn, Quảng Tr2018) [4]. Bn  
Hoàn có mt tấm bìa hình tròn như  
hình v, Hoàn mun biến hình tròn đó  
thành mt hình cái phu hình nón. Khi  
đó Hoàn phải ct bhình qut tròn  
AOB ri dán hai bán kính OA OB  
li vi nhau (din tích chdán nhỏ  
3. Một số bài tập đề nghị  
(Đề thi thTHPT Chuyên  
Bài 1.  
Hùng Vương, Bình Dương 2018) [4].  
Trong mt phng (P) cho tam giác  
cố định. Trên đường thng d  
XYZ  
vuông góc vi mt phng (P) tại điểm  
X và vhai phía ca (P) ta lấy hai điểm  
A,B thay đổi sao cho hai mt phng  
(AYZ) (BYZ) luôn vuông góc vi  
nhau. Hi vtrí ca A,B thỏa mãn điều  
kiện nào sau đây thì thể tích khi tứ  
din ABYZ là nhnht.  
không đáng kể). Gi  
x
là góc tâm  
hình qut tròn dùng làm phu. Tìm  
để thtích phu ln nht.  
x
A. 10. B.  
5
.
C. 69  
.
D. 56  
XB 2XA  
A.  
C.  
B. XA 2XB  
XA.XB YZ2  
là trung đim ca  
D.  
AB  
X
Bài 2. Một người mun xây mt  
cái bchứa nước, dng mt khi hp  
chnht không np có thtích bng  
Bài 5. (Đề thi thử trường THPT  
Chuyên KHTN Hà  
Ni 2017) [4]. Người  
ta mun thiết kế mt  
cái bbng kính  
256  
m3 , đáy bể là hình chnht có  
3(dm)  
3
không có np vi thể  
tích bng 72dm3 và  
b(dm)  
a(dm)  
chiu dài gấp đôi chiều rng. Giá thuê  
nhân công để xây b500000  
chiu cao là 3dm. Một vách ngăn cũng  
bng kính gia chia bcá thành hai  
ngăn với các kích thước là a,b (đơn vị  
dm) (tham kho hình v). Tính a,b để  
bcá tn ít nguyên liu nht (tính cả  
tm kính gia), coi bdày các tm  
kính như nhau và không ảnh hưởng đến  
thtích cái b.  
đng/ m3 . Nếu người đó biết xác định  
các kích thước ca bhp lí thì chi phí  
thuê nhân công sthp nht. Hỏi người  
đó trả chi phí thp nhất để thuê nhân  
công xây dng bể đó là bao nhiêu? [4].  
S
Bài 3. Mt khúc gỗ  
có dng khi nón có  
A.  
C.  
; B.  
; D.  
a 24,b 24  
a 3 2,b 4 2  
a 3,b 8  
a 4,b 6  
bán  
kính  
đáy  
O'  
r 30 cm, chiu  
cao  
O
103  
TP CHÍ KHOA HC - ĐẠI HỌC ĐỒNG NAI, S13 - 2019  
TÀI LIU THAM KHO  
ISSN 2354-1482  
1. Đinh Quang Minh (2016), “Vn dng tri thức hàm để gii mt sbài toán ở  
phthông”, Tp chí khoa hc - Đại học Đồng Nai, s03-2016, tr. 103-113  
2. Đề thi chính thc THPTQG năm 2017 và 2018, website:  
3. Nguyn Vit Hùng (2018), “Thsức trước kthi 2018 - Đề s7”, Tp chí  
Toán hc tui tr, s490, tr. 34-37  
4. Đề thi thcủa các trường THPT trên toàn quốc năm 2017 và 2018,  
THE APPLICATION OF FUNCTIONAL KNOWLEDGE IN  
SOLVING MATHEMATIC PROBLEMS OF EXTREME POINTS IN  
GEOMETRY AND PRACTICAL MATHEMATIC ISSUES ON  
HIGH SCHOOL MATH CURRICULUM  
ABSTRACT  
Functional knowledge is a significantly important mathematic content, which is  
taught throughout school curriculum from primary to high school level. The full  
equipment with functional knowledge as well as its application in solving mathematic  
problems for students is math teachers’ crucial and necessary mission. The use of  
functional knowledge not only helps students deal with mathematic problems in  
function, but also solve in equation, system of equations, inequality, find the maxima  
and minima of expression, and prove monotonic sequences, etc. In the scope of this  
study, the researchers applied functional knowledge to approach and solve  
mathematic problems of extreme points in geometry and practical mathematic issues.  
The researchers also had careful analysis in this application, as well as highlighting  
its prominent advantages in order to compare with the use of inequalities. All  
functional knowledge employed to approach these solutions is one-variable function.  
Keywords: Functional knowledge; inequality; evaluating, interpreting functions  
(Received: 1/10/2018, Revised: 22/2/2019, Accepted for publication: 7/5/2019)  
104  
pdf 8 trang Mãnh Khiết 15/01/2024 3160
Bạn đang xem tài liệu "Vận dụng tri thức hàm để giải quyết bài toán cực trị hình học và bài toán có nội dung thực tế trong chương trình Toán phổ thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfvan_dung_tri_thuc_ham_de_giai_quyet_bai_toan_cuc_tri_hinh_ho.pdf