Một số sai lầm và giải pháp vận dụng “mệnh đề - Tập hợp” để giải toán đại số 10

MT SSAI LM VÀ GII PHÁP VN DNG  
“MỆNH ĐỀ - TP HỢP” ĐỂ GII TOÁN ĐẠI S10  
Cao Hu Hòa  
Trường Đại hc Trà Vinh  
Tóm tt  
Bài viết được đề cập đến vic nghiên cu sdụng “mệnh đề - tp hợp” của toán hc.  
Phân tích sai lầm và đưa ra các gii pháp thích hợp để gii quyết bài toán Đại slp 10 thông  
qua phân tích các ví d.  
Tkhóa: Sai lm, gii pháp, mệnh đề, tp hp, ví dtoán hc.  
Abstract  
The paper is devoted to the study using "proposition - set" of mathematic. Analyze  
mistakes and make appropriate solutions to solve problems Algebra class 10 through the  
analysis of examples.  
Key words: Mistakes, solutions, proposition, set, examples of Mathematic.  
1. Đặt vấn đề  
Khi trình bày li gii bài toán, chng minh mt định lí hoc phát biu mt  
mệnh đề toán học, chúng ta thường tỏ ra lúng túng, khó khăn khi sdng các thut  
ng, kí hiu và các suy lun toán hc, hoc trình bày vấn đề không có hthng,  
không hp logic, thm chí còn dùng sai kí hiệu và cũng không loại trnhng  
trường hp còn lm dng kí hiệu như từ viết tt trong một câu văn. Chẳng hạn, “từ  
đó  
phương trình vô nghiệm”, “không  
giá trnào ca tham số”…, “bất đẳng  
thc xy ra vi
x
”,…những lỗi này thường gp trong các bài kim tra ca HS,  
sách tham kho thm chí còn gp các sách giáo khoa.  
Lch stoán hc còn ghi li nhng kí hiệu cho toán, lúc đầu do mt nhà toán  
học đề xut. Song do tính khoa hc cao, stin ích và tính thm mvới đầy đủ ý  
nghĩa ca nó mà các kí hiu y được nhiều người tin dùng, ci tiến và dn trnên  
dy  
thông dng quc tế. Chng hn, các kí hiu  
f(x)dx trong lĩnh vực phép  
dx  
tính vi phân, tích phân do G.W. Leibniz, nhà toán học Đức (1646-1716) đề xut.  
Như thế, các kí hiu toán hc mà chúng ta sdng ngày nay là nhng sn phm trí  
tusáng to của con người. Vic sdng chúng chính xác không nhng thhin  
snghiêm túc khoa hc mà còn thhiện thái độ trân trọng đối vi nhng sn phm  
văn hóa khác của loài người. Do đó, khám phá nhng sai lm trên và đưa ra những  
gii pháp trong vic vn dụng “mệnh đề - tp hợp” để gii toán là mt vấn đề cp  
thiết, có ý nghĩa lý luận và thc tin.  
2. Phương pháp nghiên cu  
Kết quả được thu thp qua các cuc kho sát HS, SV năm hc 2017-2018  
ca bmôn Toán ng dng ti Trường Đại hc Trà Vinh kết hp vi nguồn tư liệu  
mà tác githu thp tcác sách giáo khoa, sách tham kho 1.- 6.  
3. Kết qunghiên cu  
3.1. Mệnh đề  
1
Là mt khái nim nguyên thy ca toán học và không định nghĩa. Thuộc  
tính cơ bản ca nó là “giá trị chân lí”. Trong logic toán, người ta qui định “Mỗi  
mt mệnh đề có đúng một trong hai giá trchân lí 0 hoặc 1”. Như vậy, mt mnh  
đề phi hoặc đúng (biểu th1) hoc sai (biu th0) (lut bài trung). Mt mệnh đề  
không thvừa đúng, va sai (lut phi mâu thun).  
3.2. Tp hp  
Là mt khái nim nguyên thy ca toán học và không định nghĩa. Ở sách  
giáo khoa khái nim này khá trc quan được trình bày ngn gn đối vi HS, chủ  
yếu để làm phương tiện ôn tp và hthng li các kiến thc.  
Trần Văn Hạo, Cam Duy L, Đại s10 (sách chnh lí hp nht 2000), NXB  
Giáo dc, Hà Ni, 2004, cho thy giữa chương “mệnh đề - tp hợp”, chương  
“phương trình, hệ phương trình” và chương “bất phương trình” có mối quan hệ  
mt thiết với nhau. Do đó, ở bài viết này, ta đi khám phá những sai lm khi vn  
dụng “mệnh đề - tp hợp” để giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình  
đại s.  
3.3. Thc trng nhng sai lm cần được khai thác  
3.3.1. Sai lm do hiểu không đầy đủ bn cht hthng kí hiu toán hc và  
các suy lun toán hc  
Trong logic toán, nếu P, Q là hai mnh đề thì kí hiệu P Q” dùng để chỉ  
mệnh đề “Nếu P thì Q” hoặc “Vì P nên Q” hoặc “Từ P suy ra Q”,…Do đó, viết  
“Nếu P Qrõ ràng tha từ “Nếu”. Chẳng hn, trang 130, Bài tập Đại s10  
(1998) tác giNgô Thúc Lanh, Vũ Tuấn, Trn Anh Bo có viết Nếu m 6/7  
x 2/7;x 4/7  
,
” (không có từ “thì” nhưng từ “Nếu” lại được sdng). Hay  
trang 19, Bài tập Đại s10 (1998) tác giả Phan Đức Chính, Ngô Hữu Dũng, Hàn  
1
2
y -(A/B)x -(C /B) ax b  
Liên Hi có viết “Nếu
B
0  
Khi P, Q là hai phương trình hay bất phương trình (mệnh đề cha biến), kí  
hiệu “P Q” còn đchỉ phương trình Q là phương trình hệ qucủa phương trình P  
(tp nghim ca Q cha tp nghim ca P). Mun nói hai phương trình P, Q tương  
đương, ta viết “P Q” (hai phương trình có cùng tập nghim). Bi vy, trong quá  
trình biến đổi một phương trình (bất phương trình), có một bước nào đó ta sdng  
kí hiệu “ ” thì phương trình sau là phương trình hệ qucủa phương trình trước  
”,…  
và li giải chưa kết thúc. Tuy nhiên, nhiu tác giả sách chưa chú ý. Chng hn,  
trang 125, Đại s10 (1998) tác giả Phan Đức Chính, Ngô Hữu Dũng, Hàn Liên  
2
2
Hi có viết “
x
3
x
2
x
3
x
2
0
x 3/2”. Trang 148, sách Đại số  
và Gii tích 11 (1997) tác giPhan Đức Chính, Ngô Hữu Dũng có viết  
x
k
2
  
cos(x /2) 0 x /2 /2 k  
là kí hiệu “ ”.  
”,...,các kí hiệu “  
phi  
3.3.2. Sai lm do lm dng kí hiu " ", " ", "[", "{", “//”, tùy ý,  
thiếu chính xác giữa các bước biến đổi, thm chí còn dùng sai hoàn toàn  
Đứng ngay sau kí hiệu “  
Ví d, trang 67, Bài tập Đại s10 tác giả Phan Đức Chính, Ngô Hữu Dũng,  
”, “  
” không phải là mt mệnh đề toán hc.  
2
7 - 3a 0  
2
a -5 0  
Hàn Liên Hi, viết “  
không có”. Dùng kí hiệu “  
” không đúng  
3 -a 0  
ch. Trang 45, các bài ging luyn thi môn Toán (1997) tác giLê Thng Nht,  
x ,x  
Đào Tam, có viết “Do (1) và (2) tương đương  
(2) cũng có nghiệm  
2 ”.  
1
Trang 157, Toán nâng cao Đại svà Gii tích 11 (1998) tác giNguyn  
x  
2x  
2
7
7
2
3  
1 0  
3t
2t
1
0  
, vi  
Tiến Quang, có viết “  
2
2
x
7
x
t 1/3 hoc
t
 
1
(loại). Như vậy, bất phương trình theo ẩn  
t   
   
2
t
không thể tương đương vi bất phương trình theo ẩn .  
Trang 211, các bài ging luyn thi môn Toán (1997) tác giLê Thng Nht,  
Đào Tam có viết “  
f
t
cost 1 0 vi
t
”, ở đây tha từ “với”. Trang 121,  
tác gicó viết “vì IC1  
ra là kí hiệu “ ”.  
(BC1D) nên MN // (BDC1), đã dùng sai kí hiệu “ ”, đúng  
Mt scách viết sau đây cũng không thể chp nhận được mặc dù người đọc  
vn hiểu đúng ý định người viết “Hai đường thng a và b là // với nhau”; “Đường  
thng a là  
vi mt phẳng (P)”. Các kí hiu: //,  
đã bị lm dụng để thay thế cho  
các từ “song song”, “vuông góc”. Các li kiểu như thế trong các bài kim tra, bài  
thi ca HS rt nhiu và mt ssách tham kho cũng có. Schquan vô tình này  
làm mất đi tính giá trị cũng như tính thẩm mca các kí hiu toán hc.  
3.3.3. Sai lm trong sdng từ để viết kết lun nghim bài toán  
2
Ví d, giải phương trình
x
3
x
2
0  
x 1x 20 x 1x 2,  
HS thường ghi kết luận “Vậy phương trình có nghiệm là
x
1
và  
x
2  
(cũng có  
trường hp kết lun: Vậy phương trình có nghiệm là
x
1
x
2
)”.  
Kết lun trên không chính xác, thiếu logic, đúng ra là dùng từ “hoặc” (liệt kê  
các phn tca tp nghim) thay từ “và” hay thay cho kí hiệu “ ” thì hợp lí hơn.  
Nói chung, chương “mệnh đề - tp hợp” là cơ sở, nn tng cho vic hc tp  
các chương tiếp theo cũng như vn dng suy lun toán hc. Cho nên, ta phi khai  
thác càng sâu càng tt nhng sai lm mc phải để ging dy sao cho hiu qu.  
3.4. Những khó khăn và hướng khc phc  
3.4.1. Với chương “Phương trình, hệ phương trình” và “Bất phương trình”  
Khi hc các phép toán trên mệnh đề (phép phủ định, kéo theo, tương  
đương), HS thưng khó phân bit giữa điều kin cần và điều kiện đủ, khó khăn khi  
chng minh bng phn chng, nhm ln trong cách viết tp hp, tìm hp, giao,  
hiu các tp hp (gia các khong, đoạn). Nói chung, HS không hiểu rõ ý nghĩa  
ca các kí hiu "", "", "", "", "", "", ..., và chưa quen sử dng.  
Khc phc vấn đề này bng cách phân tích các ví dcthgiúp HS hiu rõ  
bn cht vấn đề và tránh sai sót.  
Ví d: Câu 1: Giải phương trình x 3 x2 3x 2 0  
2m 1  
x
2  
m 2  
Câu 2: Gii và bin luận phương trình  
(Bài tp 3c trang 71 và Bài tp 26d trang 85 SGK Đại s10).  
3
Phân tích câu 1:  
Kết qutrong scác bài gii sai bao gm:  
Thiếu điều kin
x
-
3
0  
.
x - 3 0  
2
Biến đổi  
(dùng kí hiệu“{ thay vì [”).  
x 3 x 3x 2 0  
x2 - 3x 2 0  
Kết lun nghim không kết hp với điều kin của phương trình.  
Dùng sai, lm dng các kí hiu  
.
"","","[","{"  
Minh ha bài gii ca HS  
x 3 0  
2
(1)  
x 3 x2 3x 2 0  
x2 3x 2 0  
x1 3  
3
x 1 phương trình có nghiệm là x1 3 hoc x2 1hoc x3 2.  
2
x3 2  
Phân tích bài gii minh ha  
Thiếu điều kin (
x
-
3
0
x
3
), nên nhn cx2 1x3 2là nghim.  
Từ (1) sang (2) là không tương đương do chưa có điều kin
x
3
(vì hai  
phương trình tương đương khi chúng có cùng tập nghim. Và khi nói chúng tương  
đương thì phải chỉ rõ chúng tương đương trên tập xác định nào. Cth, tp xác  
định ca (1) là 3; , còn (2) hp của hai phương trình và đều xác định R. Do  
đó, (1) không tương đương (2). Đúng ra là (1)  
của phương trình hệ qu(2) thì phi thlại phương trình (1) để nhn nghim.  
làm cho  
(2), sau khi tìm được các nghim  
Nếu kết luận phương trình có ba nghiệm thì x2 1 hoc  
x3 2  
là hai nghim ngoi lai.  
x 1và  
x
3
không có nghĩa. Do đó,  
x3 2  
2
Nguyên nhân sai: do tính cht trong tp sthc: a.b 0 a 0 hoc b 0  
.
Trong phn kết lun bài toán, HS đã lạm dng kí hiệu “  
.  
Hướng dn gii:  
Ta có:  
x 3  
x 3 0  
x 3 x2 3x 2 0  
x 3  
x 3 0  
   
x
3
.  
x2 3x 2 0  
x 1x 2  
Vậy phương trình đã cho có nghim là
x
3
.  
Phân tích câu 2: Bài toán đưa vgii và bin luận phương trình dạng:
a
x
b  
Kết qutrong scác bài gii sai bao gm:  
a
Không xét hết các trường hp có thxy ra ca hs.  
x
Đa số đều có đặt điều kin
x
2
nhưng khi giải tìm được các giá trca  
thì không kết hp với điều kiện để kết lun nghim.  
Nhiu HS còn sai sót trong suy lun.  
Minh ha bài gii ca HS  
4
Bài gii 1: Điều kin:
x
2
,  
2m 1  
m 2  
Phương trình  
(*) 2m 1 (x 2)(m 2)  
x
2  
m 2x 4m -5 (*) có nghim x 4m 5 / m -2  
.
   
(*)  
x
2  
m 2 x 4m -5  
Bài gii 2: Vi  
,
2m 1 (x 2)(m 2)  
(*)  
Nếu
m -2
0
m
2
0.
x
3
phương trình vô nghim.  
Nếu m -2 0
m
2  
phương trình (*)có nghim x 4m 5 / m -2  
   
(*)  
(*)  
Vy
m
2
: vô nghim;
m
2
: có nghim là x 4m 5 / m -2  
   
Phân tích bài gii minh ha  
bài gii 1, không xét các trường hp xy ra ca
m
2
dn đến vic chia  
hai vế phương trình cho một biu thc mà biu thc này có thbng 0. Ngoài ra,  
x
2  
bài gii này còn một sai sót đặc bit là không kết hp với điều kin  
để xem  
vi giá trnào ca tham sm thì x 4m 5/  
m -2là nghim của phương  
trình, bài gii này còn lm dng kí hiệu “  
kết lun ca một bài toán “giải và bin luận”.  
” trong kết lun và còn thiếu phn  
x
2  
bài giải 2, cũng mắc sai sót là không kết hp với điều kin  
vi giá trnào ca tham sm thì x 4m 5  
để xem  
/
m -2là nghim. Ngoài ra, trong  
li gii có nhiu sai lm trong suy lun, không hp logic, lm dng kí hiệu “  
”.  
Chng hạn, “Nếu
m -2
0
m
2
0.
x
3
”; “Nếu
m-2
0
m
2  
x 4m 5/  
m -2. Khi ging dy, giáo viên cn chra nhng sai lm này  
và trình bày li gii đúng, chính xác, suy luận cht chẽ hơn.  
Hướng dn gii: Điều kin:
x
2
, với điều kiện đó,  
2m 1  
1
   
   
2
m 2  
m 2 x 4m -5  
2m 1 (x 2)(m 2)  
x
2  
+ Nếu
m
2
thì
m -2
0
, nên (2)
0
x
3
, phương trình vô nghim.  
m -2 0  
+ Nếu
m
2
thì  
nên (2)x 4m 5/  
m -2.  
1
2
4m 5  
4m 5  
m   
Ngoài điều kin
m
2
để x   
là nghim thì  
2 hay  
.
m
2  
m
2  
Kết lun: Nếu
m
2
hocm=1/2 thì phương trình vô nghiệm.  
Nếu
m
2
m 1/2 thì phương trình có nghiệm x 4m 5  
/
m -2  
.
3.4.2. Đối với các phương trình, bất phương trình chứa n số ở mu, hay  
cha n strong dấu căn bậc hai nói riêng (căn chẵn nói chung)  
Ta thưng quên đặt điều kiện xác định mà đi trc tiếp vào biến đổi, trong  
khi các biến đổi đó là không tương đương, do chưa nắm kkhái niệm hai phương  
trình tương đương. Khc phc: nhc lại “Hai phương trình tương đương khi hai tập  
nghim ca chúng trùng nhau” và nhn mạnh “Chúng tương đương với nhau trên  
tập xác định D” hay khi ta thay tập D bởi điều kiện D “Với điều kin D, hai  
phương trình tương đương với nhau”. Tuy nhiên, cũng có trường hợp có đặt điều  
kiện nhưng khi kết lun nghim thì quên, hoc thm chí bquên luôn điều kin.  
3
5
Ví d: Gii bất phương trình  
(Bài tp 34b trang 126 Đại s10).  
1
x
2
x
1  
Kết qutrong sbài gii sai bao gm:  
5
Không xét điều kin
1
x
0
2
x
1
0
; Thc hiện qui đồng bmu.  
Lm dng, dùng sai các kí hiu  
Minh ha bài gii ca HS  
Bài gii 1:  
.
"","","["  
x 1  
1x 0  
x 1  
3
5
1
2
2
x    
  
1
2x 1 0  
3
2
1
x
2
x
1  
x   
11  
3
2x 151x  
11x 2 0  
x 2/11
x
1
là nghim ca bất phương trình đã cho.  
3
5
   
1
Bài gii 2:  
1
x
2
x
1  
1x 0 2x 1 0  
1x 0 2x 1 0  
11x 2  
3
2x 151x  
1x 2x 1  
0  
0  
1x 2x 1  
1
2
x   hay x 1  
11  
2
Phân tích bài gii minh ha  
bài gii 1, t(1) sang (2) không tương đương, vì người gii qui đồng bỏ  
mu strong khi chưa biết du ca
1
x
2
x
1
. Hơn nữa, trong kết luận đã lạm  
dng kí hiệu “  
.  
bài gii 2, sai trong kết lun các khong nghim ca bất phương trình tại  
các đầu mút. Và kết lun nghiệm thông thường là dùng tp hp. Chng hn, tp  
1
2
nghim ca bất phương trình đã cho là ;  
;1  
.
2
11  
x 1  
1x 0  
Hướng dn gii: Điều kin:  
1
2
2x 1 0  
x    
3
2x 151x  
3
5
11x 2  
0(i)  
0  
(i)  
Khi đó  
1
x
2
x
1  
1x 2x 1  
1x 2x 1  
Ta có bng xét du vế trái ca bất phương trình  
  
-1/2  
2/11  
0
1
  
x
-
-
+
+
11
x
-
2  
+
+
+
+ 0  
+
-
1
x
 
2
x
1  
-
0
+
11x 2  
+
-
0
+
-
1x 2x 1  
1
2
Vy tp nghim ca bất phương trình là ;  
;1  
.
2
11  
6
3. Kết lun  
Bài viết giúp chúng ta thy vic vn dụng “ mệnh đề - tp hợp” để phát trin  
vn thut ngvà kí hiu toán hc, hiu rõ các phép toán logic, biết sdng chúng  
mt cách chính xác, trình bày li gii bài toán mt cách mch lc, hp logic. Các  
kí hiu này không chgiúp ta diễn đạt các mệnh đề toán hc mt cách gn gàng mà  
chúng còn mang tính khoa hc, tính lch svà tính thm mvới đầy đủ ý nghĩa  
ca nó. Hhàng các kí hiu toán tht vô cùng phong phú. Có nhng kí hiu chỉ  
dùng trong phm vi mt bài viết do chính tác giả định nghĩa. Có những kí hiu chỉ  
dùng trong phm vi mt quc gia và có nhiu kí hiệu đưc sdng gần như thống  
nht trên toàn thế gii.  
Các kí hiu toán hc mà chúng ta sdng ngày nay là nhng sn phm trí  
tusáng to của con người, chúng cũng là những sn phẩm văn hóa. Tuy chưa có  
một qui định cthnào vcách sdng các kí hiệu nhưng mỗi kí hiệu đều được  
toán học định nghĩa và nói rõ cách sử dụng. Định nghĩa và cách sử dng y phi  
được tôn trng. Đồng thời nó cũng là cơ sở, nn tng cho vic hc tp các kiến  
thc toán học chương trình toán phổ thông nói riêng và nghiên cu toán nói chung.  
______________  
Tài liu tham kho  
1. Phan Hu Chân, Trn Lâm Hách, Nhp môn lí thuyết tp hp và logic, NXB Giáo dc, Hà  
Ni, 1997.  
2. Hoàng Chúng, Nhng vấn đề logic trong môn Toán ở trường trung học cơ sở, NXB Giáo dc,  
Hà Ni, 1997.  
3. Trần Văn Hạo, Cam Duy L, Đại s10 (sách chnh lí hp nht 2000), NXB Giáo dc, Hà  
Ni, 2004.  
4. Đoàn Qunh (tng chbiên), Nguyễn Huy Đoan (chbiên), Nguyn Xuân Liêm, Đặng Hùng  
Thng, Trần Văn Vuông, Đại s10 nâng cao (sách giáo viên), NXB Giáo dc, Hà Ni, 2006.  
5. Robert.J.Marzano: A different kind of classroom - Teaching with dimension of learning,  
ASCD, USA, 1992.  
7
pdf 7 trang Mãnh Khiết 15/01/2024 2540
Bạn đang xem tài liệu "Một số sai lầm và giải pháp vận dụng “mệnh đề - Tập hợp” để giải toán đại số 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfmot_so_sai_lam_va_giai_phap_van_dung_menh_de_tap_hop_de_giai.pdf