Bài giảng Mô hình hóa môi trường - Bài tập mô hình Streeter-Phelps - Bùi Tá Long

Nội dung  
Bài tập mô hình Streeter-Phelps  
PGS.TSKH. Bùi Tá Long ,  
Đại học Bách khoa,  
Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh  
2
Mô hình cân bằng DO  
Mặt cắt pha trộn  
Gw = QwCw , G r= QrCr  
Gw = Tải lượng DO trong nước thải, g/s  
Gr = Tải lượng DO trong nước sông, g/s  
Qw = Lưu lượng nước thải, m3/s  
Qr = Lưu lượng nước sông, m3/s  
Cw = Nồng độ oxy hòa tan trong nước thải, g/m3  
Cr = Nồng độ oxy hòa tan trong nước sông, g/m3  
3
4
1
Bài tập 1  
Tính DO và BOD trong nước sông sau khi xáo trộn  
La = BOD toàn phần đầu tiên sau khi xáo trộn  
Qw = Lưu lượng nước thải, m3/s  
Qr = Lưu lượng nước sông, m3/s  
Cw = Nồng độ oxy hòa tan trong nước thải, g/m3  
Cr = Nồng độ oxy hòa tan trong nước sông, g/m3  
Lw = Nồng độ BOD toàn phần của nước thải, g/m3  
Lr = Nồng độ BOD toàn phần của nước sông, g/m3  
Một khu đô thị thải mỗi ngày ra sông 17 360m3 nước thải đã  
QwCw + QrCr  
DO =  
La =  
Qw + Qr  
được xử lý có BOD5 = 12mg/L và có hằng số tốc độ BOD là k1  
=0,12 ngày-1 ở nhiệt độ 20oC. Sông có lưu lượng 0,43 m3/s và  
BOD toàn phần là 5,0 mg/L. DO của nước sông là 6,5 mg/L và  
DO của nước thải sau khi xử lý là 1,0 mg/L. Tính toán DO và  
BOD toàn phần đầu tiên sau khi xáo trộn.  
QwLw + QrLr  
Qw + Qr  
Mặt cắt pha trộn  
5
6
Độ thiếu hụt DO (D0) ban đầu  
Bài giải  
Chuyển đổi lưu lượng nước thải sang đơn vị tương thích, tức là m3/s:  
17.360m3/ngay  
86.400s/ngay  
= 0,20 m3/s  
QwCw + QrCr  
Qw  
=
D0 = DObh  
Qw + Qr  
DO sau khi hòa trộn:  
(0,20m3/s)(1,0mg/L)+ (0,43m 3/s)(6,5mg/L)  
0,20m3/s + 0,43m3/s  
DO =  
= 4,75 mg/L  
DObh – Nồng độ bão hòa của oxy ở nhiệt độ của nước sông sau khi xáo trộn,  
mg/L  
D0 - Độ thiếu hụt oxy ban đầu sau khi nước sông và chất thải được xáo trộn,  
mg/L  
Trước khi chúng ta xác định BOD toàn phần đầu tiên sau khi xáo trộn, chúng ta cần  
phải xác định BOD toàn phần của nước thải. Ta tính Lo như sau:  
Qw = Lưu lượng nước thải, m3/s  
Qr = Lưu lượng nước sông, m3/s  
BOD5  
12mg/L  
(1-e(-0,12)(5)  
12  
Lo =  
=
=
= 26,6 mg/L  
1t  
(1-e-k  
)
)
(10,55 )  
Cw = Nồng độ oxy hòa tan trong nước thải, g/m3  
Cr = Nồng độ oxy hòa tan trong nước sông, g/m3  
BOD toàn phần đầu tiên sau khi xáo trộn:  
(0,20m3/s)(26,6mg/L)+ (0,43m 3/s)(5,0mg/L)  
La =  
= 11,86 mg/L  
0,20m3/s + 0,43m3/s  
7
8
2
Bài tập 2  
Khu công nghiệp A có xả nước thải vào một đối tượng tiếp nhận là một con kênh. Lưu  
lượng dòng nước thải là 14400 (m3/ngày), BOD5 ở nhiệt độ 200C là 40 mg/l, nồng  
độ oxy hòa tan trong dòng nước thải là 2.5 (mg/l) nhiệt độ của dòng nước thải là 24  
(0C) .  
3/ BOD5 pha trộn tại nhiệt độ 200C.  
4/ Tính nồng độ chất hữu cơ ở thời điểm ban đầu sau khi có sự pha trộn  
(L0).  
5/ Nồng độ oxy hòa tan pha trộn ban đầu.  
6/ Nhiệt độ pha trộn giữa nước thải và nước sông.  
7/ Hệ số tốc độ phân hủy các chất hữu cơ K1 (ngày -1) sau khi có sự pha  
trộn.  
8/ Hệ số thấm khí Ka sau khi có sự pha trộn.  
9/ Độ thiếu hụt oxy ban đầu sau khi có sự pha trộn  
10/ Thời gian đạt được sự thiếu hụt oxy cực đại  
11/ Độ thiếu hụt oxy cực đại  
Dòng chảy của con kênh có lưu lượng là 2000 (m3/giờ), BOD5 ở 200 C là 2.5 (mg/l),  
nồng độ oxy hòa tan là 7.5 (mg/l). Nhiệt độ dòng chảy là 22 (0C). Dòng chảy có vận  
tốc trung bình là 0.3 (m/s), độ sâu 2.5 (m).  
Biết rằng sự hòa trộn hoàn toàn diễn ra tức thời. Lấy hệ số tốc độ phân hủy các chất hữu  
cơ K1 tại nhiệt độ 200C là 0.15 (ngày-1) .  
Hãy tính:  
1/ Hệ số K2 tại nhiệt độ 200 C theo công thức Jorgensen S.E.  
2.26 v  
-1  
K 2 (200 C)=  
ngay  
H 2  
3
trong đó v (m/s) là vận tốc trung bình của dòng chảy, H (m) – là độ sâu trung bình của  
sông.  
2/ Lưu lượng pha trộn giữa nước thải và nước sông.  
12/ Khoảng cách nơi đó diễn ra độ thiết hụt oxy cực đại  
9
10  
Bài giải bài 2  
Nồng độ oxy bão hòa trong nước như một hàm số của nhiệt độ  
STT  
Nhiệt độ Nồng độ oxy bão hòa  
1/Tính hệ số K2(20oC)  
0C  
16  
17  
18  
19  
20  
21  
22  
23  
24  
25  
(mg/l)  
10.0  
9.7  
1
2.26×v 2,26×0,3  
H2/3  
K2 20o C =  
=
= 0.37 ngay-1  
2
2.52/3  
3
9.5  
2/Lưu lượng pha trộn giữa nước thải và nước sông:  
4
9.4  
5
9.2  
14400  
Q =  
+ 2000 = 2600(m3/h)  
6
9.0  
24  
7
8.8  
3/BOD5 pha trộn ở nhiệt độ 20oC:  
8
8.7  
600×40 + 2000×2.5  
BOD5 =  
9
8.5  
= 11.15(mg/l)  
2600  
10  
8.4  
11  
12  
3
4/ Nồng độ chất hữu cơ ở thời điểm ban đầu sau khi có sự pha  
7/Hệ số tốc độ phân hủy chất hữu cơ sau khi có sự pha trộn:  
5
trộn: Từ BOD5= Lo(1-e-K  
)
1
K 22.46o C = K (200 C)×K (22,46-20)2=,420,15×(1,05)=-10.17 (ngay )  
1   
1
T
11.15  
(1-e-0,15×5  
Lo =  
= 21.14(mg/l)  
8/Hệ số thấm khí sau khi có sự pha trộn:  
)
K2 T = K (20o C)×e  
   
5/Nồng độ oxy hòa tan pha trộn ban đầu:  
2
K2 (22, 46o C)= 0,37× e  
= 0.39 (ngay )  
0,025(22,46-20)-1  
600×2.5 + 2000×7.5  
DO0  
=
= 6.35(mg/l)  
2600  
9/Độ thiếu hụt oxy ban đầu sau khi có sự pha trộn Do = DO bão hòa – DO ban đầu  
,
DO bão hòa tra bảng 1 = 8,76(mg/l) (nội suy)  
6/Nhiệt độ pha trộn giữa nước thải và nước sông:  
600×24 + 2000×22  
0
Do = 8,76-6,35 = 2,41(mg/l)  
Tmix  
=
= 22,46(C)  
2600  
13  
14  
10/Thời gian đạt được độ thiếu hụt oxy cực đại:  
Phân đoạn kênh sông  
D0 K - K  
K2  
1   
1
2
tc =  
ln  
1-  
K2 - K1  
K
K1L0  
1
Đây là quá trình chia nhỏ một con sông thành nhiều đoạn  
phụ thuộc vào các hệ số hằng số. Quá trình này gọi là  
“segmentation”.  
1
0,39 2.41(0,39-0,17)  
1-  
×ln  
= 3.05 ngay  
0,39-0,17  
0,17  
0,17×21.14  
Nồng độ ban đầu có thể thay đổi do:  
– Nhánh phụ hay chỗ hợp dòng (ngã ba sông)  
– Do nguồn thải  
11/ Độ thiếu hụt oxy cực đại: Dc  
K 1  
1 t c  
D c  
=
× L o × e -K  
K 2  
×21.14×e-0,17×3,05 = 5.47 mg/l  
– Do đập hay do có thác nghềnh (thấp khí rất nhanh)  
0,17  
0,39  
12/ Khoảng cách nơi diễn ra độ thiếu hụt oxy cực đại:  
x = tc ×v = 3,05×24×3600×0,3 = 79080 (m)  
15  
16  
4
Phân đoạn sông  
Tính toán DO và BOD tại các vị trí có nguồn thải  
L0 – CBOD ban đầu tại điểm hợp lưu  
(mg/l)  
Lw – nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải  
(mg/l).  
Ls – nồng độ CBOD từ thượng nguồn  
(mg/l).  
Q – lưu lượng dòng sông (mg/m3).  
Qw - Lưu lượng dòng nước thải (mg/m3)  
LwQw LrQr  
L0   
Qr Qw  
17  
18  
Bài toán xác định vị trí nguồn thải  
Tính nồng độ và nhiệt độ pha trộn  
Khúc 1 bắt đầu từ x = 0 chịu sự ảnh  
hưởng của 1 nguồn thải.  
C0 – nồng độ oxy hòa tan pha trộn ban đầu (mg/l)  
Q1 – lưu lượng dòng sông chính (m3/s)  
C1 – nồng độ oxy hòa tan của dòng sông chính tại x =  
0 (mg/l)  
Q2 – lưu lượng dòng chảy phụ (m3/s)  
C2 – nồng độ oxy hòa tại tại dòng phụ (mg/l)  
T0 – nhiệt độ pha trộn ban đầu tại hợp lưu (ºC)  
T1 – nhiệt độ dòng sông chính (ºC)  
T2 – nhiệt độ nhánh sông phụ (ºC)  
D0 – độ thiếu hụt oxy hòa tan ban đầu (mg/l)  
Cbão hòa - nồng độ oxy hòa tan bão hòa tại nhiệt độ T0  
(mg/l)  
Khúc 2 bắt đầu khi có 1 đập nước cách  
vị trí ban đầu là 20 km gây ra sự  
khuếch tán oxy từ khí quyển vào dòng  
Q1C1 Q2C2  
Q1 Q2  
W
2
C0   
W
1
chảy và làm thay đổi D0 (x=0 tại vị trí  
20 km).  
Khúc 3 cách điểm x = 0 một khoảng  
cách 30 km có 1 nguồn thải khác chảy  
vào và tạo ra sự thay đổi D0, L0, N0, u  
và k0.  
Cuối cùng là đoạn 4 bắt đầu tại vị trí  
45km so với điểm x=0 lại làm thay đổi  
D0, L0, N0, u và k0. Điều này buộc  
chúng ta phải có sự tính toán tương  
ứng.  
Q1T1 Q2T2  
Q1 Q2  
D0 Cbao hoa C0   
T0   
19  
20  
5
Sự pha trộn do nhánh phụ  
Sự pha trộn do nhánh phụ  
L0= (QrLr+ QtLt)/(Qr+Qt)= (2000.3 +500.6)/(2000+500)=3,6 mg/l  
(CBOD).  
Sông  
Nhánh sông  
T= 24,90C  
C0= (QrCr+ QtCt)/(Qr+Qt)= (2000.7,3 +500.6,8)/(2000+500)=7,2 mg/l  
(nồng độ oxy).  
Sự hoà trộn các  
T= 26,30C  
nhánh sông vào một  
con sông lớn. Tính  
toán độ thiếu hụt DO  
ban đầu, CBOD, và  
nhiệt độ tại vị trí xảy  
ra xáo trộn bằng cách  
sử dụng mô hình DO.  
Csat,r= 8,4 mg/l  
Csat,t= 8,6mg/l  
Ct= 6,8mg/l (DO)  
Qr Tr QtTt  
Qr Q t  
2000 26.3 500 24.9  
2000 500  
To  
26.20 C  
Cr= 7,3mg/l (DO)  
Tại nhiệt độ 26.20C, nồng độ oxy bão hòa xấp xỉ 8.5 mg/l. Do vậy độ  
thiếu hụt oxy ban đầu D bằng:  
Lr=3,0mg/l(CBOD)  
Qr=2000 m3/s  
Lt=6,0mg/l(CBOD)  
Qt=500 m3/s  
D0=Cbão hòa – C0 =8.5-7.2=1.3 mg/l  
21  
22  
Hệ số tự làm sạch  
Sơ đồ tính toán BOD/DO  
Hệ số tự làm sạch được định nghĩa bởi Fair và Geyer  
là K2/K1, tỷ lệ giữa hằng số tốc độ thấm khí oxy từ khí  
quyển với hằng số tốc độ tiêu thụ oxy do quá trình oxy  
hóa.  
Nó là một số không thứ nguyên, nó ảnh hưởng mạnh  
đến cả hai Dc và xc,  
23  
24  
6
Sơ đồ tính toán BOD/DO tại khúc 1  
Ký hiệu được sử dụng  
Q0,mix : lưu lượng tại mặt cắt pha trộn đầu tiên (ký hiệu là mặt cắt 0) giữa nước  
sông và nước thải;  
Qr,0, Qw,0 : lưu lượng của nước sông và nước thải tại mặt cắt 0;  
BOD5,mix,0 : BOD5 tại mặt cắt pha trộn đầu tiên giữa nước sông và nước thải;  
BOD5,r,0 : BOD5 ở nhiệt độ 200C của nước sông tại mặt cắt đầu tiên;  
BOD5,w,0: BOD5 ở nhiệt độ 200 C của nước thải tại mặt cắt đầu tiên;  
Tmix,0: nhiệt độ pha trộn giữa nước sông và nước thải tại mặt cắt 0;  
Tr,0, Tw,0:nhiệt độ của nước sông và nước thải tại mặt cắt số 0 trước khi pha trộn;  
L0,mix,0 : BOD pha trộn toàn phần đầu tiên tại mặt cắt 0;  
Q0,mix = Qr,1 = Qr,0 + Qw,0  
BOD5,mix,0 = BOD5,r,0 + BOD5,w,0  
DO0,mix: nồng độ oxy hòa tan pha trộn giữa nước sông và nước thải tại mặt cắt 0;  
K1(Tmix,0): tốc độ phân hủy chất hữu cơ tại nhiệt độ pha trộn Tmix,0  
K2(Tmix,0): tốc độ thấm khí tại nhiệt độ pha trộn Tmix,0  
Tr,0 ×Qr,0 + Tw,0 ×Qw,0  
Tmix,1  
=
Q0,mix  
(Tmix,1-20)  
DO0,r :nồng độ oxy của nước sông tại cắt 0 trước khi pha trộn;  
DO0,w: nồng độ oxy của nước thải tại cắt 0 trước khi pha trộn;  
Dmix,0: độ thiếu hụt oxy hòa tan ban đầu tại mặt cắt 0;  
K
T
oC = K (200 C)×K T  
1 mix,1  
1
x
x
x
a V  
0,mix,2×(e -K1 V-e -Ka V)+ D  
Ka - K1  
e
o
K1 ×L  
-K  
= Ka (20o C)×eθ(T mix,1-20)  
D1(x)=  
Ka  
T
mix,1   
BOD5,mix,1  
L0,mix,1  
=
DObh,0: nồng độ oxy hòa tan bão hòa tại mặt cắt 0;  
1 (200 C)×5  
(1-e-K  
)
Qr,0 ×DO0,r + Qw,0 ×DO0,w  
=
Q0,mix  
DO0,mix  
Dmix,o = DObh,0 - DOmix,0  
25  
26  
Tính toán cho nhiều nguồn  
Qw,2 *DOw,2 + Qr,1 *DO  
Qw,2 + Qr,1  
mix,1  
x1  
1 V  
Lx,1 = L0,mix,1.e-K  
BOD5,2  
1-e-K  
1*5  
T
*Qr,1 + Tw,2 *Qw,2  
Qr,1 + Qw,2  
1,mix  
Tmix,0 *Qmix,0,r + Tw,1 *Qw,1  
=
Qmix,0,r + Qw,1  
Tmix,1  
Lo,r,1 *Qr,1 + Lo,w,2 *Qw,2  
Qr,1 + Qw,2  
x
x
x
a V  
D2 (x)=  
0,mix,2×(e -K1 V -e -Ka V)+ D e  
K1 ×L  
-K  
o
Ka -K1  
27  
28  
7
Bài tập 3 (nhiều nguồn thải)  
Số liệu cho mô hình  
Khu công nghiệp Nhơn Trạch có xả nước thải vào một đối tượng tiếp nhận là một con kênh. Lưu  
lượng dòng nước thải là 14400 (m3/ngày), BOD5 ở nhiệt độ 20C là 35 (mg/l), nồng độ oxy hòa tan  
trong dòng nước thải là 2.5 (mg/l) nhiệt độ của dòng nước thải là 22 (C) .  
Dòng chảy của con kênh có lưu lượng là 1400 (m3/giờ), BOD5 ở 20C là 4.5 (mg/l), nồng độ oxy  
hòa tan là 6.0 (mg/l). Nhiệt độ dòng chảy là 20C. Dòng chảy có vận tốc trung bình là 0.1 (m/s), độ  
sâu 2.5 (m).  
Tại khoảng cách 10 km so với nguồn xả nước thải người ta bơm nước sạch vào với mục tiêu pha  
loãng và làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong kênh sông. Dòng nước xả này có các thông số như sau:  
Lưu lượng 9000 (m3/ngày), BOD5 ở 20C là 2.5 (mg/l), nồng độ oxy hòa tan là 7.5 (mg/l). Nhiệt độ  
dòng nước xả là 23 (C).  
Biết rằng sự hòa trộn hoàn toàn diễn ra tức thời. Lấy hệ số tốc độ phân hủy các chất hữu cơ K  
1
tại nhiệt độ 20C là 0.25 (ngày -1). Sử dụng công thức Owens-Gibbs tính K (20C).  
2
k220 9,4u0,67 H1,85  
Trong đó u (m/s) là vận tốc trung bình của dòng chảy, H – là độ sâu trung bình của con kênh.  
Sử dụng mô hình Streeter – Phelps hãy tính: Nồng độ oxy hòa tan tại khoảng cách 5 km so với  
nguồn xả thải thứ hai.  
29  
30  
Tóm tắt đề bài  
Kênh sông  
Nguồn thải 1  
Nguồn thải 2  
(xa nguồn thải 1 là  
10km)  
Tính  
Qr = 1400 m3/giờ Qw1 = 14400  
m3/ngày  
Qw2 = 9000  
m3/ngày  
DO tại điểm cách  
nguồn thải 2 là 5 km  
BOD5 (200C) =  
BOD5w1 (200C) = BOD5w2 (200C) = Ka20  
=
4,5 mg/l  
35 mg/l  
2,5 mg/l  
DOr = 6,0 mg/l  
Tr = 200C  
DOw1 = 2,5 mg/l  
Tw1 = 220C  
DOw2 = 7,5 mg/l  
Tw2 = 230C  
u = 0,1 m/s  
H = 2,5 m/s  
K1 (200C) = 0,25  
ngày -1  
8
9
Đáp số  
K2 (20oC)  
Qmix,o  
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
0,369 (ngày-1)  
2000 (m3/giờ)  
13,65 (mg/l)  
19,131 (mg/l)  
4,95 (mg/l)  
BOD5 mix,o  
Lo,mix,o  
DOmix,o  
Tmix,o  
20,6oC  
K1 (20,6oC)  
K2 (20,6oC)  
DObh  
0,257 (ngày-1)  
0,374 (ngày-1)  
9,08 (mg/l)  
Dmix,o  
4,13 (mg/l)  
BOD(10.000m)  
14,209(mg/l)  
D (10.000m)  
DO (10.000m)  
BODmix,2  
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
=
6,633 (mg/l)  
2,447 (mg/l)  
12,519 (mg/l)  
2.375(m3/giờ)  
12,519 (mg/l)  
20,797oC  
Q mix,2  
DOo;mix,2  
Tmix,2  
K1 (20,979oC)  
K2 (20,979oC)  
Dmix,2  
0,262 (ngày-1)  
0,378 (ngày-1)  
5,759 (mg/l)  
6,210 (mg/l)  
2,794 (mg/l)  
D (5.000m)  
DO2 (5.000m)  
40  
10  
… tiếp theo  
Làm sạch nguồn nước  
Với sự pha loãng bằng nước sạch nồng độ oxy hòa tan tại vị  
trí 5 km tăng từ 3.9 mg/l (không đạt tiêu chuẩn Việt Nam) tăng  
lên thành 5.2 mg/l (đạt tiêu chuẩn).  
41  
42  
Sự lựa chọn hệ số thấm khí k2  
Cho phép hay hay không đặt nguồn thải  
1. O’Connor - Dobbins đã sử dụng đề nghị của Danewerts về sự phụ thuộc của hệ số vận tốc  
thấm khí vào mức chảy rối của dòng và đề cử công thức sau:  
0,5  
V
= 3.93   
Ka20  
ngay-1  
,
H1,5  
trong đó  
V - vận tốc trung bình của dòng chảy (m/s);  
H –độ sâu trung bình của dòng chảy (m).  
2. Churchill, Elmore và Buckingham:  
Ka20 = 4,96V0,969H-1,673 ngay-1  
,
trong đó: V – vận tốc trung bình của dòng chảy m/s; H – độ sâu trung bình của dòng chảy (m).  
3. Jorgensen M.E.  
2.26 V  
Ka20  
=
ngay-1  
H2  
3
V - vận tốc trung bình của dòng chảy (m/s);  
H –độ sâu trung bình của dòng chảy (m).  
43  
44  
11  
4. Owens-Gibbs  
Với các dòng có độ sâu từ 0.12 đến 3,41 m và vận tốc từ 0.03 đến  
1,55 m/s:  
V0,67  
H1.85  
7. Hiệu chỉnh theo nhiệt độ:  
Ka20 = 9,4  
ngay-1  
Quá trình thấm khí phụ thuộc vào nhiệt độ nước, vì vậy cần phải đưa vào  
trong đó  
hiệu chỉnh nhiệt độ dưới dạng  
T0 -20  
V : vận tốc trung bình, m/s  
H : độ sâu trung bình, m  
1,0241  
200  
k2 T0C  
=
k
2   
trong đó T0 – nhiệt độ của nước.  
5. Langbien - Durum  
V
H1.33  
Ka20 = 3.3  
ngay-1  
trong đó  
V : vận tốc trung bình, m/s;  
H : độ sâu trung bình, m  
6.Vận tốc gió tại 10 m:  
Ka = 0.782× w -0.317×w + 0.0372.w2  
w – vận tốc gió tại độ cao 10 m.  
45  
46  
Hệ số tự làm sạch  
Các quy luật thay đổi hệ số vận tốc thấm khí  
0,5  
u
=3.93   
O’Connor - Dobbins  
k220  
1,5  
H
Hệ số tự làm sạch được định nghĩa bởi Fair và Geyer là  
Ka/K1, tỷ lệ giữa hằng số tốc độ thấm khí oxy từ khí quyển  
với hằng số tốc độ tiêu thụ oxy do quá trình oxy hóa.  
Churchill  
k2 4.96ux0.969 * H 1.673  
2.26*u  
Ka (200 C)   
Jorgensen  
H 2  
3
Nó là một số không thứ nguyên, nó ảnh hưởng mạnh đến  
cả hai Dc và xc,  
k220 9,4u0,67 H1,85  
Owens-Gibbs  
Langbien-Durum  
k220 3,3u H1,33  
Ka = 0.782× w - 0.317×w + 0.0372.w2  
T0 -20  
1,0241  
2   
200  
k2 T0C  
=
k
47  
48  
12  
Khởi động chương trình  
Mô hình Streeter phiên bản 1.0  
49  
50  
Mở file  
Nhập thông số cho mô hình  
51  
52  
13  
Kết quả tính toán  
Thực hiện báo cáo  
Đường cong BOD  
Đường cong DO  
53  
54  
Bài tập mẫu  
Khu công nghiệp Nhơn Trạch có xả nước thải vào một đối tượng tiếp nhận là một con kênh.  
Lưu lượng dòng nước thải là 14400 (m3/ngày), BOD5 ở nhiệt độ 20C là 40 (mg/l), nồng độ oxy  
hòa tan trong dòng nước thải là 1.5 (mg/l) nhiệt độ của dòng nước thải là 22 (C) .  
Dòng chảy của con kênh có lưu lượng là 1400 (m3/giờ), BOD5 ở 20C là 2.5 (mg/l), nồng độ  
oxy hòa tan là 7.0 (mg/l). Nhiệt độ dòng chảy là 20C. Dòng chảy có vận tốc trung bình là 0.15  
(m/s), độ sâu 2.5 (m).  
Tại khoảng cách 10 km so với nguồn xả nước thải người ta bơm nước sạch vào với mục tiêu  
pha loãng và làm tăng nồng độ oxy hòa tan trong kênh sông. Dòng nước xả này có các thông số  
như sau: Lưu lượng 9000 (m3/ngày), BOD5 ở 20C là 2.5 (mg/l), nồng độ oxy hòa tan là 7.5  
(mg/l). Nhiệt độ dòng nước xả là 23 (C).  
Biết rằng sự hòa trộn hoàn toàn diễn ra tức thời. Lấy hệ số tốc độ phân hủy các chất hữu cơ  
k
tại nhiệt độ 20C là 0.10 (ngày -1). Sử dụng công thức Langbien – Durum tính k2(20C).  
1
k2 200 C = 9,4u0,67 H1,85  
Trong đó u (m/s) là vận tốc trung bình của dòng chảy, H – là độ sâu trung bình của con kênh.  
Sử dụng mô hình Streeter – Phelps hãy tính: Nồng độ oxy hòa tan tại khoảng cách 5 km so  
với nguồn xả thải thứ hai.  
55  
14  
Lời giải  
5) Nồng độ oxy hòa tan pha trộn ban đầu :  
1) Tính hệ số k2  
9,4.v0,67 9,4.0,150,67  
600 × 1,5 + 1400 × 7  
2000  
DO  
=
= 5,35 (  
= 20,6 (  
/ )  
− 1  
k2(200C)  
=
= 0,484 (  
à
)
o,mix  
2,51,85  
H1,85  
6) Nhiệt độ pha trộn giữa nước thải và dòng kênh:  
2) Lưu lượng pha trộn giữa nguồn thải 1 với dòng kênh:  
Qo,mix= 600 + 1400 = 2000 (m3/h)  
3) BOD5 pha trộn ở 200C:  
600 × 22 + 1400 × 20  
Tmix ,o  
=
/ )  
2000  
7) Hệ số k1 sau khi có sự pha trộn:  
(
)
)
k1 20,6 C = K1 20 C × θ  
= 0,1 × 1,047(20,6− 20 = 0,103(  
à
)
0
0
T− 20  
− 1  
600 × 40 + 1400 × 2,5  
(
)
(
)
BOD  
=
= 13,75 (  
/ )  
5,mix ,0  
2000  
8) Hệ số k2 sau khi có sự pha trộn:  
4) Nồng độ chất hữu cơ ở thời điểm ban đầu sau khi có sự pha trộn giữa nước thải và  
nước sông:  
(
)
)
= 0,484 × 1,0241(20,6− 20 = 0,491(  
à
)
0
0
T− 20  
− 1  
(
)
(
)
k2 20,6 C = K2 20 C × θ  
BOD  
1 − e− k  
13,75  
1 − e− 0,1×5  
5,mix ,0  
Lo,mix ,0  
=
=
= 34,95 (  
/ )  
×5  
1
DO bão hòa tại nhiệt độ 20,6oC :  
20,6 − 21  
20,6 − 20  
= 9,2 ×  
+ 9 ×  
= 9,08(  
/
12) BOD toàn phần tại nguồn xả 2:  
20 − 21  
Suy ra độ thiếu hụt oxy ban đầu sau khi có sự pha trộn  
Do,mix = Dobh –DOban đầu= 9,08 – 5,35 = 3,73 (mg/l)  
9) BOD toàn phần tại điểm cách nguồn xả 1 10km được tính theo công thức  
21 − 20  
2,5  
2  
=
=
= 6,35(  
− 0,1×5  
/ )  
2  
×5  
1 −  
1 −  
13) BOD sau khi pha trộn với nguồn xả 2:  
1000  
0,15  
1000  
0,15  
0,103  
1
(
)
=
10000  
×
=34,95 ×  
= 32,28 (  
/
)
32,28 × 2000 + 6,35 × 375  
2375  
,  
=
,2  
= 28,19(  
/ )  
10) Độ thiếu hụt oxy tại điểm cách nguồn thải số 1: 10km  
1000  
1000  
10000  
1×  
2
14) Nồng độ oxy hòa tan pha trộn ban đầu tại mặt cắt số 2:  
(
)
10000 =  
×
×
2000 × 4,31 + 375 × 7,5  
1000  
5×24×3600  
1000  
0,15×24×3600  
=
= 4,81(  
/
)
0,103 × 34,95  
0,491 − 0,103  
,2  
0,103  
0,491  
2375  
15) Nhiệt độ pha trộn sau nguồn xả 2:  
2000 × 20,6 + 375 × 23  
=
1000  
0,15×24×3600  
0,491  
+ 3,73 ×  
= 4,77(  
/
)
=
= 20,98(  
)
Từ đó suy ra: DO(10000)= DObh – D1(10000) = 9,08 – 4,77 = 4,31 (mg/l)  
11) Lưu lượng pha trộn giữa nước kênh và nguồn xả 2 :  
Qr,2 = Qr,1 + Q2 = 2000 + 375 = 2375 (m3/h)  
,2  
2375  
15  
16) Hệ số k1 tại t0 = 20,98:  
20,98− 20  
− 1  
(
)
20,98 = 0,1 × 1,047  
= 0,1046(  
)
1
17) Hệ số k2 tại t0 = 20,98:  
20,98− 20  
− 1  
(
)
20,98 = 0,484 × 1,0241  
= 0,495(  
à
)
18) Tại 20,98 DO bão hòa = 9 (mg/l)  
Suy ra độ thiếu hụt oxy ban đầu sau khi có sự pha trộn:  
Do,mix,2 = 9 – 4,81 = 4,19 (mg/l)  
19) Độ thiếu hụt oxy tại vị trí x = 5000m cách nguồn xả 2 :  
5000  
0,15×24×3600  
5000  
0,15×24×3600  
×
1
2  
− 0,1046×  
− 0,495×  
(
)
5000 =  
×
2
5000  
0,15×24×3600  
− 0,495×  
+ 4,19 ×  
= 4,476(  
)
20) Vậy DO tại x = 5000m cách nguồn xả 2 là :  
DO (5000m) = DObh – D1(x) = 9 – 4,476 = 4,524 (mg/l)  
16  
pdf 16 trang myanh 20381
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Mô hình hóa môi trường - Bài tập mô hình Streeter-Phelps - Bùi Tá Long", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mo_hinh_hoa_moi_truong_bai_tap_mo_hinh_streeter_ph.pdf