Đề cương chi tiết môn Marketing dịch vụ
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
MARKETING DỊCH VỤ
SERVICE MARKETING
(Ngành Logistics và quản trị chuỗi cung ứng - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 11 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
MARKETING DỊCH VỤ
SERVICE MARKETING
(Ngành Logistics và quản trị chuỗi cung ứng - CTĐT đại học 132TC)
LỜI NÓI ĐẦU
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ và ngày càng sâu
rộng với kinh tế thế giới, thị trường nhanh chóng được mở cửa tự do, tạo
cơ hội cho thương mại và dịch vụ phát triển. Ngành Logistic hỗ trợ cho
việc phân phối hàng hóa nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và cũng chính
là yếu tố quan trọng tác động mạnh vào sự phát triển của nền kinh tế
nước nhà.
Tại Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về
nhân lực ngành Logistic hiện nay rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển của các doanh nghiệp. Người học ngành Quản trị Logistic có thể
làm việc ở nhiều doanh nghiệp Logistic hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ đóng gói hàng hóa,
dịch vụ khai báo Hải quan,… Hiện nay, các doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ Logistic, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn tìm kiếm
nhân lực chuyên ngành Logistic có trình độ chuyên môn giỏi và sẵn sàng
trả mức lương cao tương xứng.
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên
theo học ngành “Logistics và quản trị chuỗi cung ứng” sẽ được đào tạo,
có kiến thức kinh tế cơ bản, kiến thức cơ sở và chuyên ngành về
Logistics, có khả năng phân tích, đánh giá các nghiệp vụ kinh tế, các hoạt
động kinh tế trong lĩnh vực Logistics, ứng dụng các phần mềm phục vụ
hoạt động Logistics và tổ chức bộ máy kinh doanh dịch vụ Logistics cho
doanh nghiệp, kỹ năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh; kỹ năng
làm việc nhóm và quản lý nhóm hiệu quả; phong cách làm việc chuyên
nghiệp, có đạo đức trách nhiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển
nghề nghiệp và xã hội.
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực làm việc:
- Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Logistics có thể đảm nhiệm
công việc tại các công ty kinh doanh dịch vụ Logistics hoặc làm việc tại
bộ phận Logistics của các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp sản
xuất và kinh doanh thương mại ở các lĩnh vực với vị trí nhân viên hoặc
quản lý.
- Trang bị kiến thức nền tảng về khoa học cơ bản, khoa học kinh tế
và quản trị.
4
- Phát triển năng lực khám phá tri thức, giải quyết vấn đề trong hoạt
động kinh doanh, tư duy hệ thống, có tầm nhìn, hình thành phẩm chất cá
nhân và nghề nghiệp.
- Là công dân toàn cầu, có kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm hiệu
quả.
- Phát triển kỹ năng hình thành ý tưởng, thiết kế sổ sách, triển khai
và quản lý các phần mềm phục vụ hoạt động Logistics.
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Logistics và quản trị chuỗi cung ứng” của sinh viên.
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên
soạn tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho
sinh viên có thể nghiên cứu, tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên
ngành.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Logistics và
quản trị chuỗi cung ứng” nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu
học tập các môn học chuyên ngành “Logistics và quản trị chuỗi cung
ứng” sẽ mang đến cho sinh viên nắm được phương pháp học nhanh nhất
và đạt hiệu quả.
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần
7
Dịch Vụ Trực Tuyến
VINAPO
om
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
8
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
9
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
10
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
MARKETING DỊCH VỤ
SERVICE MARKETING
Môn học nhằm cung cấp một số khái niệm về dịch vụ và Marketing
dịch vụ, bên cạnh đó cũng giới thiệu những khái niệm, các họa thuyết có
liên quan, nhằm giúp sinh viên hiểu và triển khai chiến lược Marketing
hỗn hợp thông qua 7 công cụ: Sản phẩm, giá, phân phối, Xúc tiến, Cơ sở
vật chất, con người (nhân viên phục vụ), và qui trình dịch vụ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Logistics và QTCCU
Trình độ đào tạo: Đại học
Chương trình đào tạo: Logistics và QTCCU
KHOA KINH TẾ
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên học phần: MARKETING DỊCH VỤ
Mã môn học: SEMA432406
2. Tên tiếng Anh: SERVICE MARKETING
3. Số tín chỉ: 3
Phân bổ thời gian: (học kỳ 15 tuần) 3(3; 0; 6)
4. Giảng viên phụ trách học phần: ………………..
5. Điều kiện tham gia học tập môn học
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
6. Mô tả tóm tắt học phần (Course Description)
Môn học nhằm cung cấp một số khái niệm về dịch vụ và
Marketing dịch vụ, bên cạnh đó cũng giới thiệu những khái niệm,
các họa thuyết có liên quan, nhằm giúp sinh viên hiểu và triển
khai chiến lược Marketing hỗn hợp thông qua 7 công cụ: Sản
phẩm, giá, phân phối, Xúc tiến, Cơ sở vật chất, con người (nhân
viên phục vụ), và qui trình dịch vụ.
7. Mục tiêu học phần (Course Goals)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả (Goal description)
(Học phần này trang bị cho sinh viên:)
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
1.2
Trình độ
năng lực
Vận dụng kiến thức chuyên môn trong lĩnh
3
G1
11
vực marketing dịch vụ như: Các khái niệm,
nghiên cứu thị trường, phân khúc thị trường,
chiến lược marketing...
Phân tích, giải thích và giải quyết các vấn đề
về thị trường, khách hàng, quản trị khách
hàng.
2.1,
2.2
3
4
G2
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và quan hệ
với khách hàng trong và ngoài nước.
Hình thành ý tưởng, thiết kế và quản lý các dự
án phát triển sản phẩm dịch vụ mới, vận hành
và quản lý hệ thống kinh doanh phức hợp.
3.1,
4.3,
3
4
G3
G4
8. Chuẩn đầu ra của môn học
Chuẩn đầu
ra HP
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
1.2
Trình độ
năng lực
(Sau khi học xong môn học này, người học
có thể)
Vận dụng kiến thức chuyên môn để xây
3
3
G1.2 dựng các chiến lược marketing cho doanh
nghiệp
Phân tích được các tình huống thị trường,
2.1
đưa ra các nhận định để xây dựng chương
trình Marketing.
Xây dựng và thực hiện chương trình
Markeitng
G2.1
G2.2
G2
2.2
3.1
4.3
4
3
4
Kỹ năng làm việc nhóm, xây dựng quan hệ
với khách hàng
Hình thành ý tưởng chương trình marketing
mix cho doanh nghiệp
G3 G3.1
G4.2
9. Đạo đức khoa học:
-
-
Sinh viên không hoàn thành nhiệm vụ sẽ bị cấm thi
Sinh viên thi hộ thì cả 2 người – thi hộ và nhờ thi hộ sẽ bị
đình chỉ học tập
10. Nội dung chi tiết môn học
Tuần
Nội dung
Chuẩn
đầu ra
môn học
Phương
pháp dạy pháp đánh
học giá
Phương
Trình độ
năng lực
Chương 1: TỔNG QUAN
VỀ MARKETING DỊCH
1 – 2
VỤ
(6/0/12)
G1.2
3
Đàm thoại Câu hỏi
ngắn
Các nội dung giảng dạy
chính trên lớp (6)
- Tổng quan về marketing và
marketing dịch vụ
- Bốn hình thức phân loại
dịch vụ mở rộng
- Dải phân định hàng hóa và
12
dịch vụ
- Mô hình hệ thống cung ứng
dịch vụ
- Mở rộng tổ hợp marketing
dịch vụ
- Những thực tiễn mới của
dịch vụ
- Đặc điểm, thách thức và giải
pháp cho dịch vụ
Các nội dung chính cần tự
học ở nhà (12)
G1.2
3
Nêu và giải Tự luận
quyết vấn
đề
• Tìm hiểu về thời gian
bắt đầu áp dụng các
hoạt động Marketing
một cách có bài bản tại
VN
• Tìm hiểu dự kiến tương
lai của Marketing dịch
vụ
Chương 2: PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ VÀ NHÃN
3- 4- HIỆU DỊCH VỤ (9/0/18)
5
G1.2,
G2.1
3
3
- Đàm thoại - Tự luận
- Thảo luận - Câu hỏi
-Các nội dung giảng dạy
chính trên lớp (9)
cá nhân
tình huống
- Thiết kế sản phẩm dịch vụ
- Xây dựng nhãn hiệu dịch
vụ
- Khác biệt hóa dịch vụ
Các nội dung chính cần tự
học ở nhà (18)
G1.2,
G2.2
3
4
Nêu và giải Tự luận
quyết vấn
đề
•
Phân tích SWOT sản
phẩm dịch vụ
Chương 3: PHÂN PHỐI
VÀ CÁC KÊNH PHÂN
PHỐI DỊCH VỤ (6/0/12)
Các nội dung giảng dạy
chính trên lớp (6)
6- 7
G1.2,
G3.1
3
3
- Đàm thoại - Tự luận
- Thảo luận - Câu hỏi
nhóm
ngắn
- Xác định các hình thức
giao tiếp với khách hàng
- Các quyết định về địa điểm
phân phối dịch vụ
- Các giải pháp quyết định
địa điểm phân phối
- Các trung gian phân phối
G1.2
3
Nêu và giải Tự luận
-Các nội dung chính cần tự
13
quyết vấn
đề
học ở nhà (12)
Tìm hiểu về hệ thống
•
phân phối của 3 loại
sản phẩm dịch vụ mà
bạn quan tâm
Chương 4: THIẾT KẾ
VÀ QUẢN TRỊ QUY
8- 9
TRÌNH
DỊCH
VỤ
(6/0/12)
G1.2,
G2.2,
G4.3
3
4
4
- Đàm thoại - Tự luận
- Thảo luận - Câu hỏi
Các nội dung giảng dạy
chính trên lớp (6)
nhóm
ngắn
- Phát triển dịch vụ mới
- Lưu đồ phân phối dịch vụ
- Bản thiết kế chi tiết
G1.2,
G4.3
3
4
Nêu và giải Tự luận
quyết vấn
-Các nội dung chính cần tự
học ở nhà (12)
đề
• Tìm hiểu về qui trình
dịch vụ của 3 loại sản
phẩm dịch vụ mà bạn
quan tâm
Chương 5: CHIẾN LƯỢC
10- 11 ĐỊNH GIÁ HIỆU QUẢ
VÀ QUẢN TRỊ DOANH
THU (6/0/12)
G2.1,
G4.3
3
4
- Đàm thoại - Tự luận
- Thảo luận - Câu hỏi
-Các nội dung giảng dạy
chính trên lớp (6)
nhóm
ngắn
- Các xem xét đặc biệt cần
lưu ý khi định giá
- Định giá cho dịch vụ
- Quản trị doanh thu dịch vụ
-Các nội dung chính cần tự
học ở nhà (12)
G2.1,
G4.3
3
4
Nêu và giải Tự luận
quyết vấn
đề
• Tìm hiểu về cách định
giá của loại sản phẩm
dịch vụ nào đó và hiểu
rõ tại sao họ định giá
như vậy?
Chương 6: QUẢN TRỊ
CON NGƯỜI TẠO LỢI
12- 13 THẾ CHO DỊCH VỤ
(6/0/12)
G2.1,
G3.3
G4.3
3
3
4
- Đàm thoại - Tự luận
- Thảo luận - Câu hỏi
-Các nội dung giảng dạy
chính trên lớp (6)
nhóm
ngắn
14
• Quản trị nguồn nhân lực
dịch vụ
• Thực hành quản trị
nguồn nhân lực dịch vụ
-Các nội dung chính cần tự
học ở nhà (12)
G3.3,
G4.3
3
4
Nêu và giải Tự luận
quyết vấn
đề
• Tìm hiểu các chính sách
ưu đãi để quản lý người
lao động trong lĩnh vực
dịch vụ
Chương 7: QUẢN TRỊ
TRUYỀN THÔNG
14- 15 MARKETING TÍCH HỢP
DỊCH VỤ
(6/0/12)
G2.1,
G4.3
3
4
- Đàm thoại - Tự luận
- Thảo luận - Câu hỏi
-Các nội dung giảng dạy
chính trên lớp (6)
nhóm
ngắn
- Vai trò của truyền thông
marketing dịch vụ
- Các thách thức trong
truyền thông dịch vụ
- Tổ hợp truyền thông
marketing tích hợp
G2.1,
G4.3
3
4
Nêu và giải Tự luận
quyết vấn
đề
-Các nội dung chính cần tự
học ở nhà (12)
Tìm hiểu thêm các kênh
truyền thông đang được áp
dụng trong thực tế khác với
các kênh truyền thông đã
học
11. Đánh giá kết quả học tập:
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
Chuẩn
Trình
độ năng
lực
Phương Côn
pháp
đánh giá
Hình
thức
KT
Thời
điểm
đầu ra
đánh
giá
Nội dung
Bài tập thảo luận nhóm
Thiết kế sản phẩm dịch vụ mới
Tuần 3
Tuần 5
G1.2
G1.2
3
3
Bà
lu
Bà
lu
BT#1
BT#2
Hãy trình bày các yêu cầu cho việc
xây dựng nhãn hiệu mới của SP
dịch vụ nào đó mà bạn chọn
Hãy trình bày các yêu cầu cho việc Tuần 7
xây dựng hệ thống phân phối của
SP dịch vụ nào đó mà bạn chọn
G1.2
3
Bà
lu
BT#3
15
Thiết kế qui trình vận hành và quản Tuần 9
trị sản phẩm dịch vụ cụ thể nào đó
G1.2,
G4.3
G2.1,
G3.1
3
4
4
3
Bà
lu
Bà
lu
BT#4
BT#5
BT#6
BL#7
Hãy đưa ra các chính sách quản trị
hiệu quả nguồn nhân lực cho loại
sản phẩm dịch vụ mà bạn chọn
Hoạch định phân phối cho sản
phẩm dịch vụ bình dân/ cao cấp
Hoạch định chiến lược truyền thông
tích hợp cho sản phẩm dịch vụ cụ
thể
Tuần
11
Tuần
13
Tuần
14
G2.1,
G4.3
G2.1,
G4.3
3
4
3
4
Bà
lu
Bà
lu
Hoạch định marketing mix (7Ps)
cho sản phẩm dịch vụ cụ thể mà bạn
chọn
Tuần
15
G2.1,
G4.3
3
4
Bà
lu
BL#8
Kỹ năng thuyết trình
Thi cuối kỳ
- Nội dung bao quát tất cả các
chuẩn đầu ra quan trọng của môn
học.
Các
chuẩn
đầu ra
Thi trắc
nghiệm
+
- Thời gian làm bài 60 phút.
Tự luận
12. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
Marketing dịch vụ hiện đại, Lưu Đan Thọ, Tôn Thất Hoàng Hải,
Cao Minh Nhựt, NXB Tài Chính, 2016
- Sách tham khảo:
Giáo trình Marketing căn bản của Khoa Thương mại - Du lịch -
Marketing Trường ĐH Kinh tế TP HCM – NXB Lao động
Marketing dịch vụ - PGS.TS. Lưu Văn Nghiêm - Trường ĐH
Kinh Tế Quốc Dân – NXB ĐHKTQD 2008.
Quản trị dịch vụ, Lưu Đan Thọ, Vòng Thình Nam, NXB Tài
Chính, 2016.
13. Ngày phê duyệt lần đầu:
14. Cấp phê duyệt:
Trưởng khoa
Tổ Trưởng BM
Người biên soạn
15. Tiến trình cập nhật ĐCCT
Lần 1: Nội Dung Cập nhật ĐCCT lần 1:
ngày/tháng/năm
Tổ trưởng Bộ
môn:
Lần 2: Nội Dung Cập nhật ĐCCT lần 2:
Tổ trưởng Bộ
ngày/tháng/năm
môn:
16
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Ngành Quản lý công nghiệp (7510601D, 7510601C)
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh; Có khả năng phân tích, giải
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh; Có khả năng thực hiện điều tra
nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp trong sản xuất kinh doanh;
Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Sinh viên được học các môn liên quan đến sản xuất: quản trị sản
xuất, quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị dự án công nghiệp,
quản trị chiến lược; các môn liên quan đến thương mại: quản trị
marketing, quản trị ngoại thương, quản trị bán hàng, Anh văn thương
mại, thương mại điện tử, hệ thống thông tin quản lý, quản trị tài chính…
Ngành quản lý công nghiệp có sự kết hợp những kiến thức giữa các
khối ngành Kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, SV ra trường có thể
vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn mà không cần phải đào tạo
lại; Chương trình đào tạo luôn cập nhật và tham khảo chương trình tiên
tiến từ nước ngoài.
Sinh viên ra trường có thể làm việc tốt tại các phòng sản xuất, kinh
doanh, marketing, nhân sự, kế hoạch ở tất cả các loại hình công ty với vai
trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học
tiếp tục nâng cao trình độ (thạc sĩ, tiến sĩ).
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
2.
Ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (7510605D)
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ và ngày càng sâu
rộng với kinh tế thế giới, thị trường nhanh chóng được mở cửa tự do, tạo
cơ hội cho thương mại và dịch vụ phát triển. Ngành Logistic hỗ trợ cho
việc phân phối hàng hóa nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và cũng chính
là yếu tố quan trọng tác động mạnh vào sự phát triển của nền kinh tế
nước nhà.
Tại Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về
nhân lực ngành Logistic hiện nay rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển của các doanh nghiệp. Người học ngành Quản trị Logistic có thể
làm việc ở nhiều doanh nghiệp Logistic hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ đóng gói hàng hóa,
17
dịch vụ khai báo Hải quan,… Hiện nay, các doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ Logistic, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn tìm kiếm
nhân lực chuyên ngành Logistic có trình độ chuyên môn giỏi và sẵn sàng
trả mức lương cao tương xứng.
Thực hiện phương châm “Đào tạo theo nhu cầu xã hội”, khoa Kinh
tế - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, triển khai
chương trình đào tạo ngành Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị
Logistic) theo hướng cung cấp cho xã hội đội ngũ nhân lực giỏi chuyên
môn, giàu kỹ năng, có tinh thần trách nhiệm cao và đạo đức nghề nghiệp
tốt.
Được đào tạo tại khoa Kinh tế.
3.
Ngành Thương mại điện tử (7340122D)
Sinh viên được trang bị kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học
kinh tế và quản trị; kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên
quan đến thương mại điện tử; vận dụng công nghệ thông tin để thực hiện,
phân tích các vấn đề về sản xuất kinh doanh; thành thạo các kỹ năng tin
học, ngoại ngữ, giao tiếp, làm việc nhóm và lãnh đạo trong kinh doanh.
Các môn liên quan đến công nghệ thông tin: Mạng máy tính
(Computer Network); Hệ cơ sở dữ liệu (Database Systems); Phân tích và
thiết kế hệ thống; Phương pháp lập trình; Thiết kế WEB; Bảo mật cơ sở
dữ liệu,…; Các môn liên quan đến thương mại: Marketing điện tử; Quản
trị ngoại thương; Anh văn thương mại; Thương mại điện tử; Thanh toán
điện tử; Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị tài chính,…
Ngành Thương mại điện tử kết hợp kiến thức giữa Công nghệ
thông tin với Kinh tế. Chương trình đào tạo cập nhật và tham khảo
chương trình tiên tiến từ nước ngoài; Chương trình được soạn thảo theo
hướng tiếp cận CDIO (Conceive – Hình thành ý tưởng; Design – Thiết
kế; Implement – Triển khai và Operate – Vận hàng); Hiện nay chỉ có ít
trường đang đào tạo ngành Thương mại điện tử bậc đại học.
Tốt nghiệp, sinh viên làm việc tại tại các phòng kinh doanh,
marketing, xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, ở tất cả các loại hình công
ty với vai trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý; Nhu
cầu tuyển dụng của ngành Thương mại điện tử trong tương lai rất lớn khi
các hoạt động kinh doanh truyền thống được thay thế bằng thương mại
điện tử.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa và liên thông luôn tạo điều
kiện cho người học học tập suốt đời, học cao học và nghiên cứu sinh
18
trong nước và nước ngoài; Người học có thể trở thành nhà quản lý sản
xuất và lãnh đạo sau này.
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
4.
Ngành Kế toán (7340301D, 7340301C)
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng; có khả năng lập các sổ
sách và báo cáo kế toán, thuế; có khả năng phân tích, giải quyết các vấn
đề về kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng…
Ngành kế toán đang đào tạo tại trường có tính ứng dụng cao, SV
được học tập trên cơ sở dữ liệu phong phú và các tình huống thực tế, SV
ra trường có thể vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn; chương
trình đào tạo luôn cập nhật xu hướng mới của ngành kế toán và tham
khảo chương trình tiên tiến từ nước ngoài; chương trình được soạn thảo
theo hướng tiếp cận CDIO.
Sinh viên ra trường có thể làm việc ngay tại tại các công ty, ngân
hàng, tổ chức kinh tế - xã hội với vai trò: kế toán, kiểm toán, chuyên viên
thuế, ngân hàng,... với vị trí là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành
và quản lý.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học
học lên cao học và nghiên cứu sinh trong nước và nước ngoài; người học
có thể trở thành các chuyên gia về lĩnh vực kế toán, thuế và kiểm toán
sau này.
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
19
ISBN: 978-604-73-2175-9
9 786047 321759
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương chi tiết môn Marketing dịch vụ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- de_cuong_chi_tiet_mon_marketing_dich_vu.pdf