Bài giảng Pháp luật đại cương - Lê Thị Bích Ngọc

HC VIN CÔNG NGHBƯU CHÍNH VIN THÔNG  
- - - - - - -  
- - - - - - -  
BÀI GING  
PHÁP LUT ĐẠI CƯƠNG  
Biên son : Ths. LÊ THBÍCH NGC  
Lưu hành ni bộ  
HÀ NI - 2006  
Li nói đầu  
LI NÓI ĐẦU  
Đảng và nhà nước đã chtrương tăng cường giáo dc pháp lut trong các trường đại  
hc thông qua các chương trình môn hc, giáo trình, tài liu hc tp đảm bo đúng tinh thn  
và ni dung ca Hiến pháp và pháp lut hin hành. Thc hin chtrương đó tài liu hướng  
dn hc tp môn Pháp lut đại cương dùng cho sinh viên các ngành thuc hệ Đào to txa  
thuc Hc vin Công nghBCVT đã được biên son. Đây là môn hc thuc phn kiến thc  
giáo dc đại cương theo chương trình khung trình độ đại hc ca Bgiáo dc và Đào to.  
Tài liu đặt mc tiêu hướng dn các sinh viên nghiên cu môn hc Pháp lut đại cương  
nhm trang bnhng kiến thc cơ bn, cn thiết nht vnhà nước và pháp lut nói chung,  
nhà nước và pháp lut Vit Nam nói riêng, các ngành lut cơ bn ca hthng pháp lut  
Vit Nam đủ làm cơ sở để tiếp tc nghiên cu các môn hc pháp lut khác trong chương  
trình đào to.  
Tài liu được kết cu gm 9 chương theo đề cương môn Pháp lut đại cương dành  
cho chương trình đại hc ngành Qun trkinh doanh ca Hc vin Công nghBCVT.  
Trong đó 3 chương đầu đề cp đến mt svn đề cơ bn vnhà nước và pháp lut. Năm  
chương sau, mi chương đề cp chi tiết mt sngành lut quan trng như Lut Hiến pháp,  
lut hành chính, lut Hình svà ttng hình s, lut dân svà ttng dân s, lut kinh tế  
và lut lao động. Đây là nhng ngành lut điu chnh nhng quan hxã hi cơ bn nht và  
nhng quan hxã hi phbiến trong đời sng xã hi.  
Tài liu biên son đã cp nht nhng quy định mi nht ca hthng pháp lut Vit  
Nam tuy nhiên có thkhông tránh khi nhng thiếu sót mong nhn được sự đóng góp để tài  
liu được hoàn thin hơn.  
Xin trân trng cm ơn.!  
Hà Ni, tháng 3 năm 2006  
Ths. Lê ThBích Ngc  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
CHƯƠNG 1: LÝ LUN CHUNG VNHÀ NƯỚC  
Ni dung ca chương 1 trình bày nhng vn đề lý lun hết sc cơ bn vNhà nước  
vi ý nghĩa là mt hin tượng lch sxã hi phc tp. Đứng tgóc độ nghiên cu theo  
phương pháp duy vt bin chng khách quan, khoa hc cho hc viên thy được sphát  
trin ca lch sxã hi loài người được tiếp cn tphương din nhà nước. Qua nhng vn  
đề chung nht vlý lun và thc tin cho thy nhà nước có quá trình phát sinh, phát trin và  
tn ti trên nhng cơ skinh tế và xã hi nht định. Qua đó khng định sra đời ca Nhà  
nước là mt tt yếu lch s.  
Nhà nước được tn ti dưới nhng kiu và được tchc dưới nhng hình thc nht  
định. Qua nhng vn đề lý lun chung vNhà nước từ đó liên hvi nhà nước Cng hoà xã  
hi chnghĩa Vit Nam cthvề đặc trưng, bn cht, tchc bmáy, chc năng ca Nhà  
nước. Hc viên có thbiết được địa vpháp lý ca các cơ quan quyn lc, hành pháp, tư  
pháp trong bmáy nhà nước được tchc như thế nào? Vtrí? thm quyn ra sao? Qua  
nhng vn đề lý lun được trình bày trong tài liu hc tp người hc có thtliên hvi  
nhng gì liên quan đang din ra trong đời sng nhà nước bng nhng ví dthc tế để minh  
ha. Các vn đề lý lun vnhà nước Vit Nam đều khng định và làm rõ hơn “tính nhân  
dân” ca nhà nước Vit Nam, cho thy nhà nước Vit Nam là mt nhà nước XHCN kiu  
mi nhà nước ca nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Tt ctchc và hot động ca  
bmáy nhà nước, tng cơ quan nhà nước cũng như nhng người làm trong các cơ quan đó  
đều đặt vic phc vli ích ca nhân dân lên hàng đầu. Nhm phc vtt hơn na quyn  
li ca nhân dân, ni dung chương 1 đề cp đến vic cn thiết phi ci cách bmáy nhà  
nước - đây là vn đề Đảng, Nhà nước và toàn xã hi rt quan tâm mà chi tiết hơn là  
nhng phương hướng và mc tiêu cth. Điu này cũng đáp ng cho vic hoàn thành mc  
tiêu xây dng nhà nước pháp quyn XHCN Vit Nam. Ngoài vic ci cách bmáy nhà  
nước thì hthng chính trcũng như các nhân ttrong hthng đó như Đảng cng sn, Nhà  
nước, các tchc xã hi cũng cn phi được ci cách, đổi mi và hoàn thin hơn na nhm  
xây dng 1 cơ chế thc sdân ch, văn minh đáp ng ngày càng tt hơn các nhu cu ca  
qun chúng nhân dân.  
1.1. BN CHT NHÀ NƯỚC, KIU VÀ HÌNH THC NHÀ NUC  
1.1.1. Ngun gc, bn cht ca Nhà nước  
1.1.1.1. Ngun gc ca Nhà nước  
Nhà nước là mt hin tượng xã hi đa dng và phc tp. Để có nhn thc đúng vbn  
cht Nhà nước, cũng như nhng biến động trong đời sng Nhà nước cn lý gii nhiu vn  
đề trong đó nht thiết phi làm sáng tngun gc hình thành Nhà nước, chra nhng  
nguyên nhân đích thc làm xut hin Nhà nước.  
3
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
Có nhiu quan đim khác nhau gii thích vngun gc ca Nhà nước như các hc  
thuyết phi mác-xít (thuyết quyn gia trưởng, thuyết thn quyn, thuyết khế ước xã hi,  
thuyết bo lc...) và hc thuyết ca các nhà sáng lp chnghĩa Mác-Lênin. Theo các nhà  
sáng lp chnghĩa Mác-Lênin gii thích ngun gc Nhà nước trên cơ sphương pháp lun  
duy vt bin chng và lch s, đã chra rng Nhà nước không phi là mt hin tượng xã hi  
vĩnh cu, bt biến mà là mt phm trù lch scó quá trình phát sinh, phát trin và tiêu vong.  
Lch sxã hi loài người đã tri qua mt thi kchưa có Nhà nước đó là chế độ công xã  
nguyên thuvà sphát trin đến giai đon không cn đến Nhà nước. Nhà nước ny sinh từ  
trong đời sng xã hi, xut hin khi xã hi loài người phát trin đến mt trình độ nht định,  
và khi nhng điu kin khách quan ca stn ti Nhà nước không còn na thì Nhà nước sẽ  
tiêu vong.  
Xã hi loài người phát trin qua nhiu hình thái kinh tế xã hi khác nhau trong đó chế  
độ công xã nguyên thy là hình thái kinh tế xã hi đầu tiên không tn ti giai cp và Nhà  
nước. Trong chế độ công xã nguyên thy do trình độ phát trin ca lc lượng sn xut còn  
rt thp kém và tình trng bt lc ca con người trước nhng hin tượng thiên nhiên và thú  
d, nên để kiếm sng và tbo vmình con người buc phi co cm li da vào nhau cùng  
chung sng, cùng lao động và cùng hưởng thnhng thành qudo lao động mang li. Mi  
tư liu sn xut và sn phm lao động đều thuc shu chung ca mi thành viên trong  
cng đồng. Tính cht xã hi trong chế độ công xã nguyên thy còn rt đơn gin gm có tổ  
chc thtc - là tế bào, là cơ scu thành xã hi. Thtc được tchc theo nguyên tc  
huyết thng, lúc đầu huyết thng được xác lp theo dòng mgi là thtc mu hvà vsau  
được xác lp theo dòng cha gi là thtc phh. Mi thành viên ca thtc đều bình đẳng  
vquyn li và địa vxã hi, trong xã hi không tn ti đặc quyn, đặc li không có sự  
phân hóa giàu nghèo. Hthng qun lý ca công xã thtc là Hi đồng thtc và tù trưởng  
Hi đồng thtc hp thành bi tt ccác thành viên đã trưởng thành ca thtc là tchc  
quyn lc cao nht ca thtc. Tù trưởng do hi nghtoàn ththtc bu ra, được la chn  
tnhng người nhiu tui, có kinh nghim và uy tín trong cng đồng. Tù trưởng đứng đầu  
thtc song không có đặc quyn so vi các thành viên khác ca thtc, hcũng phi lao  
động và được hưởng thnhư mi người. Quá trình phát trin xã hi công xã nguyên thuỷ đã  
xut hin hình thc tchc cao hơn là bào tc, blc và liên minh blc. Xã hi công xã  
nguyên thy có sphân công lao động nhưng mang tính tnhiên gia các thành viên ca  
thtc để làm nhng công vic thích hp khác nhau: gia đàn ông và đàn bà, người khe,  
người già và trem. Phân công lao động chưa mang tính xã hi nên không to ra vtrí khác  
nhau ca con người trong sn xut và đời sng.  
Xã hi công xã nguyên thy chưa có Nhà nước nhưng quá trình vn động và phát  
trin ca nó đã làm xut hin nhng tin đề vt cht cho stan rã ca tchc thtc - blc  
và sra đời ca Nhà nước. Trong quá trình sng và lao động sn xut, con người ngày mt  
phát trin hơn vthcht, trí lc, cu trúc các giác quan ngày mt hoàn thin, hiu biết  
nhiu hơn các quy lut tnhiên và xã hi, tích lũy được nhiu kinh nghim sn xut, luôn  
tìm kiếm và ci tiến các công clao động. Tt cnhng yếu tnày đưa đến năng sut lao  
động xã hi tăng lên không ngng, lc lượng sn xut có nhng bước tiến rõ rt đòi hi có  
sphân công lao động theo hướng chuyên môn hóa. Vào thi kcui ca chế độ công xã  
4
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
nguyên thy đã din ra ln lượt 3 ln phân công lao động xã hi: 1. Chăn nuôi tách khi  
trng trt; 2. Thcông nghip tách khi nông nghip; 3. Buôn bán phát trin, thương  
nghip ra đời.  
Sphát trin ca công csn xut, sphân công lao động xã hi làm cho kinh tế đạt  
nhng bước tiến dài, sn phm làm ra ngày mt nhiu hơn so vi yêu cu ca xã hi xut  
hin du hiu ca ci dư tha, phát sinh khnăng chiếm đot sn phm tha làm ca riêng.  
Quá trình phân hóa tài sn bt đầu ny sinh, nhng người có địa vvà uy tín trong xã hi  
như tù trưởng, thlĩnh quân sli dng ưu thế sn có ca mình chiếm đot tài sn ca thị  
tc - blc thành tài sn riêng. Chế độ tư hu được hình thành. Trước đây do khnăng kinh  
tế không cho phép và nhu cu vsc lao động không đặt ra nên tù binh bbt trong các  
cuc giao tranh gia các thtc - blc đều bgiết, vsau do sn xut phát trin, nhu cu  
sc lao động tăng tù binh được gili nuôi để bsung vào ngun lao động và nhng người  
địa vtrong thtc đã chiếm hu và khai thác lao động cho cá nhân h. Chế độ hôn nhân  
mt v, mt chng xut hin gia đình có cơ cu nhtách khi gia đình phhcơ cu ln và  
trthành đơn vkinh tế tchtrong sn xut, độc lp tài sn, tự định đot sn phm lao  
động. Trong quá trình sn xut, nhng người có công ctt, có sc khe và kinh nghim  
thu được hiu qucao, ngày càng giàu có. Mt sngười giàu có do chiếm được tư liu sn  
xut, do bóc lt lao động tù binh và bóc lt nhng người nghèo khác, đã giành được vtrí  
ưu thế trong xã hi và trthành giai cp bóc lt. Nhng người không có tư liu sn xut, bị  
bóc lt ngày càng nghèo khó trthành giai cp bbóc lt. Hai bphn dân cư này do quyn  
li đối lp nhau nên mâu thun ngày càng gay gt và quyết lit, điu kin kinh tế - xã hi là  
cơ stn ti ca xã hi công xã nguyên thy bphá v, quyn lc xã hi và hthng qun  
lý do toàn thcác thành viên cng đồng tchc ra để bo vli ích ca các thành viên bình  
đẳng nay không thích hp vi xã hi đã phân hóa và mâu thun gay gt vli ích. Để duy  
trì trt tvà qun lý mt xã hi đã có nhng thay đổi rt cơ bn đòi hi phi có mt tchc  
và mt quyn lc mi khác vcht. Tchc đó do giai cp chiếm được ưu thế vkinh tế tổ  
chc ra để thc hin sthng trgiai cp, dp tt xung đột công khai gia các giai cp, giữ  
các xung đột y trong mt vòng trt t, bo vli ích và địa vca giai cp thng tr. Đó là  
Nhà nước chế độ công xã nguyên thy tan rã, Nhà nước xut hin là kết quca svn  
động, phát trin ni ti ca xã hi loài người. Tin đề kinh tế cho sra đời ca Nhà nước là  
chế độ tư hu tài sn, tin đề xã hi cho sra đời ca Nhà nước là sphân hóa xã hi thành  
các giai cp, các tng lp có li ích đối lp nhau và mâu thun gia các giai cp, các tng  
lp y gay gt đến mc không thể điu hòa được.  
* Định nghĩa Nhà nước: Nhà nước là mt tchc đặc bit ca quyn lc chính tr,  
mt bmáy chuyên làm nhim vcưỡng chế và thc hin các chc năng qun lý đặc bit  
nhm duy trì trt txã hi, thc hin mc đích bo vệ địa vca giai cp thng tr.  
* Các du hiu đặc trưng ca Nhà nước:  
- Nhà nước là mt tchc quyn lc chính trcông cng đặc bit, có bmáy chuyên  
thc hin cưỡng chế và qun lý nhng công vic chung ca xã hi.  
- Nhà nước thc hin qun lý dân cư theo lãnh th.  
- Nhà nước có chquyn quc gia.  
5
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
- Nhà nước ban hành pháp lut và thc hin qun lý bt buc vi công dân.  
- Nhà nước quy định các loi thuế và thc hin thu thuế dưới hình thc bt buc.  
1.1.1.2. Bn cht ca Nhà nước  
a. Tính cht giai cp ca Nhà nước  
Đi tsphân tích ngun gc Nhà nước các nhà kinh đin ca chnghĩa Mác-Lênin  
cho rng nhà nước chxut hin và tn ti trong xã hi có giai cp và luôn mang tính cht  
giai cp sâu sc. Làm rõ tính cht giai cp ca Nhà nước phi gii đáp được câu hi: Nhà  
nước do giai cp nào tchc ra và lãnh đạo, nhà nước tn ti và hot động trước hết phc  
vli ích ca giai cp nào trong xã hi.  
Nghiên cu ngun gc ra đời ca nhà nước, các nhà tư tưởng khng định: “Nhà nước  
là sn phm và biu hin ca nhng mâu thun giai cp không thể điu hòa được”. Nhà  
nước trước hết là “bmáy trn áp đặc bit ca giai cp này đối vi giai cp khác”, là bộ  
máy để duy trì sthng trgiai cp. Trong xã hi có giai cp, sthng trgiai cp xét vni  
dung thhin 3 mt: kinh tế, chính trvà tư tung. Để thc hin sthng trca mình,  
giai cp thng trphi tchc và sdng nhà nuc, cng cvà duy trì quyn lc vchính  
tr, kinh tế và tư tưởng đối vi toàn xã hi. Bng nhà nước, giai cp thng trvkinh tế trở  
thành giai cp thng trvchính tr, ý chí ca giai cp thng trị được thhin mt cách tp  
trung và biến thành ý chí nhà nước, bt buc mi thành viên trong xã hi phi tuân theo, các  
giai cp, các tng lp dân cư phi hành động trong mt gii hn và trt tphù hp vi li  
ích ca giai cp thng tr.  
Nhà nước là mt bmáy cưỡng chế đặc bit, là công csc bén nht duy trì sthng  
trgiai cp, đàn áp li sphn kháng ca các giai cp bthng tr, bo vệ địa vvà li ích  
ca giai cp thng tr. Do nm được quyn lc nhà nước, htư tưởng ca giai cp thng trị  
biến thành htư tưởng thng trtrong xã hi. Trong các xã hi bóc lt, nhà nước có thuc  
tính chung là bmáy đặc bit duy trì sthng trvkinh tế, chính tr, tư tưởng ca thiu số  
đối vi đa slà nhân dân lao động, thc hin nn chuyên chính ca giai cp bóc lt. Nhà  
nước XHCN là nhà nước kiu mi, là công cthc hin nn chuyên chính và bo vli ích  
ca giai cp công nhân và nhân dân lao động. Nhà nước XHCN là mt bmáy thng trca  
đa svi thiu s.  
b. Vai trò xã hi ca nhà nước  
Nhà nước ngoài tính cách là công cduy trì sthng trvà bo vli ích ca giai cp  
thng tr, còn phi là mt tchc quyn lc công, là phương thc tchc bo đảm li ích  
chung ca xã hi. Nhà nước không chphc vli ích ca giai cp thng trmà còn đứng ra  
gii quyết nhng vn đề ny sinh ttrong đời sng xã hi, bo đảm trt tchung, sự ổn  
định, bo đảm các giá trchung ca xã hi để xã hi tn ti và phát trin. Như vy nhà nước  
không chbo vli ích ca giai cp cm quyn mà phi bo đảm li ích ca các giai tng  
khác trong xã hi khi mà nhng li ích đó không mâu thun căn bn vi li ích ca giai cp  
thng tr.  
6
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
1.1.2. Các kiu và hình thc nhà nước  
1.1.2.1. Kiu nhà nước  
Nhà nước là thc thxã hi tn ti trong lch s, dưới hình thái kinh tế xã hi nht  
định. Do vy, da trên ni dung ca phm trù hình thái kinh tế-xã hi, hc thuyết Mác-  
Lênin đã phân chia các nhà nước trong lch sthành các kiu khác nhau.  
Kiu nhà nước là tng thcác du hiu cơ bn ca nhà nước, thhin bn cht, vai  
trò xã hi, nhng điu kin, phát sinh, tn ti và phát trin ca nhà nước trong hình thái  
kinh tế-xã hi nht định.  
Trong lch stư tưởng chính tr- pháp lí đã có nhng cách khác nhau trong vic phân  
chia các kiu nhà nước. Tuy nhiên, hc thuyết Mác-Lênin vhình thái kinh tế - xã hi đem  
li cơ skhoa hc để phân bit các kiu nhà nước trong lch s.  
Mi hình thái - kinh tế xã hi là mt kiu tchc đời sng xã hi tương ng vi mt  
phương thc sn xut nht định. Tkhi phân chia thành các giai cp đến nat, xã hi loài  
người đã và đang tri qua bn hình thái kinh tế - xã hi là chiếm hu nô l, phong kiến, tư  
sn và XHCN. Trong các hình thái kinh tế - xã hi đó, nhà nước - yếu tthuc kiến trúc  
thượng tng ca xã hi phát sinh, tn ti và phát trin da trên và phù hp vi bn cht, đặc  
đim ca mi cơ shtng nht định là các quan hsn xut trong mi phương thc sn  
xut tương ng. Theo các hình thái kinh tế - xã hi đã nêu, có bn kiu nhà nước là:  
- Nhà nước chnô;  
- Nhà nước phong kiến;  
- Nhà nước tư sn;  
- Nhà nước XHCN.  
Nhà nước là bphn quan trng nhtrong kiến trúc thượng tng xã hi, khi htng  
cơ sthay đổi, các quan hkinh tế mi tiến bhơn thay thế các quan hkinh tế cũ đã lc  
hu, kéo theo sthay đổi kiu nhà nước thông qua các cuc cách mng xã hi. Như vy, sự  
thay thế các kiu nhà nước trong lch sgn lin và là biu hin ca sthay đổi các hình  
thái kinh tế - xã hi.  
Trong bn kiu nhà nước nêu trên, các nhà nước chnô, phong kiến, tư sn đều da  
trên nn tng kinh tế là chế độ người bóc lt người đồng thi phc vvà bo vchế độ đó  
nên người ta gi kiu nhà nước bóc lt.  
Nhà nước XHCN da trên chế độ công hu vcác tư liu sn xut nên có bn cht  
khác hn, nó bo vvà phc vcho li ích ca đại đa snhân dân lao động gm giai cp  
công nhân, nông dân và đọi ngũ trí thc.  
1.1.2.2. Hình thc nhà nước  
a. Khái nim: Hình thc nhà nước là sbiu hin ra bên ngoài ca vic tchc  
quyn lc nhà nước mi kiu nhà nước trong mt hình thái kinh tế xã hi nht định. Hình  
thc nhà nước do bn cht và ni dung ca nhà nước quy định.  
b. Phân loi: Có 2 loi hình thc chính thvà hình thc cu trúc:  
7
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
- Hình thc chính th: là hình thc tchc các cơ quan quyn lc ti cao, cơ cu,  
trình tvà mi quan hgia chúng vi nhau cũng như mc độ tham gia ca nhân dân vào  
vic thiết lp các cơ quan này.  
Hình thc chính thgm 2 dng cơ bn là:  
+ Chính thquân ch: quyn lc nhà nước tp trung toàn bhay phn ln trong  
tay người đứng đầu nhà nước (Vua, Hoàng đế...) theo nguyên tc tha kế.  
+ Chính thcng hòa: quyn lc nhà nước được thc hin bi các cơ quan đại  
din do dân bu ra trong mt thi gian nht định.  
- Hình thc cu trúc: là stchc nhà nước theo các đơn vhành chính - lãnh thvà  
tính cht quan hgia các bphn cu thành nhà nước, gia cơ quan nhà nước trung ương  
vi cơ quan nhà nước địa phương.  
Có hai hình thc cu trúc nhà nước chyếu đó là:  
+ Nhà nước đơn nht: là nhà nước có lãnh thtoàn vn, thng nht Các bộ  
phn hp thành nhà nước là các đơn vhành chính lãnh thkhông có chquyn quc  
gia và các đặc đim khác ca nhà nước; đồng thi nó có hthng các cơ quan nhà  
nước ttrung ương xung địa phương.  
Ví d: Nhà nước Vit Nam, Lào, Trung Quc...  
+ Nhà nước liên bang: do nhiu nhà nước hp li. Trong nhà nước liên bang thì  
không chliên bang có du hiu ca nhà nước mà các nhà nước thành viên cũng có.  
Có hai hthng cơ quan nhà nước và hai hthng pháp lut ca chung liên bang và  
tng nhà nước thành viên.  
Ví d: Nhà nước liên bang M, Malaixia, Braxin...  
+ Ngoài ra có mt loi hành nhà nước khác na là Nhà nước liên minh - chlà  
sliên kết tm thi ca các quc gia để thc hin nhng nhim vvà mc tiêu nht  
định. Sau khi hoàn thành nhim vđạt được mc đích ri thì nhà nước liên minh  
tgii tán, cũng có trường hp nó phát trin thành nhà nước liên bang.  
Ví d: Tnăm 1776 đến 1787 Hp chng quc Hoa Klà nhà nước liên  
minh sau đó phát trin thành nhà nước liên bang.  
c. Chế độ chính trị  
Là toàn bcác phương pháp, cách thc, phương tin mà các cơ quan nhà nước sử  
dng để thc hin quyn lc nhà nước. Nói cách khác, chế độ chính trlà phương pháp cai  
trvà qun lý xã hi ca giai cp cm quyn nhm thc hin nhng mc tiêu chính trnht  
định. Chế độ chính trquan hcht chvi bn cht, nhim v, mc tiêu hot động ca nhà  
nước và các điu kin khác vkinh tế, chính tr- xã hi, thhin mc độ dân chtrong mt  
nhà nước.  
Tkhi nhà nước xut hin cho ti nay các giai cp cm quyn đã sdng nhiu  
phương pháp cai trkhác nhau nhưng nhìn chung có hai phương pháp chính là phương pháp  
dân chvà phương pháp phn dân ch. Tương ng vi 2 phương pháp y là 2 chế độ nhà  
nước:  
8
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
- Chế độ dân ch: tôn trng các quyn cơ bn ca công dân được đảm bo trong thc  
tế bng vic được pháp lut bo v. Công dân được tham gia vào vic xây dng nhà nước,  
tham gia qun lý và gii quyết nhng công vic htrng ca nhà nước.  
Ví d: chế độ dân chchnô, chế độ dân chqúy tc phong kiến, chế độ dân chủ  
tư sn.  
- Chế độ phn dân ch: chà đạp lên quyn tdo dân chca công dân.  
Ví d: chế độ độc tài chuyên chế chnô, chế độ độc tài chuyên chế phong kiến, chế  
độ độc tài phát xít tư sn.  
1.2. NHÀ NƯỚC CNG HÒA XHCN VIT NAM  
1.2.1. Bn cht ca nhà nước CHXHCN Vit Nam  
Bn cht bao trùm nht, chi phi mi lĩnh vc ca đời sng nhà nước Vit Nam hin  
nay ttchc đến hot động thc tin là tính nhân dân ca nhà nước. Điu 2 Hiến pháp  
Vit Nam năm 1992 quy định: “Nhà nước công hòa XHCN Vit Nam là nhà nước pháp  
quyn XHCN ca dân, do dân và vì dân. Tt cquyn lc nhà nước thuc vnhân dân mà  
nn tng là liên minh giai cp công nhân vi giai cp nông dân và vi gii trí thc”. Bn  
cht này được cthbng nhng đặc trưng sau:  
a. Nhân dân là chthti cao ca quyn lc nhà nước, thc hin quyn lc nhà nước  
dưới nhiu hình thc khác nhau. Hình thc cơ bn nht là thông qua bu clp ra các cơ  
quan đại din quyn lc ca mình đó là Quc hi và Hi đồng nhân dân. Ngoài ra còn thc  
hin quyn thông qua các hình thc kim tra, giám sát hot động ca các cơ quan nhà nước  
hoc trc tiếp trình bày các yêu cu, kiến nghca mình đối vi các cơ quan nhà nước...  
b. Nhà nước cng hòa XHCN Vit Nam là nhà nước ca tt ccác dân tc trên lãnh  
thVit Nam, là biu hin tp trung ca khi đại đoàn kết các dân tc anh em.  
Tính dân tc ca nhà nước Vit Nam là vn đề có tính lch s, truyn thng lâu dài  
chính là ngun gc sc mnh ca nhà nước. Ngày nay đặc tính dân tc y li được tăng  
cường và nâng cao nhkhnăng kết hp thng nht gia tính giai cp, tính nhân dân, tính  
dân tc và tính thi đại.  
c. Nhà nước cng hòa XHCN Vit Nam được tchc và hot động trên cơ snguyên  
tc bình đẳng trong các mi quan hgia nhà nước và công dân. Công dân có đầy đủ các  
quyn tdo, dân chtrên tt ccác lĩnh vc ca đời sng xã hi. Đồng thi công dân cũng  
phi tgiác thc hin mi nghĩa vtrước nhà nước, vphn mình nhà nước cũng tôn trng  
các quyn tdo dân chca công dân ghi nhn đảm bo cho các quyn đó được thc hin  
đầy đủ. Mi quan hgia nhà nước và công dân được xác lp trên cơ stôn trng li ích  
gia các bên.  
d. Tính cht dân chrng rãi trong lĩnh vc kinh tế - xã hi: chế độ kinh tế được Hiến  
pháp Vit Nam năm 1992 quy định là mt skhng định pháp lý không chỉ đối vi công  
cuc ci cách kinh tế hin nay mà còn là sbiu hin cthtính cht dân chca nhà nước  
ta trong lĩnh vc kinh tế: “ Nhà nước phát trin nn kinh tế hàng hóa nhiu thành phn theo  
cơ chế thtrường có squn lý ca nhà nước theo định hướng XHCN ”. Tht ra nn kinh tế  
thtrường không phi là mc đích tthân ca CNXH nhưng đó là phương tin rt cn thiết  
9
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
để nhà nước và xã hi đạt được mc tiêu “dân giàu nước mnh, xã hi công bng, dân  
ch, văn minh ”.  
Vchính tr, nhà nước to ra cơ spháp lý vng chc bo đảm các quyn tdo dân  
chca công dân được tôn trng. Vvăn hóa - xã hi, nhà nước thc hin chtrương tdo  
tư tưởng, gii phóng mi khnăng sáng to ca con người, quy định các quyn tdo báo  
chí, hi hp, tín ngưỡng, quyn bt khxâm phm vthân th, nhà ,… Nhà nước quan tâm  
gii quyết nhiu vn đề xã hi như vic làm, tht nghip, người già cô đơn, trem mcôi,  
đấu tranh chng các tnn xã hi, quan tâm phát trin giáo dc, khoa hc công ngh, bo  
vsc khe nhân dân… Nhà nước kiên quyết trng trcác hành vi phá hoi, lt đổ, xâm hi  
đến an ninh quc gia đồng thi bo vcác quyn và li ích hp pháp ca công dân, đấu  
tranh chng các vi phm pháp lut.  
e. Nhà nước thc hin chính sách đối ngoi hòa bình, hu ngh, mrng giao lưu và  
hp tác vi tt ccác nước trên thế gii không phân bit chế độ chính trvà xã hi khác  
nhau trên cơ stôn trng độc lp, chquyn và toàn vn lãnh thca nhau, không can thip  
vào công vic ni b, các bên bình đẳng và cùng có li, đồng thi tích cc ng hcuc đấu  
tranh ca nhân dân thế gii vì hòa bình, độc lp dân tc, dân chvà tiến bxã hi.  
1.2.2. Chc năng ca Nhà nước CHXHCN Vit Nam  
1.2.2.1. Các chc năng đối ni  
Trong điu kin nn kinh tế tp trung tp trung bao cp, nhà nước đã tbiến mình  
thành mt tchc siêu kinh tế, trc tiếp qun lý mi mt ca đời sng kinh tế tsn xut  
đến phân phi lưu thông. Vi mt nn kinh tế tp trung y, nhà nước vùă đóng vai trò ca  
người qun lý, người sn xut, người tiêu thsn phm và người phân phi sn phm.  
Ngày nay trong điu kin ca nn kinh tế mi - nn kinh tế thtrường vi stham gia  
ca nhiu thành phn kinh tế, vai trò và chc năng kinh tế ca nhà nước đã căn bn thay  
đổi. Nn kinh tế thtrường và nhiu thành phn không nhng không làm yếu đi vai trò kinh  
tế ca nhà nước mà ngược li nó đang và đã đặt ra trước nhà nước nhng nhim vvà trách  
nhim hết sc nng nề đối vi sphát trin ca nn kinh tế quc dân. Trước nhu cu ca cơ  
chế kinh tế mi, chc năng kinh tế ca nhà nước ta nhm vào vic gii quyết các nhim vụ  
quan trng sau đây:  
- To lp, đảm bo sự ổn định và bu không khí xã hi lành mnh để gii phóng tt cả  
các tim năng phát trin kinh tế ca đất nước, khc phc các hu qudo cuc khng hong  
ca cơ chế kinh tế cũ và kiên quyết chuyn toàn bnn kinh tế quc dân sang cơ chế thị  
trường có sự điu tiết ca nhà nước.  
- Xây dng và đảm bo các điu kin chính tr, xã hi, pháp lut, tchc cn thiết  
cho sbình đẳng và khnăng phát trin có hiu quca tt ccác thành phn kinh tế trong  
nn kinh tế quc dân.  
- Cng cphát trin các hình thc shu vi phương châm bo đảm vai trò chủ đạo  
ca shu quc doanh và tp th, trên cơ sở đó to điu kin phát trin lc lượng sn xut,  
áp dng các tiến bca khoa hc và công nghvào sn xut.  
10  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
- To lp các tin đề cn thiết và đảm bo các điu kin thun li để các đơn vkinh  
tế thuc mi thành phn kinh tế vươn ti các thtrường ngoài nước và tham gia tích cc có  
hiu quvào shp tác kinh tế quc tế.  
Để thc hin được các nhim vquan trng đối vi các nhu cu phát trin ca nn  
kinh tế, nhà nước ta đã và đang tường bước đổi mi hot động ca mình trên lĩnh vc lãnh  
đạo và điu tiết nn kinh tế ở tm vĩ mô. Sự điu tiết vĩ mô ca nhà nước đảm bo cho các  
dơn vkinh tế mt khnăng độc lp tgii quyết các vn đề thuc lĩnh vc sn xut kinh  
doanh, tchu trách nhim vl, lãi trước cơ chế thtrường và theo lut pháp. Mt khác nó  
đảm bo cho nhà nước khnăng kim tra, giám sát đối vi toàn bquá trình phát trin ca  
kinh tế, chủ động đưa ra kp thi các gii pháp cthvà cn thiết trong các biến động ca  
đời sng kinh tế.  
* Chc năng xã hi:  
Khi nn kinh tế chuyn sang cơ chế thtrường vi nhiu thành phn kinh tế, vai trò  
chc năng xã hi ca nhà nước càng trnên quan trng.Bi l, kinh tế thtrường đặt ra  
nhiu vn đề như văn hoá, giáo dc, bo vsc kho, công ăn vic làm, người già cô đơn...  
Nhng vn đề này cn được gii quyết trong mi quan hmt thiết gia nhu cu tăng  
trưởng ca nn kinh tế và các nhu cu nhân đạo ca xã hi. Trách nhim gii quyết nhng  
vn đề này chiếm vai trò chủ đạo vn là nhà nước. Chc năng xã hi ca nhà nước Vit  
Nam nhìn chung có nhng đim chính như sau:  
- Nhà nước xem giáo dc đào to là quc sách hàng đầu. Nhà nước phát trin giáo  
dc nhm nâng cao dân trí, đào to nhân lc và bi dưỡng nhân tài.  
- Nhà nước xác định khoa hc và công nghgivai trò then cht trong snghip phát  
trin kinh tế xã hi ca đất nước. Nhà nước xây dng và thc hin mt chính sách khoa hc  
và công nghquc gia.  
- Nhà nước đầu tư phát trin và thng nht qun lý snghip bo vsc khoca  
nhân dân.  
- Nhà nước to mi điu kin để mi công dân có năng lc lao động được thc hin  
quyn làm vic; thông qua các chính sách kinh tế, tài chính và pháp lut lao động nhà nước  
khuyến khích các cơ skinh tế mrng sn xut để có ththu hút ngày càng nhiu người  
lao động vào làm vic; nhà nước tích cc quan tâm gii quyết vn đề thât nghip, nrng  
dch vgii thiu vic làm.  
- Nhà nước xây dng và thc hin chính sách thu nhp hp lý.  
- Có chính sách chăm lo giúp đỡ người vhưu, nhng đối tượng chính sách để giúp  
hgim bt nhng khó khăn vvt cht và tinh thn.  
- Chủ động gii quyết các vn đề xã hi ny sinh...  
* Chc năng đảm bo sự ổn định an ninh - chính tr, bo vcác quyn tdo dân chủ  
ca công dân, bo vtrt tan toàn xã hi.  
Sphát trin ca đất nước trong các điu kin hin nay đòi hi nhà nước phi ưu tiên  
áp dng các bin pháp mnh mbo đảm sự ổn định van ninh chính tr, kiên quyết chng  
li mi ý đồ, hành vi nhm gây mt n định an ninh chính trcn trsnghip đổi mi ca  
11  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
đất nước. Thc hin nhim vnày, nhà nước sdng toàn bsc mnh bo lc ca mình  
để phòng nga, ngăn chn mi âm mưu gây ri, xâm hi đến nn an ninh quc gia, đến sự  
n định chính trtrong nước, đồng thi kiên quyết trn áp mi hành động ca các thế lc  
thù địch, âm mưu chng phá snghip cách mng ca nhân dân ta. Hot động trn áp ca  
nhà nước được thc hin trong nhng phm vi, dưới nhng hình thc và bng các bin pháp  
được lut định mt cách cht ch. Hot động này do vy không nhng nhm hn chế dân  
ch, mà ngược li là nhng bin pháp quan trng để cng c, bo vvà tăng cường các cơ  
sdân chca đời sng xã hi.  
1.2.2.2. Chc năng đối ngoi  
- Bo vvng chc tquc XHCN, ngăn nga mi nguy cơ xâm lăng tcác quc gia  
bên ngoài.  
Để thc hin được nhim vnày, nhà nước ta chăm lo xây dng và cng ckhnăng  
quc phòng ca đất nước. Tim năng quc phòng ca đất nước là yếu tố đảm bo cho quc  
gia khnăng phòng thhiu quvà chng trkp thi mi âm mưu xâm lược tcác lc  
lượng thù địch bên ngoài. Do vy nhà nước phát huy tinh thn yêu nước và chnghĩa anh  
hùng cách mng ca nhân dân, giáo dc quc phòng và an ninh cho toàn dân, thc hin chế  
độ nghĩa vquân s, chính sách hu phương quân đội; xây dng công nghip quc phòng.  
Bo đảm trang bcho lc lượng vũ trang, kết hp kinh tế vi quc phòng, bo đảm đời sng  
vt cht và tinh thn cho cán bchiến s, công nhân viên quc phòng, xây dng các lc  
lượng vũ trang nhân dân hùng mnh, không ngng tăng cường khnăng bo vệ đất nước.  
- Thiết lp, cng cvà phát trin các mi quan hvà shp tác vi tt ccác nước có  
chế độ chính tr- xã hôi khác nhau trên nguyên tc cùng tn ti hoà bình, tôn trng độc lp,  
chquyn ca nhau, bình đẳng và cùng có li.  
Trong bi cnh quc tế có nhiu biến đổi nhanh chóng và phc tp, vi sphát trin  
mnh mca lc lượng sn xut và xu hướng quc tế hoá nn kinh tế thế gii, hot động  
đối ngoi ca nhà nước ngày càng trnên đa dng vhình thc, phong phú vni dung.  
Hin nay, nhà nước ta thc hin chính sách mca, quan hvi tt ccác nước, mrng  
quan hkinh tế, chính tr, văn hoá theo các nguyên tc ca pháp lut quc tế.  
- Thiết lp và tăng cường các nlc chung trong cuc đấu tranh vì mt trt tthế gii  
mi, vì shp tác bình đẳng và dân ch, vì hoà bình và tiến bxã hi trên toàn thế gii.  
Ngày nay nhà nước ta là thành viên chính thc ca nhiu tchc quc tế như Liên  
hip quc, phong trào không liên kết và rt nhiu tchc quc tế khác. Trên din đàn quc  
tế hoc khu vc nhà nước ta luôn trõ thin chí và nlc hịưp tác để góp phn gii quyết  
hoà bình nhiu vn đề quc tế. Vì vy, nh hưởng và uy tín ca nhà nước ta trên trường  
quc tế ngày càng được cng cvà tăng cường.  
1.2.3. Bmáy nhà nước CHXHN Vit Nam  
1.2.3.1. Địa vpháp lý ca các cơ quan Nhà nước  
a. Quc hi  
12  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
- Quc hi là cơ quan đại biu cao nht ca nhân dân, cơ quan quyn lc nhà nước  
cao nht ca nước CHXHCN VN.  
- Quc hi là cơ quan duy nht có quyn lp hiến pháp và lp pháp.  
- Quc hi quyết định nhng chính sách cơ bn về đối ni và đối ngoi, nhim vụ  
kinh tế-xã hi, quc phòng an ninh ca đất nước, nhng nguyên tc chyếu vtchc và  
hot động ca bmáy nhà nước, vquan hxã hi và hot động ca công dân.  
- Quc hi thc hin quyn giám sát ti cao đối vi toàn bhot động ca nhà nước.  
- Nhim khot động ca quc hi là 5 năm, hp thường kmi năm 2 ln có thể  
hp bt thường.  
- Quc hi là cơ quan quyn lc nhà nước cao nht do nhân dân trc tiếp bu ra, thay  
mt cho toàn thnhân dân Vit Nam quyết định nhng vn đề quan trng nht ca đất  
nước. Các đại biu Quc hi được bu ra tcác đơn vbu c.  
Gia hai khp, nhim vvà quyn hn ca Quc hi do y ban thường vQuc  
hi đảm nhim.  
- Tchc:  
+ UBTVQH: là cơ quan thường trc ca Quc hi, chtch quc hi đồng thi là  
Chtch UBTVQH. UBTVQH có nhim vban hành pháp lnh và tchc các hot động  
có tính cht chun bcho Quc hi hot động thay mt Quc hi quyết định các vn đề  
thuc nhim v, quyn hn ca Quc hi khi cn thiết.  
+ Các y ban có nhim vthm tra trước các dán và kim tra vic thc hin các  
quyết định ca Quc hi. Có hai loi y ban:  
* UB thường xuyên: gm 7 y ban:  
- y ban pháp lut.  
- y ban kế hoch và ngân sách.  
- y ban quc phòng và an ninh.  
- y ban văn hóa - giáo dc.  
- y ban các vn đề xã hi.  
- y ban khoa hc, công nghvà môi trường.  
- y ban đối ngoi.  
* UB không thường xuyên: UB dtho, sa đổi Hiến pháp, lut …  
+ Hi đồng dân tc: có chc năng tham mưu, cvn cho Quc hi vcác vn đề dân  
tc.  
b. Chtch nước  
Chtch nước là người đứng đầu nhà nước, thay mt nước CHXHCNVN về đối ni  
đối ngoi.  
Chtch nước do Quc hi bu trong số đại biu Quc hi. Chtch nước chu trách  
nhim và báo cáo công tác trước Quc hi. Nhim kca Chtch nước theo nhim kca  
Quc hi.  
13  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
Vi tư cách là nguyên thquc gia, đứng đầu bmáy nhà nước Chtch nước có  
quyn:  
- Tiếp nhn đại sứ đặc mnh toàn quyn nước ngoài.  
- Ký kết các điu ước quc tế.  
- Đề nghQuc hi bu, min nhim, bãi nhim Phó chtch nước, Thtướng Chính  
ph, Chánh án TANDTC, Vin trưởng VKSNDTC.  
- Thng lĩnh các lc lượng vũ trang …  
Để thc hin nhim vca mình, Chtch nước được quyn ban hành lnh, quyết  
định.  
c. Chính phủ  
- Chính phlà cơ quan chp hành ca Quc hi, cơ quan hành chính nhà nước cao  
nht ca nước CHXHCN Vit Nam.  
- Chính phthng nht qun lý vic thc hin các nhim vchính tr, kinh tế, văn hóa  
xã hi, quc phòng an ninh và đối ngoi ca nhà nước.  
- Chính phchu trách nhim trước Quc hi và báo cáo công tác vi Quc hi,  
UBTVQH và Chtch nước.  
- Chính phgm có: Thtướng, các Phó Thtướng, các btrưởng. Ngoài Thtướng,  
các thành viên khác ca Chính phkhông nht thiết phi là đại biu Quc hi.  
- Nhim kca Chính phtheo nhim kca Quc hi.  
Vi tư cách là cơ quan chp hành ca Quc hi, Chính phtchc thc hin các văn  
bn lut và nghquyết ca Quc hi. Vi tư cách là cơ quan hành chính nhà nước cao nht  
Chính phủ được quyn điu hành toàn bbmáy hành chính nhà nước ttrung ương đến  
cơ s.  
- Thtướng là người lãnh đạo Chính ph, đứng đầu bmáy hành pháp.  
Trong thành phn ca Chính phngoài Thtướng, các Phó thtướng còn có các bộ  
trưởng phtrách các bvà cơ quan ngang b.  
+ B, các cơ quan ngang blà cơ quan ca Chính phthc hin chc năng qun lý  
nhà nước đối vi ngành hoc lĩnh vc công tác trong phm vi cnước.  
+ Đứng đầu các blà Btrưởng, đứng đầu các cơ quan ngang blà Chnhim y  
ban. Btrưởng, Chnhim y ban đều là thành viên ca Chính ph, đều là người chu trách  
nhim qun lý nhà nước vlĩnh vc, ngành phtrách trong phm vi cnước.  
+ Các cơ quan khác trc thuc Chính ph, đứng đầu các cơ quan này là các Trưởng  
ban, Tng cc trưởng, Cc trưởng nhưng không phi là thành viên ca Chính phnhư Tng  
cc du lch, hi quan, địa chính…  
d. Tòa án và Vin kim sát nhân dân  
Trong cơ cu tchc bmáy nhà nước Vit Nam, ngoài các cơ quan lp pháp và  
hành pháp, còn có hthng các cơ quan bo vpháp chế XHCN hay còn gi là hthng tư  
pháp Vit Nam. Hthng này được hình thành thai cơ quan: Tòa án và Vin kim sát.  
14  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
- Tòa án nhân dân ti cao, các Tòa án nhân dân địa phương, các Tòa án quân svà  
các Tòa án khác do lut định là nhng cơ quan xét xca nước CHXHCN VN. Hot động  
xét xlà hot động nhân danh nhà nước Vit Nam, căn cvào pháp lut Tòa án đưa ra các  
phán quyết vcác vvic tranh chp hoc hình pht đối vi các hành vi có li và trái pháp  
lut trong mi ván. Tòa án nhân dân ti cao là cơ quan xét xcao nht ca nước Vit  
Nam.  
Vic xét xử ở Tòa án do thm phán và hi thm nhân dân thc hin, khi xét xthm  
phán và hi thm nhân dân ngang quyn nhau, độc lp và chtuân theo pháp lut. Trước  
Tòa mi công dân đều bình đẳng, Tòa án xét xcông khai trnhng trường hp đặc bit.  
- Vin kim sát có chc năng kim sát vic tuân theo pháp lut trong hot động tư  
pháp, thc hành quyn công tbo đảm cho pháp lut được chp hành nghiêm chnh và  
thng nht.  
Bao gm: Vin KSNDTC, Vin KSND địa phương, Vin KS quân s.  
e. Hi đồng nhân dân  
- Hi đồng nhân dân là cơ quan quyn lc nhà nước ở địa phương, đại din cho ý chí,  
nguyn vng ca nhân dân địa phương, do nhân dân địa phương trc tiếp bu ra chu trách  
nhim trước nhân dân địa phương và cơ quan cp trên.  
- Hi đồng nhân dân có nhim k5 năm, được thành lp các đơn vhành chính  
tnh-thành phtrc thuc TW, qun - huyn - thxã - thành phthuc tnh, xã - phường -  
thtrn.  
- Hình thc hot động chyếu thông qua các khp. HĐND gm có các đại biu do  
nhân dân địa phương bu ra theo các đơn vbu c.  
- Có cơ quan thường trc được tchc tcp huyn trlên.  
g. y ban nhân dân  
- Là cơ quan chp hành và hành chính nhà nước ở địa phương, do HĐND cùng cp  
bu ra, chu trách nhim chp hành Hiến pháp, lut, các văn bn ca cơ quan nhà nước cp  
trên và cácnghquyết ca Hi đồng nhân dân cùng cp.  
- Các ban, ngành trc thuc UBND thành lp ra có nhim vqun lý mt hoc mt số  
ngành, lĩnh vc trong phm vi lãnh thổ địa phương.  
1.2.3.2. Hthng chính trca nước cng hoà xã hi chnghĩa Vit Nam  
a. Khái nim, đặc đim ca hthng chính trnước Cng hoà xã hi chnghĩa  
Vit Nam  
Trong các quan hxã hi tn ti nước ta, quan hchính trgivtrí rt quan trng.  
Quan hchính trlà quan hgia các giai cp, các tng lp nhân dân trong xã hi, phn ánh  
nhu cu ca các giai cp, các tng lp đó. Quan hchính trdo các chthnht định thc  
hin. Đó là các chthmang quyn lc, các tchc chính tr, các tchc xã hi.v.v... Tt  
ccác tchc do các giai cp, các tng lp nhân dân thành lp nên nhm thc hin nhng  
mc tiêu chính trhp thành hthng chính trxã hi.  
15  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
Hthng chính trca nước Cng hoà xã hi chnghĩa Vit Nam là tng thcác thiết  
chế chính trtn ti và hot động trong mi liên hhu cơ vi nhau nhm to ra mt cơ chế  
thc hin quyn lc ca nhân dân dưới slãnh đạo ca Đảng Cng sn Vit Nam.  
Hthng chính trca nước ta bao gm Đảng Cng sn Vit Nam, Nhà nước Cng  
hào xã hi Chnghĩa Vit Nam, Mt trn Tquc Vit Nam và các tchc chính tr- xã  
hi như: Tng Liên đoàn Lao động Vit Nam, Đoàn Thanh niên Cng sn HChí Minh,  
Hi liên hip PhnVit Nam, Hi Nông dân Vit Nam, Hi Cu chiến binh Vit Nam.  
Hthng chính trca nước ta có nhng đặc đim cơ bn sau đây:  
- Là mt hthng tchc cht, khoa hc trên cơ sphân định rõ ràng chc năng,  
nhim vca tng tchc. Tính tchc cao ca hthng chính trnước ta được bo đảm  
bi các nguyên tc chỉ đạo thng nht như tt cquyn lc thuc vnhân dân, slãnh đạo  
ca Đảng Cng sn, tp trung dân ch, pháp chế xã hi chnghĩa.  
- Có sthng nht cao vli ích lâu dài cũng như mc tiêu hot động. Sthng nht  
đó được quy định bi sthng nht vkinh tế, chính tr, tư tưởng trong xã hi ta dưới sự  
lãnh đạo ca mt chính đảng duy nht. Các thiết chế ca hchính trca nước ta tuy có mc  
tiêu hot động cthriêng, có vtrí, chc năng khác nhau nhưng đều nhm phc vcho li  
ích ca nhân dân lao động.  
b. Nhà nước Cng hoà xã hi chnghĩa Vit Nam trong hthng chính trị  
Nhà nước là thiết chế trung tâm trong hthng chính tr, là biu hin tp trung quyn  
lc ca nhân dân và là công chu hiu nht để nhân dân và là công chu hiu nht để  
nhân dân thc hin quyn lc chính trca mình. Vai trò, vtrí đó ca Nhà nước là do Nhà  
nước có nhng điu kin sau đây:  
- Nhà nước là người đại din chính thc ca mi giai cp, mi tng lp trong xã hi.  
Điu đó cho phép Nhà nước thc hin trit để các quyết định, chính sách ca mình đối vi  
xã hi.  
- Nhà nước là chthca quyn lc chính tr. Nhà nước có mt bmáy chuyên làm  
chc năng qun lý, có hthng lc hượng vũ trang và bmáy cưỡng chế để duy trì trt tự  
xã hi mà không mt tchc nào có được. Nhà nước sdng pháp lut trong vic thc hin  
các chtrương, chính sách, bo đảm cho các chtrương, chính sách đó được trin khai rng  
rãi và thng nht trên quy mô toàn xã hi.  
- Nhà nước có chquyn quc gia. Đó là quyn ti cao ca Nhà nước trong lĩnh vc  
đối ni và đối ngoi ca đất nước. Điu này giúp cho Nhà nước kết hp các quan htrong  
npc và quan hquc tế mt cách thng nht.  
- Nhà nước là chshu ln nht đối vi các tư liu sn xut chyếu và quan trng  
cu đất nước. Vi tư cách đó, Nhà nước có sc mnh vt cht để điu tiết vĩ mô nên kinh tế,  
to điu kin xã hi hot động.  
c. Đảng Cng sn Vit Nam trong hthng chính trị  
Hthng chính trca mi nước đều có các đảng chính trvà các tchc xã hi hot  
động nhưng thường có mt chính đảng cm quyn, givai trò lãnh đạo. Hthng chính trị  
nước ta chtn ti mt chính đảng, đó là Đảng Cng sn Vit Nam - lc lượng lãnh đạo duy  
16  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
nht đối vi nhà nước và xã hi. Đây là điu khác bit vi hthng chính trca nhiu nước  
trên thế gii, nơi tn ti chế độ đa đảng. Slãnh đạo ca Đảng Cng sn Vit Nam là nhân  
tquyết định đối vi sphát trin ca hthng chính tr, là ht nhân bo đảm sthng nht  
ca hthng đó. Vai trò lãnh đạo ca Đảng Cng sn Vit Nam là mt tt yếu lch sdo:  
- Đảng Cng sn Vit Nam là lc lượng chính trtiên tiến nht được vũ trang bng lý  
lun khoa hc ca Chnghĩa Mác-Lênin và tư tưởng HChí Minh. Vi nhng trí thc khoa  
hc đó, Đảng đề ra nhng đường li, chính sách phát trin xã hi phù hp vi quy lut và  
đầy đủ khnăng để tchc thc hin thành công đường li, chính sách đó.  
- Bng thc tin đấu tranh kiên cường trong gn ba phn tư thế kqua, vi nhng hy  
sinh và nhng cng hiến ln lao cho dân tc, Đảng ta đã cng cố được lòng tin ca tuyt đại  
đa snhân dân. Do đó, vai trò lãnh đạo ca Đảng đối vi hthng chính trcó cơ svng  
chc vtình cm và tinh thn mà các tchc khác không thnào có được.  
Là mt chính đảng kiên trì đấu tranh vì snghip gii phóng dân tc, chng chủ  
nghĩa đế quc, chnghĩa thc dân cũ và mi, Đảng Cng sn Vit Nam đã có uy tín quc tế  
ln và được sự đoàn kết, giúp đỡ ca các quc gia và dân tc trên thế gii. Điu đó có tác  
dng quan trng trong vic khng định vai trò ca Đảng đối vi hthng chính trnước ta.  
Đảng Cng sn Vit Nam là người lãnh đạo toàn din và tuyt đối hthng chính  
tr. Slãnh đạo ca Đảng thhin các hình thc chyếu sau đây:  
+ Định ra chiến lược, mc tiêu cơ bn, đường li chính sách phát trin xã hi, làm  
cơ sở định hướng cho các hot động ca các tchc trong hthng chính tr;  
+ Bi dưỡng cán bcó phm cht, đạo đức và năng lc để gii thiu vào các cương  
vquan trng ca cơ quan nhà nước, tchc chính tr- xã hi, tchc xã hi.  
+ Đảng tiến hành kim tra hot động ca các cơ quan nhà nước trong vic thc hin  
đường li, chính sách ca Đảng. Thông qua công tác kim tra mà phát hin nhng thiếu sót,  
khuyết đim trong qun lý nhà nước để đề ra các bin pháp khc phc.  
+ Cán b, đảng viên và các tchc Đảng gương mu trong vic thc hin đường li,  
chính sách ca Đảng và pháp lut ca Nhà nước. Đây là hình thc hu hiu để bo đảm cho  
cán b, công chc nhà nước thc hin tt chc trách ca mình trong qun lý nhà nước.  
Đảng thc hin slãnh đạo đối vi Nhà nước bng phương pháp giáo dc, thuyết  
phc. Thông qua phương pháp đó, Đảng to cho cán b, công chc nhn thc đúng đắn và  
thc hin đầy đủ đường li chính sách ca Đảng và pháp lut ca Nhà nước.  
d. Mt trn Tquc Vit Nam và các tchc chính tr- xã hi trong hthng  
chính trị  
Trong hthng chính trnước ta, Mt trn Tquc Vit Nam và các Tchc chính  
tr- xã hi có vtrí rt quan trng.  
Là tchc liên minh chính trtnguyn ca các tchc và cá nhân tiêu biu trong xã  
hi, “Mt trn Tquc Vit Nam là bphn ca hthng chính trca nước Cng hoà xã  
hi chnghĩa Vit Nam do Đảng Cng sn Vit Nam lãnh đạo, là cơ schính trca chính  
quyn nhân dân, nơi thhin ý chí, nguyn vng, tp hp khi đại đoàn kết toàn dân, phát  
huy quyn làm chca nhân dân, nơi hip thương, phi hp và thng nht hành động ca  
17  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
các thành viên, góp phn givng độc lp dân tc, chquyn quc gia, toàn vn lãnh th,  
thc hin thng li snghip công nghip hoá, hin đại hoá đất nước vì mc tiêu dân giàu,  
nước mnh, xã hi công bng, dân ch, văn minh” (Điu 1 Lut Mt trn Tquc Vit Nam  
do Quc hi thông qua ngày 12/6/1999).  
Các tchc chính tr- xã hi khác như: Tng Liên đoàn Lao động Vit Nam, Đoàn  
Thanh niên Cng sn HChí Minh, Hi Liên hip PhnVit Nam, Hi Nông dân Vit  
Nam, Hi Cu chiến binh Vit Nam là nhng tchc tp hp rng rãi nhng thành viên  
trên cơ ssự đồng nht vnhng phương din nht định (gii tính, la tui, nghnghip  
v.v...) có vai trò quan trng trong vic tham gia qun lý nhà nước và xã hi, tham gia kim  
tra, giám sát hot động ca cơ quan nhà nứơc, tchc kinh tế, giáo dc các thành viên ca  
tchc mình xây dng và bo vTquc.  
Trong mi quan hga các tchc chính tr- xã hi vi Nhà nước thì các tchc  
chính tr- xã hi là chda ca Nhà nước, là “cơ schính trca chính quyn nhân dân”  
(Điu 9 Hiến pháp năm 1992). Nhà nước phi to cơ spháp lý, điu kin tài chính v.v...  
cho các tchc chính tr- xã hi hot động, định ra nhng hình thc và phương pháp để  
các tchc chính tr- xã hi tham gia qun lý nhà nước. Vphía mình, các tchc chính trị  
- xã hi phi giáo dc thành viên ca tchc mình nghiêm chnh chp hành đường li,  
chính sách ca Đảng và pháp lut ca Nhà nước, tham gia vào các lĩnh vc xây dng và  
hot động ca bmáy nhà nước, giám sát hot động ca cơ quan nhà nước, ca cán bvà  
công chc nhà nước.  
1.2.4. Vn đề nhà nước pháp quyn Vit Nam  
Tư tưởng vnhà nước pháp quyn dã xut hin tlâu, được bsung và hoàn thin  
qua quá trình phát trin lâu dài ca lch stư tưởng vnhà nước và pháp lut. Ngày nay,  
da trên các kết qunghiên cu đã dược công bcó thnêu ra nhng đặc đim cơ bn ca  
nhà nước pháp quyn như sau:  
- Nhà nước pháp quyn phi là nhà nước có mt hthng pháp lut, đồng b, thng  
nht, hoàn chnh, phn ánh đúng yêu cu khách quan ca qun lý nhà nước và qun lý xã  
hi. Các đạo lut phi có vai trò ti thượng trong hthng pháp lut Nhà nước và các thiết  
chế ca nó phi dược xác định rõ ràng vmt pháp lut, tt ccác cơ quan nhà nước, các tổ  
chc xã hi, viên chc và công dân phi tuân thnghiêm chnh và trit để pháp lut.  
- Mi công dân đều bình đẳng trước pháp lut, công dân có trách nhim đối vi nhà  
nước và nhà nước cũng có trách nhim đối vi công dân. Quan hgia công dân và nhà  
nước là quan hbình đẳng vquyn và nghĩa v.  
- Là mt tchc thc hin công quyn da trên nn tng pháp lut vng chc, các  
quyn tdo, dân ch, các li ích chính đáng ca con người phi được pháp lut bo đảm và  
bo v, mi hành vi xâm phm đến các quyn và li ích hp pháp ca công dân do bt kỳ  
cơ quan nhà nước, người có chc quyn hay công dân nào thc hin đều phi bphát hin  
và nghiêm tr.  
- Quyn lc nhà nước vlp pháp, hành pháp, tư pháp được phân định rõ ràng, hp lý  
cho ba hthng các cơ quan nhà nước tương ng trong mt cơ chế kim tra, giám sát và  
18  
Chương 1: Lý lun chung vnhà nước  
chế ước nhau to thành cơ chế đồng bbo đảm sthng nht ca quyn lc nhà nước,  
nhân dân thc slà chthti cao ca quyn lc nhà nước.  
Như vy Nhà nước pháp quyn phi là nhà nước ca dân, do dân và vì dân, tt cả  
quyn lc nhà nước thc sthuc vnhân dân, pháp lut có tính pháp lý và công bng, thể  
hin đầy đủ các giá trcao cca xã hi và ca con người, pháp lut phi givai trò chủ  
đạo trong mi hot dng, trong xsca các chthvà toàn xã hi.  
Trong điu kin đổi mi hin nay, Đảng ta đặt vn đề đẩy mnh ci cách tchc và  
hot động ca nhà nước theo định hướng xây dng nhà nước pháp quyn XHCN thc cht  
là tiếp thu nhng tư tưởng, quan đim tích cc, tiến bvnhà nước pháp quyn vi tính  
cách là giá trchung ca nhân loi nhm xây dng nhà nước Cng Hoà XHCN Vit Nam  
thc slà nhà nước ca nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân da trên nn tng liên minh  
giai cp công nhân vi giai cp nông dân, tng lp trí thc và khi đại đoàn kết toàn dân do  
đảng lãnh đạo.  
TÓM TT CHƯƠNG 1  
1. Nhà nước là mt tchc đặc bit ca quyn lc chính tr, mt bmáy chuyên làm  
nhim vcưỡng chế và thc hin các chc năng qun lý đặc bit nhm duy trì trt txã hi,  
thc hin mc đích bo vệ địa vca giai cp thng tr.  
* Các du hiu đặc trưng ca Nhà nước:  
- Nhà nước là mt tchc quyn lc chính trcông cng đặc bit, có bmáy  
chuyên thc hin cưỡng chế và qun lý nhng công vic chung ca xã hi.  
- Nhà nước thc hin qun lý dân cư theo lãnh th.  
- Nhà nước có chquyn quc gia.  
- Nhà nước ban hành pháp lut và thc hin qun lý bt buc vi công dân.  
- Nhà nước quy định các loi thuế và thc hin thu thuế dưới hình thc bt  
buc.  
2. Bng nhà nước, giai cp thng trvkinh tế trthành giai cp thng trvchính  
tr, ý chí ca giai cp thng trị được thhin mt cách tp trung và biến thành ý chí nhà  
nước, bt buc mi thành viên trong xã hi phi tuân theo, các giai cp, các tng lp dân cư  
phi hành động trong mt gii hn và trt tphù hp vi li ích ca giai cp thng tr.  
Nhà nước ngoài tính cách là công cduy trì sthng trvà bo vli ích ca giai cp  
thng tr, còn phi là mt tchc quyn lc công, là phương thc tchc bo đảm li ích  
chung ca xã hi. Nhà nước không chphc vli ích ca giai cp thng trmà còn đứng ra  
gii quyết nhng vn đề ny sinh ttrong đời sng xã hi, bo đảm trt tchung, sự ổn  
định, bo đảm các giá trchung ca xã hi để xã hi tn ti và phát trin.  
3. Kiu nhà nước là tng thcác du hiu cơ bn ca nhà nước, thhin bn cht, vai  
trò xã hi, nhng điu kin, phát sinh, tn ti và phát trin ca nhà nước trong hình thái  
kinh tế - xã hi nht định.  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 140 trang myanh 13900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Lê Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_phap_luat_dai_cuong_le_thi_bich_ngoc.pdf