Đề cương chi tiết môn Lập sổ sách kế toán trên Access
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN ACCESS
APPLIED ACCESS IN ACCOUNTING
(Ngành Kế toán - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 11 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN ACCESS
APPLIED ACCESS IN ACCOUNTING
(Ngành Kế toán - CTĐT đại học 132TC)
LỜI NÓI ĐẦU
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên
theo học ngành “Kế toán” sẽ được đào tạo, có kiến thức kinh tế cơ bản,
kiến thức cơ sở và chuyên ngành về kế toán - tài chính, có khả năng phân
tích, đánh giá các nghiệp vụ kinh tế, hạch toán kế toán, ứng dụng các
phần mềm kế toán và tổ chức bộ máy kế toán cho doanh nghiệp, kỹ năng
giao tiếp trong môi trường kinh doanh; kỹ năng làm việc nhóm và quản
lý nhóm hiệu quả; phong cách làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức trách
nhiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển nghề nghiệp và xã hội.
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực làm việc:
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng; có khả năng lập các sổ
sách và báo cáo kế toán, thuế; có khả năng phân tích, giải quyết các vấn
đề về kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng…
Ngành kế toán đang đào tạo tại trường có tính ứng dụng cao, Sinh
viên được học tập trên cơ sở dữ liệu phong phú và các tình huống thực tế,
Sinh viên ra trường có thể vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn;
chương trình đào tạo luôn cập nhật xu hướng mới của ngành kế toán và
tham khảo chương trình tiên tiến từ nước ngoài; chương trình được soạn
thảo theo hướng tiếp cận CDIO.
Sinh viên ra trường có thể làm việc ngay tại tại các công ty, ngân
hàng, tổ chức kinh tế - xã hội với vai trò: kế toán, kiểm toán, chuyên viên
thuế, ngân hàng,... với vị trí là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành
và quản lý.
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Kế toán” của sinh viên. Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu thông tin về đề
cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có thể nghiên cứu,
tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Kế toán”
nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn học
chuyên ngành “Kế toán” sẽ mang đến cho sinh viên nắm được phương
pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
4
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần
7
Dịch Vụ Trực Tuyến
VINAPO
om
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
8
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
9
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
10
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN ACCESS
APPLIED ACCESS IN ACCOUNTING
Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng về sắp xếp, phân
tích, đánh giá dữ liệu và kiểm soát dữ liệu trong kế toán, tổ chức cơ sở dữ
liệu trên Access, cách phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cơ sở
dữ liệu, thiết kế các biểu mẫu sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài
chính cũng như cách lập hàm Access cho từng loại sổ sách, báo cáo kế
toán, cách chuyển dữ liệu kế toán từ kì này sang kì kế toán mới trên
Access.
Ngoài ra, học phần còn cung cấp cho người học nắm vững các quy
tắc ghi chép sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính, các
nguyên tắc chung khi lập công thức cho biểu mẫu sổ sách, báo cáo cũng
như các thủ thuật Access để người học có thể ứng dụng lập các biểu mẫu
báo cáo sổ sách phù hợp theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Kế toán
Trình độ đào tạo: Đại học
Chương trình đào tạo: Kế toán
KHOA KINH TẾ
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên môn học: LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN ACCESS
Mã môn học: REAC321307
2. Tên Tiếng Anh: APPLIED ACCESS IN ACCOUNTING
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ (2:0:4) (2 tín chỉ lý thuyết, 0 tín chỉ thực hành/thí
nghiệm)
Phân bố thời gian: 10 tuần (2 tiết lý thuyết + 0 tiết thực hành + 4 tiết tự
học/ tuần)
4. Các giảng viên phụ trách môn học:
1/ GV phụ trách chính: ……………………
2/ Danh sách giảng viên cùng GD: ……………………
5. Điều kiện tham gia học tập môn học
Môn học tiên quyết: Không
Môn học trước: Tin học, kế toán tài chính A1
6. Mô tả môn học (Course Description)
11
Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng về sắp xếp, phân
tích, đánh giá dữ liệu và kiểm soát dữ liệu trong kế toán, tổ chức cơ sở dữ
liệu trên Access, cách phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cơ sở
dữ liệu, thiết kế các biểu mẫu sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài
chính cũng như cách lập hàm Access cho từng loại sổ sách, báo cáo kế
toán, cách chuyển dữ liệu kế toán từ kì này sang kì kế toán mới trên
Access.
Ngoài ra, học phần còn cung cấp cho người học nắm vững các quy
tắc ghi chép sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính, các
nguyên tắc chung khi lập công thức cho biểu mẫu sổ sách, báo cáo cũng
như các thủ thuật Access để người học có thể ứng dụng lập các biểu mẫu
báo cáo sổ sách phù hợp theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.
7. Mục tiêu môn học (Course Goals)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả
(Goal description)
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
1.2
Trình độ
năng lực
(Môn học này trang bị cho sinh viên:)
Hiểu và ứng dụng được các kiến thức liên quan
đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu và tổ chức dữ liệu
kế toán. Hiểu cách thiết kế Cơ sở dữ liệu kế toán.
Hiểu được các hàm công thức Access thông
dụng cũng như các thủ thuật Access
Có khả năng tổ chức phân tích, xử lý, đánh giá
và kiểm soát thông tin kế toán trong điều kiện xử
lý thủ công hoặc đã tin học hóa.
3
G1
G2
2.1
2.3
2.5
3
3
3
Hình thành nhận thức về phát hiện vấn đề - thu
thập thông tin – Xử lý các tình huống kế toán
cũng như ứng dụng các hàm Access xử lý dữ liệu
để tạo báo cáo sổ sách.
Định hướng mối quan hệ giữa kế toán Access
với thực tiễn công tác kế toán và quản lý doanh
nghiệp.
Có cơ sở nền tảng để tiếp tục nghiên cứu sâu
hơn về kế toán (Kế toán tài chính, Kế toán quản
trị, kiểm toán,…)
Có thói quen cập nhật kiến thức thuộc lĩnh vực
Kế toán Access nói riêng và chuyên ngành nói
chung.
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp dưới nhiều
hình thức.
3.1
3.2
3
3
G3
G4
Hiểu được các nguyên tắc lập hàm công thức
Access cho từng cột dữ liệu ở mỗi báo cáo, sổ
sách.
4.5
3
Có kỹ năng, thao tác lập công thức Access
cho nhiều loại biểu mẫu, báo cáo quản trị khác
nhau.
12
Biết cách chuyển sổ từ kì này sang kì trước
theo phương pháp thủ công và tin học hóa kế
toán bằng Access.
Hiểu được hình thức kế toán, nội dung và các
hình thức tổ chức công tác kế toán, lập và diễn
dịch các sổ sách, báo cáo tài chính
8. Chuẩn đầu ra của môn học
Chuẩn đầu
ra MH
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CDIO
1.2
Trình độ
năng lực
(Sau khi học xong môn học này, người học có
thể:)
Hiểu và ứng dụng được các kiến thức liên
quan đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu và tổ chức
dữ liệu kế toán.
3
G1 G1.1
Hiểu cách thiết kế Cơ sở dữ liệu kế toán.
Hiểu được các hàm công thức Access thông
dụng cũng như các thủ thuật Access.
Có khả năng tổ chức phân tích, xử lý, đánh
giá và kiểm soát thông tin kế toán trong điều
kiện xử lý thủ công hoặc đã tin học hóa.
Hình thành nhận thức về phát hiện vấn đề -
thu thập thông tin – Xử lý các tình huống kế
toán cũng như ứng dụng các hàm Access xử lý
dữ liệu để tạo báo cáo sổ sách.
2.1
2.3
3
3
G2.1
G2.2
G2
Định hướng mối quan hệ giữa kế toán
Access với thực tiễn công tác kế toán và quản
lý doanh nghiệp. Có cơ sở nền tảng để tiếp tục
nghiên cứu sâu hơn về kế toán (Kế toán tài
chính, Kế toán quản trị, kiểm toán,…)
Có thói quen cập nhật kiến thức thuộc lĩnh vực
Kế toán Access nói riêng và chuyên ngành nói
chung.
2.5
3
G2.3
Có khả năng làm việc trong các nhóm để
thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan
đến sổ sách kế toán trên Access
Có khả năng giao tiếp để để thảo luận và
giải quyết các vấn đề liên quan đến sổ sách kế
toán trên Access
Hiểu được các nguyên tắc lập hàm công
thức Access cho từng cột dữ liệu ở mỗi báo
cáo, sổ sách. Có kỹ năng, thao tác lập công
thức Access cho nhiều loại biểu mẫu, báo cáo
quản trị khác nhau.
3.1
3.2
4.5
3
3
3
G3.1
G3
G3.2
G4 G4.1
9.
Đạo đức khoa học:
-
Các bài tập cá nhân, bài tập nhóm nếu phát hiện giống nhau sẽ
cấm thi tất cả các thành viên trong các nhóm.
13
-
-
Sinh viên không hoàn thành nhiệm vụ về dự lớp theo quy định
của nhà trường thì bị cấm thi hoặc đề nghị kỷ luật trước toàn
trường tùy theo mức độ không hoàn thành.
Sinh viên thi hộ thì cả 2 người – thi hộ và nhờ thi hộ sẽ bị đình
chỉ học tập hoặc bị đuổi học.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chuẩn Trình
Phương
pháp
đánh
giá
Phương
pháp
dạy học
đầu ra
môn
học
độ
năng
lực
Tuần
Nội dung
Chương 1: TỔ CHꢀC CƠ
SỞ DỮ LIỆU TRONG
ACCESS
A/ Các nội dung và PPGD
chính trên lớp: (2)
G1.2
G2.1
G2.3
G2.5
G3.1
G3.2
G4.5
3
3
3
3
3
3
3
Đàm
thoại,
nêu vấn
đề,
hướng
dẫn
Thực
hành
Nội Dung (ND) GD trên lớp
- Làm quen lớp, giới
thiệu chương trình môn
học, nội quy lớp học, quy
định đối với sinh viên và
giảng viên trong quá trình
dạy và học
thực
- Nội dung giảng dạy:
1.1. Tổ chức dꢁ liệu kế toán
1.1.1. Khái niệm về tổ chức
dữ liệu kế toán
hành
1.1.2. Các quy tắc
1.2. Thiết kế Cơ sở dꢁ liệu
1.2.1. Những vấn đề chung
1.2.2. Hệ thống bảng dữ liệu
a. Bảng Table BDMTK tổng
hợp
1,2,3,4
b. Bảng Table BDMTK
c. Bảng Table Nghiep Vu
d. Bảng Table SOKTMAY
1.3. Các hình thức kế toán:
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật
ký chung
1.3.2. Hình thức ghi sổ Nhật
ký – Sổ cái
1.3.3. Hình thức kế toán
Chứng từ ghi sổ
1.3.4. Hình thức sổ kế toán
Nhật ký - Chứng từ
1.3.5. Hình thức kế toán trên
máy vi tính
1.4. Hệ thống Form nhập liệu
14
1.4.1. Form khai báo tài
khoản
1.4.2. Form định khoản các
nghiệp vụ kế toán phát sinh.
1.5. Xây dựng các Query cơ
sở
1.5.1. Query SOKTMAY
1.5.2. Query SOKTMAY-
TKTH
1.5.3. Query BDMTK
a. Query SOPSNO
b. Query SOPSCO
c. Query BDMTK
1.6. Chuyển số kế toán trên
Access
- Giải bài tập
G2.5
G4.1
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở
nhà: (4)
+ Đọc thêm về dữ liệu và hệ
quản trị cơ sở dữ liệu
+ Tìm hiểu thêm về cách tổ
chức công tác kế toán trong một
doanh nghiệp cụ thể. + Tìm
hiểu thêm mẫu sổ sách và mẫu
chứng từ gốc do Bộ tài chính
ban hành.
Chương 2:
ꢀNG DỤNG
ACCESS LẬP SỔ SÁCH KẾ
TOÁN THEO HÌNH THꢀC
NHẬT Kꢂ CHUNG
A/ Các nội dung và PPGD
chính trên lớp: (2)
Nội Dung (ND) GD trên lớp
2.1. Lập các sổ nhật ký
2.1.1. Nhật ký thu tiền
a. ꢀ nghꢁa
G1.2
G2.1
G2.3
G2.5
G3.1
G3.2
G4.5
3
3
3
3
3
3
3
Đàm
thoại,
nêu vấn
đề,
hướng
dẫn
Thực
hành
b. Nội dung kết cấu cꢂa sổ
nhật ký thu tiền
5,6
c. Cách lập
thực
2.1.2. Nhật ký chung
a. ꢀ nghꢁa
hành
b. Nội dung kết cấu cꢂa sổ
nhật ký chung
c. Cách lập
2.2. Lập sổ cái theo hình thức
nhật ký chung
2.2.1. Ý nghĩa
2.2.2. Nội dung kết cấu của
sổ cái
2.2.3. Cách lập
15
+ Giải bài tập
+ Bài tập nhóm trên lớp
G2.5
G4.1
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở
nhà: (4)
Tự nghiên cứu cách lập sổ nhật
ký bán hàng chịu, mua hàng
chịu và sổ nhật ký chi tiền theo
phương pháp lập sổ nhật ký đã
trình bày trên lớp.
Chương 3:
ꢀNG DỤNG
ACCESS LẬP SỔ SÁCH KẾ
TOÁN THEO HÌNH THꢀC
NHẬT Kꢂ – SỔ CÁI
A/ Các nội dung và PPGD
chính trên lớp: (2)
G1.2
G2.1
G2.3
G2.5
G3.1
G3.2
G4.5
3
3
3
3
3
3
3
Đàm
thoại,
nêu vấn
đề,
hướng
dẫn
Thực
hành
Nội dung GD lý thuyết:
Lập sổ nhật ký – sổ cái
3.1. Ý nghĩa
3.2. Nội dung kết cấu của
sổ cái
7
3.3. Cách lập
thực
+ Giải bài tập
hành
+ Bài tập nhóm trên lớp
B/ Các nội dung cần tự học ở
nhà: (4)
G2.5
G4.1
3
3
+ Lập hoàn chỉnh sổ nhật ký –
sổ cái bằng hàm Access với cơ
sở dữ liệu cho sẵn.
+ Tìm hiểu quy tắc phản ánh
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào nhật ký – sổ cái.
Chương 4: ꢀNG DỤNG
ACCESS LẬP SỔ SÁCH KẾ
TOÁN THEO HÌNH THꢀC
CHꢀNG Tꢃ GHI SỔ
A/ Các nội dung và PPGD
chính trên lớp (2):
G1.2
G2.1
G2.3
G2.5
G3.1
G3.2
G4.5
3
3
3
3
3
3
3
Đàm
thoại,
nêu vấn
đề,
hướng
dẫn
Thực
hành
Nội dung GD lý thuyết:
4.1. Lập bảng kê chứng tꢄ
cùng loại
8,9
4.1.1. Ý nghĩa
4.1.2. Nội dung kết cấu của
bảng kê chứng từ cùng loại
4.1.3. Cách lập
thực
hành
4.2. Lập chứng tꢄ ghi sổ
4.2.1. Ý nghĩa
16
4.2.2. Nội dung kết cấu của
chứng từ ghi sổ
4.2.3. Cách lập
4.3. Lập sổ cái theo hình thức
chứng tꢄ ghi sổ
4.3.1. Ý nghĩa
4.3.2. Nội dung kết cấu của
sổ cái (theo hình thức chứng từ
ghi sổ)
4.3.3. Cách lập
4.4. Lập sổ đăng kí chứng tꢄ
ghi sổ
4.4.1. Ý nghĩa
4.4.2. Nội dung kết cấu
của sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
4.4.3. Cách lập
- Thảo luận nhóm
- Giải bài tập
G2.5
G4.1
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở
nhà: (4)
+ Lập hoàn chỉnh các bảng
kê chứng từ cùng loại, chứng từ
ghi sổ và sổ cái tài khoản theo
hình thức chứng từ ghi sổ cho
tài khoản 112, 131, 331, 141,
152, 156,…. bằng hàm Access
với cơ sở dữ liệu cho sẵn.
+ Tìm hiểu quy tắc phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh vào các bảng kê chứng từ
cùng loại, chứng từ ghi sổ, sổ
cái theo hình thức chứng từ ghi
sổ.
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA
KỲ
G1.2
G2.1
G2.3
G2.5
G3.1
G3.2
G4.5
3
3
3
3
3
3
3
Đàm
thoại,
nêu vấn
đề,
hướng
dẫn
Thực
hành
A/ Các nội dung và PPGD
chính trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
Kiểm tra giꢁa kỳ (tối thiểu 90
phút) – 2 đề
10
thực
hành
17
G2.5
G4.1
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở
nhà: (6)
+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối
kỳ
11. Đánh giá kết quả học tập:
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
Chuẩn Trình Phương
Công
cụ
đánh
giá
Hình
thức
KT
Thời đầu ra
điểm
độ
năng
lực
pháp
đánh
giá
Tỉ lệ
(%)
Nội dung
đánh
giá
Bài tập
40
Chương 1, 2
Tuần
4
G1.2
G2.1
G2.3
G2.5
G4.5
3
3
3
3
3
Thực
hành
Bài tập
nhỏ
trên lớp
10
BT#1
BT#2
Chương 3,4
10
G1.2
G2.1
G2.3
G2.5
G4.5
3
3
3
3
3
Thực
hành
Bài tập
nhóm
trên lớp
10
Bài tập lớn (Project)3
...
...
Tiểu luận - Báo cáo
10
50
50
Thi cuối kỳ
- Nội dung bao quát tất
cả các chuẩn đầu ra quan
trọng của môn học.
- Thời gian làm bài 60-
90 phút.
G1.2
G2.1
G2.3
G2.5
G3.1
G3.2
G4.5
3
3
3
3
3
3
3
Thi
trắc
nghiệm
và tự
luận
12. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
1. Bài giảng Kế toán trên Access của giảng viên lên lớp
2. PGS.TS Võ Văn Nhị - Viết phần mềm trên Access – NXB Lao
Động – Xã Hội, 2009.
- Sách (TLTK) tham khảo:
18
1. Giáo trình Nguyên lý Kế toán – Bộ môn Kế toán Tài chính –
Đại học Kinh tế TPHCM, NXB Thống kê 2011.
2. Th.S Đặng Văn Sáng - Hướng dẫn thực hành lập sổ sách kế
toán – báo cáo tài chính – báo cáo thuế GTGT theo phương
pháp thủ công – NXB Giao thông vận tải 2009.
3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam; Hệ thống tài khoản
kế toán theo quy định hiện hành
13. Ngày phê duyệt lần đầu:
14. Cấp phê duyệt:
Trưởng khoa
Trưởng BM
Nhóm biên soạn
15. Tiến trình cập nhật ĐCCT
Lần 1: Nội Dung Cập nhật ĐCCT lần 1: ngày <người cập nhật ký
tháng năm
và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn:
19
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Ngành Quản lý công nghiệp (7510601D, 7510601C)
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh; Có khả năng phân tích, giải
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh; Có khả năng thực hiện điều tra
nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp trong sản xuất kinh doanh;
Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Sinh viên được học các môn liên quan đến sản xuất: quản trị sản
xuất, quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị dự án công nghiệp,
quản trị chiến lược; các môn liên quan đến thương mại: quản trị
marketing, quản trị ngoại thương, quản trị bán hàng, Anh văn thương
mại, thương mại điện tử, hệ thống thông tin quản lý, quản trị tài chính…
Ngành quản lý công nghiệp có sự kết hợp những kiến thức giữa các
khối ngành Kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, SV ra trường có thể
vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn mà không cần phải đào tạo
lại; Chương trình đào tạo luôn cập nhật và tham khảo chương trình tiên
tiến từ nước ngoài.
Sinh viên ra trường có thể làm việc tốt tại các phòng sản xuất, kinh
doanh, marketing, nhân sự, kế hoạch ở tất cả các loại hình công ty với vai
trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học
tiếp tục nâng cao trình độ (thạc sĩ, tiến sĩ).
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
2.
Ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (7510605D)
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ và ngày càng sâu
rộng với kinh tế thế giới, thị trường nhanh chóng được mở cửa tự do, tạo
cơ hội cho thương mại và dịch vụ phát triển. Ngành Logistic hỗ trợ cho
việc phân phối hàng hóa nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và cũng chính
là yếu tố quan trọng tác động mạnh vào sự phát triển của nền kinh tế
nước nhà.
Tại Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về
nhân lực ngành Logistic hiện nay rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển của các doanh nghiệp. Người học ngành Quản trị Logistic có thể
làm việc ở nhiều doanh nghiệp Logistic hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ đóng gói hàng hóa,
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết môn Lập sổ sách kế toán trên Access", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- de_cuong_chi_tiet_mon_lap_so_sach_ke_toan_tren_access.pdf