Đề cương chi tiết môn Lập sổ sách kế toán trên Access

INFO UTE LIBRARY  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC  
LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN ACCESS  
APPLIED ACCESS IN ACCOUNTING  
(Ngành Kế toán - Chương trình đào tạo đại học 132TC)  
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 11 NĂM 2019  
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT  
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  
--------------------  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC  
LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN ACCESS  
APPLIED ACCESS IN ACCOUNTING  
(Ngành Kế toán - CTĐT đại học 132TC)  
HCMUTE.EDU.VN THÁNG 11 NĂM 2019  
MỤC LỤC  
LỜI NÓI ĐẦU...........................................................................................4  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC .......................................................11  
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ................................20  
3
 
LỜI NÓI ĐẦU  
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên  
theo học ngành “Kế toán” sẽ được đào tạo, có kiến thức kinh tế cơ bản,  
kiến thức cơ sở và chuyên ngành về kế toán - tài chính, có khả năng phân  
tích, đánh giá các nghiệp vụ kinh tế, hạch toán kế toán, ứng dụng các  
phần mềm kế toán và tổ chức bộ máy kế toán cho doanh nghiệp, kỹ năng  
giao tiếp trong môi trường kinh doanh; kỹ năng làm việc nhóm và quản  
lý nhóm hiệu quả; phong cách làm việc chuyên nghiệp, có đạo đức trách  
nhiệm nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển nghề nghiệp và xã hội.  
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực làm việc:  
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến  
kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng; có khả năng lập các sổ  
sách và báo cáo kế toán, thuế; có khả năng phân tích, giải quyết các vấn  
đề về kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng…  
Ngành kế toán đang đào tạo tại trường có tính ứng dụng cao, Sinh  
viên được học tập trên cơ sở dữ liệu phong phú và các tình huống thực tế,  
Sinh viên ra trường có thể vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn;  
chương trình đào tạo luôn cập nhật xu hướng mới của ngành kế toán và  
tham khảo chương trình tiên tiến từ nước ngoài; chương trình được soạn  
thảo theo hướng tiếp cận CDIO.  
Sinh viên ra trường có thể làm việc ngay tại tại các công ty, ngân  
hàng, tổ chức kinh tế - xã hội với vai trò: kế toán, kiểm toán, chuyên viên  
thuế, ngân hàng,... với vị trí là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành  
và quản lý.  
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn  
học chuyên ngành “Kế toán” của sinh viên. Thư viện Trường Đại học Sư  
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu thông tin về đề  
cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có thể nghiên cứu,  
tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.  
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành Kế toán”  
nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn học  
chuyên ngành “Kế toán” sẽ mang đến cho sinh viên nắm được phương  
pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.  
4
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc  
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng  
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.  
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM  
028.389 69 920  
facebook.com/hcmute.lib  
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY  
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức  
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục  
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.  
Cung cấp thông tin  
Nội dung phong phú  
Đa dạng loại hình  
Hình thức phục vụ  
Đọc tại chỗ  
Mượn về nhà  
Cập nhật thường xuyên  
Khai thác tài nguyên số 24/24  
Các dịch vụ học tập trực tuyến  
Các loại hình dịch vụ  
1.  
2.  
3.  
4.  
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ  
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng  
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…  
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ  
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150  
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).  
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,  
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub  
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.  
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các  
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,  
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các  
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài  
liệu tham khảo,…  
5.  
6.  
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:  
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài  
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…  
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên  
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng  
chế…).  
7.  
8.  
9.  
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,  
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.  
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file  
PDF sang file Word).  
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...  
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát  
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.  
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học  
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN  
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt  
học tập  
văn  
. CSDL Luận văn, Luận án  
. CSDL Sách tham khảo Ngoại  
văn  
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên  
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí  
chuyên ngành)  
Địa chỉ liên hệ:  
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,  
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí  
Minh.  
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)  
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK  
UTE EBOOKlà những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ  
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,  
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung  
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.  
UTE EBOOKlà hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người  
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và  
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh  
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến  
thức mọi lúc mọi nơi.  
Tên đơn vị phát  
hành  
Truy cập nhanh  
kho giáo trình  
Stt  
Website  
Nhà Xuất Bản Tổng  
Hợp Thành Phố Hồ  
Chí Minh  
XU  
1
Công Ty Cổ Phần  
Tin Học Lạc Việt  
https://bit.ly/2Zx8Y  
Zn  
2
Công Ty TNHH  
Sách Điện Tử Trẻ  
(YBOOK)  
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần  
7
Dịch Vụ Trực Tuyến  
VINAPO  
om  
Công Ty Cổ Phần  
Thương Mại Dịch  
Vụ Mê Kông COM  
Thư viện Trường  
Đại học Sư phạm Kỹ  
thuật TP. HCM  
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/  
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:  
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài  
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí  
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc  
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao  
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư  
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các  
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:  
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu  
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.  
1. Cơ sở xây dựng chương trình:  
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9  
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và  
phát triển tài nguyên giáo dục mở tại website: https://itrithuc.vn  
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ  
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)  
3. Tổ chức chương trình  
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.  
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử  
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &  
Các đơn vị liên kết.  
- website các đơn vị liên kết.  
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh  
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như  
sau:  
- Trang bìa.  
- Trang bìa phụ.  
8
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử  
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách  
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.  
- Mục lục.  
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).  
- Danh mục hình (nếu có)..  
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..  
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung  
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận  
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học  
tập từng chương.  
- Phụ lục (nếu có).  
- Tài liệu tham khảo.  
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ  
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.  
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ  
Chí Minh.  
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ  
Trọng Luật)  
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!  
9
 
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN  
TÌM KIẾM SỬ DỤNG HIỆU QUẢ  
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM  
028.38969920  
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và  
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng  
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm  
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu  
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các  
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.  
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo  
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có  
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.  
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến  
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh  
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:  
Thông tin triển khai sử dụng:  
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ  
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên  
chức của nhà trường.  
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:  
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn  
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn  
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.  
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh  
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và  
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác  
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong  
trường.  
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:  
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ  
thuật xin vui lòng liên hệ:  
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,  
email: yttn@hcmute.edu.vn  
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh  
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu  
quả.  
Trân trng!  
10  
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC  
LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN ACCESS  
APPLIED ACCESS IN ACCOUNTING  
Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng về sắp xếp, phân  
tích, đánh giá dữ liệu và kiểm soát dữ liệu trong kế toán, tổ chức cơ sở dữ  
liệu trên Access, cách phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cơ sở  
dữ liệu, thiết kế các biểu mẫu sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài  
chính cũng như cách lập hàm Access cho từng loại sổ sách, báo cáo kế  
toán, cách chuyển dữ liệu kế toán từ kì này sang kì kế toán mới trên  
Access.  
Ngoài ra, học phần còn cung cấp cho người học nắm vững các quy  
tắc ghi chép sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính, các  
nguyên tắc chung khi lập công thức cho biểu mẫu sổ sách, báo cáo cũng  
như các thủ thuật Access để người học có thể ứng dụng lập các biểu mẫu  
báo cáo sổ sách phù hợp theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.  
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT  
TP. HỒ CHÍ MINH  
Ngành đào tạo: Kế toán  
Trình độ đào tạo: Đại học  
Chương trình đào tạo: Kế toán  
KHOA KINH TẾ  
Đề cương chi tiết môn học  
1. Tên môn học: LẬP SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN ACCESS  
Mã môn học: REAC321307  
2. Tên Tiếng Anh: APPLIED ACCESS IN ACCOUNTING  
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ (2:0:4) (2 tín chỉ lý thuyết, 0 tín chỉ thực hành/thí  
nghiệm)  
Phân bố thời gian: 10 tuần (2 tiết lý thuyết + 0 tiết thực hành + 4 tiết tự  
học/ tuần)  
4. Các giảng viên phụ trách môn học:  
1/ GV phụ trách chính: ……………………  
2/ Danh sách giảng viên cùng GD: ……………………  
5. Điều kiện tham gia học tập môn học  
Môn học tiên quyết: Không  
Môn học trước: Tin học, kế toán tài chính A1  
6. Mô tả môn học (Course Description)  
11  
Học phần trang bị cho sinh viên những kỹ năng về sắp xếp, phân  
tích, đánh giá dữ liệu và kiểm soát dữ liệu trong kế toán, tổ chức cơ sở dữ  
liệu trên Access, cách phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cơ sở  
dữ liệu, thiết kế các biểu mẫu sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài  
chính cũng như cách lập hàm Access cho từng loại sổ sách, báo cáo kế  
toán, cách chuyển dữ liệu kế toán từ kì này sang kì kế toán mới trên  
Access.  
Ngoài ra, học phần còn cung cấp cho người học nắm vững các quy  
tắc ghi chép sổ sách, báo cáo theo quy định của Bộ Tài Chính, các  
nguyên tắc chung khi lập công thức cho biểu mẫu sổ sách, báo cáo cũng  
như các thủ thuật Access để người học có thể ứng dụng lập các biểu mẫu  
báo cáo sổ sách phù hợp theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp.  
7. Mục tiêu môn học (Course Goals)  
Mục tiêu  
(Goals)  
Mô tả  
(Goal description)  
Chuẩn  
đầu ra  
CTĐT  
1.2  
Trình độ  
năng lực  
(Môn học này trang bị cho sinh viên:)  
Hiểu và ứng dụng được các kiến thức liên quan  
đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu và tổ chức dữ liệu  
kế toán. Hiểu cách thiết kế Cơ sở dữ liệu kế toán.  
Hiểu được các hàm công thức Access thông  
dụng cũng như các thủ thuật Access  
Có khả năng tổ chức phân tích, xử lý, đánh giá  
và kiểm soát thông tin kế toán trong điều kiện xử  
lý thủ công hoặc đã tin học hóa.  
3
G1  
G2  
2.1  
2.3  
2.5  
3
3
3
Hình thành nhận thức về phát hiện vấn đề - thu  
thập thông tin – Xử lý các tình huống kế toán  
cũng như ứng dụng các hàm Access xử lý dữ liệu  
để tạo báo cáo sổ sách.  
Định hướng mối quan hệ giữa kế toán Access  
với thực tiễn công tác kế toán và quản lý doanh  
nghiệp.  
Có cơ sở nền tảng để tiếp tục nghiên cứu sâu  
hơn về kế toán (Kế toán tài chính, Kế toán quản  
trị, kiểm toán,…)  
Có thói quen cập nhật kiến thức thuộc lĩnh vực  
Kế toán Access nói riêng và chuyên ngành nói  
chung.  
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp dưới nhiều  
hình thức.  
3.1  
3.2  
3
3
G3  
G4  
Hiểu được các nguyên tắc lập hàm công thức  
Access cho từng cột dữ liệu ở mỗi báo cáo, sổ  
sách.  
4.5  
3
Có kỹ năng, thao tác lập công thức Access  
cho nhiều loại biểu mẫu, báo cáo quản trị khác  
nhau.  
12  
Biết cách chuyển sổ từ kì này sang kì trước  
theo phương pháp thủ công và tin học hóa kế  
toán bằng Access.  
Hiểu được hình thức kế toán, nội dung và các  
hình thức tổ chức công tác kế toán, lập và diễn  
dịch các sổ sách, báo cáo tài chính  
8. Chuẩn đầu ra của môn học  
Chuẩn đầu  
ra MH  
Mô tả  
Chuẩn  
đầu ra  
CDIO  
1.2  
Trình độ  
năng lực  
(Sau khi học xong môn học này, người học có  
thể:)  
Hiểu và ứng dụng được các kiến thức liên  
quan đến hệ quản trị cơ sở dữ liệu và tổ chức  
dữ liệu kế toán.  
3
G1 G1.1  
Hiểu cách thiết kế Cơ sở dữ liệu kế toán.  
Hiểu được các hàm công thức Access thông  
dụng cũng như các thủ thuật Access.  
Có khả năng tổ chức phân tích, xử lý, đánh  
giá và kiểm soát thông tin kế toán trong điều  
kiện xử lý thủ công hoặc đã tin học hóa.  
Hình thành nhận thức về phát hiện vấn đề -  
thu thập thông tin – Xử lý các tình huống kế  
toán cũng như ứng dụng các hàm Access xử lý  
dữ liệu để tạo báo cáo sổ sách.  
2.1  
2.3  
3
3
G2.1  
G2.2  
G2  
Định hướng mối quan hệ giữa kế toán  
Access với thực tiễn công tác kế toán và quản  
lý doanh nghiệp. Có cơ sở nền tảng để tiếp tục  
nghiên cứu sâu hơn về kế toán (Kế toán tài  
chính, Kế toán quản trị, kiểm toán,…)  
Có thói quen cập nhật kiến thức thuộc lĩnh vực  
Kế toán Access nói riêng và chuyên ngành nói  
chung.  
2.5  
3
G2.3  
Có khả năng làm việc trong các nhóm để  
thảo luận và giải quyết các vấn đề liên quan  
đến sổ sách kế toán trên Access  
Có khả năng giao tiếp để để thảo luận và  
giải quyết các vấn đề liên quan đến sổ sách kế  
toán trên Access  
Hiểu được các nguyên tắc lập hàm công  
thức Access cho từng cột dữ liệu ở mỗi báo  
cáo, sổ sách. Có kỹ năng, thao tác lập công  
thức Access cho nhiều loại biểu mẫu, báo cáo  
quản trị khác nhau.  
3.1  
3.2  
4.5  
3
3
3
G3.1  
G3  
G3.2  
G4 G4.1  
9.  
Đạo đức khoa học:  
-
Các bài tập cá nhân, bài tập nhóm nếu phát hiện giống nhau sẽ  
cấm thi tất cả các thành viên trong các nhóm.  
13  
-
-
Sinh viên không hoàn thành nhiệm vụ về dự lớp theo quy định  
của nhà trường thì bị cấm thi hoặc đề nghị kỷ luật trước toàn  
trường tùy theo mức độ không hoàn thành.  
Sinh viên thi hộ thì cả 2 người – thi hộ và nhờ thi hộ sẽ bị đình  
chỉ học tập hoặc bị đuổi học.  
10. Nội dung chi tiết môn học:  
Chuẩn Trình  
Phương  
pháp  
đánh  
giá  
Phương  
pháp  
dạy học  
đầu ra  
môn  
học  
độ  
năng  
lực  
Tuần  
Nội dung  
Chương 1: TỔ CHꢀC CƠ  
SỞ DỮ LIỆU TRONG  
ACCESS  
A/ Các nội dung và PPGD  
chính trên lớp: (2)  
G1.2  
G2.1  
G2.3  
G2.5  
G3.1  
G3.2  
G4.5  
3
3
3
3
3
3
3
Đàm  
thoại,  
nêu vấn  
đề,  
hướng  
dẫn  
Thực  
hành  
Nội Dung (ND) GD trên lớp  
- Làm quen lớp, giới  
thiệu chương trình môn  
học, nội quy lớp học, quy  
định đối với sinh viên và  
giảng viên trong quá trình  
dạy và học  
thực  
- Nội dung giảng dạy:  
1.1. Tổ chức dꢁ liệu kế toán  
1.1.1. Khái niệm về tổ chức  
dữ liệu kế toán  
hành  
1.1.2. Các quy tắc  
1.2. Thiết kế Cơ sở dꢁ liệu  
1.2.1. Những vấn đề chung  
1.2.2. Hệ thống bảng dữ liệu  
a. Bảng Table BDMTK tổng  
hợp  
1,2,3,4  
b. Bảng Table BDMTK  
c. Bảng Table Nghiep Vu  
d. Bảng Table SOKTMAY  
1.3. Các hình thức kế toán:  
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật  
ký chung  
1.3.2. Hình thức ghi sổ Nhật  
ký – Sổ cái  
1.3.3. Hình thức kế toán  
Chứng từ ghi sổ  
1.3.4. Hình thức sổ kế toán  
Nhật ký - Chứng từ  
1.3.5. Hình thức kế toán trên  
máy vi tính  
1.4. Hệ thống Form nhập liệu  
14  
1.4.1. Form khai báo tài  
khoản  
1.4.2. Form định khoản các  
nghiệp vụ kế toán phát sinh.  
1.5. Xây dựng các Query cơ  
sở  
1.5.1. Query SOKTMAY  
1.5.2. Query SOKTMAY-  
TKTH  
1.5.3. Query BDMTK  
a. Query SOPSNO  
b. Query SOPSCO  
c. Query BDMTK  
1.6. Chuyển số kế toán trên  
Access  
- Giải bài tập  
G2.5  
G4.1  
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở  
nhà: (4)  
+ Đọc thêm về dữ liệu và hệ  
quản trị cơ sở dữ liệu  
+ Tìm hiểu thêm về cách tổ  
chức công tác kế toán trong một  
doanh nghiệp cụ thể. + Tìm  
hiểu thêm mẫu sổ sách và mẫu  
chứng từ gốc do Bộ tài chính  
ban hành.  
Chương 2:  
ꢀNG DỤNG  
ACCESS LẬP SỔ SÁCH KẾ  
TOÁN THEO HÌNH THꢀC  
NHẬT Kꢂ CHUNG  
A/ Các nội dung và PPGD  
chính trên lớp: (2)  
Nội Dung (ND) GD trên lớp  
2.1. Lập các sổ nhật ký  
2.1.1. Nhật ký thu tiền  
a. ꢀ nghꢁa  
G1.2  
G2.1  
G2.3  
G2.5  
G3.1  
G3.2  
G4.5  
3
3
3
3
3
3
3
Đàm  
thoại,  
nêu vấn  
đề,  
hướng  
dẫn  
Thực  
hành  
b. Nội dung kết cấu cꢂa sổ  
nhật ký thu tiền  
5,6  
c. Cách lập  
thực  
2.1.2. Nhật ký chung  
a. ꢀ nghꢁa  
hành  
b. Nội dung kết cấu cꢂa sổ  
nhật ký chung  
c. Cách lập  
2.2. Lập sổ cái theo hình thức  
nhật ký chung  
2.2.1. Ý nghĩa  
2.2.2. Nội dung kết cấu của  
sổ cái  
2.2.3. Cách lập  
15  
+ Giải bài tập  
+ Bài tập nhóm trên lớp  
G2.5  
G4.1  
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở  
nhà: (4)  
Tự nghiên cứu cách lập sổ nhật  
ký bán hàng chịu, mua hàng  
chịu và sổ nhật ký chi tiền theo  
phương pháp lập sổ nhật ký đã  
trình bày trên lớp.  
Chương 3:  
ꢀNG DỤNG  
ACCESS LẬP SỔ SÁCH KẾ  
TOÁN THEO HÌNH THꢀC  
NHẬT Kꢂ – SỔ CÁI  
A/ Các nội dung và PPGD  
chính trên lớp: (2)  
G1.2  
G2.1  
G2.3  
G2.5  
G3.1  
G3.2  
G4.5  
3
3
3
3
3
3
3
Đàm  
thoại,  
nêu vấn  
đề,  
hướng  
dẫn  
Thực  
hành  
Nội dung GD lý thuyết:  
Lập sổ nhật ký – sổ cái  
3.1. Ý nghĩa  
3.2. Nội dung kết cấu của  
sổ cái  
7
3.3. Cách lập  
thực  
+ Giải bài tập  
hành  
+ Bài tập nhóm trên lớp  
B/ Các nội dung cần tự học ở  
nhà: (4)  
G2.5  
G4.1  
3
3
+ Lập hoàn chỉnh sổ nhật ký –  
sổ cái bằng hàm Access với cơ  
sở dữ liệu cho sẵn.  
+ Tìm hiểu quy tắc phản ánh  
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh  
vào nhật ký – sổ cái.  
Chương 4: ꢀNG DỤNG  
ACCESS LẬP SỔ SÁCH KẾ  
TOÁN THEO HÌNH THꢀC  
CHꢀNG Tꢃ GHI SỔ  
A/ Các nội dung và PPGD  
chính trên lớp (2):  
G1.2  
G2.1  
G2.3  
G2.5  
G3.1  
G3.2  
G4.5  
3
3
3
3
3
3
3
Đàm  
thoại,  
nêu vấn  
đề,  
hướng  
dẫn  
Thực  
hành  
Nội dung GD lý thuyết:  
4.1. Lập bảng kê chứng tꢄ  
cùng loại  
8,9  
4.1.1. Ý nghĩa  
4.1.2. Nội dung kết cấu của  
bảng kê chứng từ cùng loại  
4.1.3. Cách lập  
thực  
hành  
4.2. Lập chứng tꢄ ghi sổ  
4.2.1. Ý nghĩa  
16  
4.2.2. Nội dung kết cấu của  
chứng từ ghi sổ  
4.2.3. Cách lập  
4.3. Lập sổ cái theo hình thức  
chứng tꢄ ghi sổ  
4.3.1. Ý nghĩa  
4.3.2. Nội dung kết cấu của  
sổ cái (theo hình thức chứng từ  
ghi sổ)  
4.3.3. Cách lập  
4.4. Lập sổ đăng kí chứng tꢄ  
ghi sổ  
4.4.1. Ý nghĩa  
4.4.2. Nội dung kết cấu  
của sổ đăng kí chứng từ ghi sổ  
4.4.3. Cách lập  
- Thảo luận nhóm  
- Giải bài tập  
G2.5  
G4.1  
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở  
nhà: (4)  
+ Lập hoàn chỉnh các bảng  
kê chứng từ cùng loại, chứng từ  
ghi sổ và sổ cái tài khoản theo  
hình thức chứng từ ghi sổ cho  
tài khoản 112, 131, 331, 141,  
152, 156,…. bằng hàm Access  
với cơ sở dữ liệu cho sẵn.  
+ Tìm hiểu quy tắc phản  
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát  
sinh vào các bảng kê chứng từ  
cùng loại, chứng từ ghi sổ, sổ  
cái theo hình thức chứng từ ghi  
sổ.  
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA  
KỲ  
G1.2  
G2.1  
G2.3  
G2.5  
G3.1  
G3.2  
G4.5  
3
3
3
3
3
3
3
Đàm  
thoại,  
nêu vấn  
đề,  
hướng  
dẫn  
Thực  
hành  
A/ Các nội dung và PPGD  
chính trên lớp: (3)  
Nội dung GD lý thuyết:  
Kiểm tra giꢁa kỳ (tối thiểu 90  
phút) – 2 đề  
10  
thực  
hành  
17  
G2.5  
G4.1  
3
3
B/ Các nội dung cần tự học ở  
nhà: (6)  
+ Ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối  
kỳ  
11. Đánh giá kết quả học tập:  
- Thang điểm: 10  
- Kế hoạch kiểm tra như sau:  
Chuẩn Trình Phương  
Công  
cụ  
đánh  
giá  
Hình  
thức  
KT  
Thời đầu ra  
điểm  
độ  
năng  
lực  
pháp  
đánh  
giá  
Tỉ lệ  
(%)  
Nội dung  
đánh  
giá  
Bài tập  
40  
Chương 1, 2  
Tuần  
4
G1.2  
G2.1  
G2.3  
G2.5  
G4.5  
3
3
3
3
3
Thực  
hành  
Bài tập  
nhỏ  
trên lớp  
10  
BT#1  
BT#2  
Chương 3,4  
10  
G1.2  
G2.1  
G2.3  
G2.5  
G4.5  
3
3
3
3
3
Thực  
hành  
Bài tập  
nhóm  
trên lớp  
10  
Bài tập lớn (Project)3  
...  
...  
Tiểu luận - Báo cáo  
10  
50  
50  
Thi cuối kỳ  
- Nội dung bao quát tất  
cả các chuẩn đầu ra quan  
trọng của môn học.  
- Thời gian làm bài 60-  
90 phút.  
G1.2  
G2.1  
G2.3  
G2.5  
G3.1  
G3.2  
G4.5  
3
3
3
3
3
3
3
Thi  
trắc  
nghiệm  
và tự  
luận  
12. Tài liệu học tập  
- Sách, giáo trình chính:  
1. Bài giảng Kế toán trên Access của giảng viên lên lớp  
2. PGS.TS Võ Văn Nhị - Viết phần mềm trên Access – NXB Lao  
Động – Xã Hội, 2009.  
- Sách (TLTK) tham khảo:  
18  
1. Giáo trình Nguyên lý Kế toán – Bộ môn Kế toán Tài chính –  
Đại học Kinh tế TPHCM, NXB Thống kê 2011.  
2. Th.S Đặng Văn Sáng - Hướng dẫn thực hành lập sổ sách kế  
toán báo cáo tài chính – báo cáo thuế GTGT theo phương  
pháp thủ công – NXB Giao thông vận tải 2009.  
3. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam; Hệ thống tài khoản  
kế toán theo quy định hiện hành  
13. Ngày phê duyệt lần đầu:  
14. Cấp phê duyệt:  
Trưởng khoa  
Trưởng BM  
Nhóm biên soạn  
15. Tiến trình cập nhật ĐCCT  
Lần 1: Nội Dung Cập nhật ĐCCT lần 1: ngày <người cập nhật ký  
tháng năm  
và ghi rõ họ tên)  
Tổ trưởng Bộ môn:  
19  
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO  
1.  
Ngành Quản lý công nghiệp (7510601D, 7510601C)  
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến  
quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh; Có khả năng phân tích, giải  
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh; Có khả năng thực hiện điều tra  
nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp trong sản xuất kinh doanh;  
Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh  
doanh.  
Sinh viên được học các môn liên quan đến sản xuất: quản trị sản  
xuất, quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị dự án công nghiệp,  
quản trị chiến lược; các môn liên quan đến thương mại: quản trị  
marketing, quản trị ngoại thương, quản trị bán hàng, Anh văn thương  
mại, thương mại điện tử, hệ thống thông tin quản lý, quản trị tài chính…  
Ngành quản lý công nghiệp có sự kết hợp những kiến thức giữa các  
khối ngành Kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, SV ra trường có thể  
vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn mà không cần phải đào tạo  
lại; Chương trình đào tạo luôn cập nhật và tham khảo chương trình tiên  
tiến từ nước ngoài.  
Sinh viên ra trường có thể làm việc tốt tại các phòng sản xuất, kinh  
doanh, marketing, nhân sự, kế hoạch ở tất cả các loại hình công ty với vai  
trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý.  
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học  
tiếp tục nâng cao trình độ (thạc sĩ, tiến sĩ).  
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.  
2.  
Ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (7510605D)  
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ và ngày càng sâu  
rộng với kinh tế thế giới, thị trường nhanh chóng được mở cửa tự do, tạo  
cơ hội cho thương mại và dịch vụ phát triển. Ngành Logistic hỗ trợ cho  
việc phân phối hàng hóa nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và cũng chính  
là yếu tố quan trọng tác động mạnh vào sự phát triển của nền kinh tế  
nước nhà.  
Tại Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về  
nhân lực ngành Logistic hiện nay rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát  
triển của các doanh nghiệp. Người học ngành Quản trị Logistic có thể  
làm việc ở nhiều doanh nghiệp Logistic hoạt động trong lĩnh vực kinh  
doanh vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ đóng gói hàng hóa,  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 23 trang Mãnh Khiết 10/01/2024 640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết môn Lập sổ sách kế toán trên Access", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_chi_tiet_mon_lap_so_sach_ke_toan_tren_access.pdf