Đề cương chi tiết Nguyên lý kế toán
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
PRINCIPLES OF ACCOUNTING
(Ngành Quản lý công nghiệp - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 11 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
PRINCIPLES OF ACCOUNTING
(Ngành Quản lý công nghiệp - CTĐT đại học 132TC)
LỜI NÓI ĐẦU
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên
theo học ngành “Quản lý công nghiệp” sẽ được đào tạo, có khả năng
quản trị hoạt động sản xuất và kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như: quản
trị sản xuất, quản trị chất lượng, quản trị nhân sự và quản trị marketing.
Có kỹ năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh và hội nhập quốc tế;
kỹ năng làm việc nhóm và lãnh đạo. Có khả năng phân tích, tổng hợp và
xử lý vấn đề; có khả năng đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực làm việc:
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh; Có khả năng phân tích, giải
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh; Có khả năng thực hiện điều tra
nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp trong sản xuất kinh doanh;
Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Sinh viên được học các môn liên quan đến sản xuất: quản trị sản
xuất, quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị dự án công nghiệp,
quản trị chiến lược; các môn liên quan đến thương mại: quản trị
marketing, quản trị ngoại thương, quản trị bán hàng, Anh văn thương
mại, thương mại điện tử, hệ thống thông tin quản lý, quản trị tài chính…
Ngành quản lý công nghiệp có sự kết hợp những kiến thức giữa các
khối ngành Kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, SV ra trường có thể
vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn mà không cần phải đào tạo
lại; Chương trình đào tạo luôn cập nhật và tham khảo chương trình tiên
tiến từ nước ngoài.
Sinh viên ra trường có thể làm việc tốt tại các phòng sản xuất, kinh
doanh, marketing, nhân sự, kế hoạch ở tất cả các loại hình công ty với vai
trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý.
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Quản lý công nghiệp” của sinh viên. Thư viện
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu
thông tin về đề cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có
thể nghiên cứu, tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Quản lý
công nghiệp” nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các
4
môn học chuyên ngành “Quản lý công nghiệp” sẽ mang đến cho sinh
viên nắm được phương pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần
7
Dịch Vụ Trực Tuyến
VINAPO
om
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
8
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
9
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Địa chỉ truy cập: http://csdl.hcmute.edu.vn/
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
10
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
PRINCIPLES OF ACCOUNTING
Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Kế
toán: các khái niệm, bản chất, chức năng, đối tượng, mục đích và yêu cầu
kế toán, phương pháp kế toán, quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế
toán, trình tự kế toán, kế toán các quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ chức
công tác kế toán, lập và diễn dịch các báo cáo tài chính.
Ngoài ra, học phần còn giúp người học nắm khái quát được Chế độ
kế toán Việt Nam bước đầu tiếp cận với thực tiễn kế toán trong hệ thống
quản lý của Việt Nam định hướng được việc sử dụng tài liệu kế toán vào
quản lý các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo của mình làm cơ sở để
tiếp cận nghiên cứu sâu hơn về kế toán.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Quản lý công nghiệp
Trình độ đào tạo: Đại học
Chương trình đào tạo: Quản lý công nghiệp
KHOA KINH TẾ
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên môn học: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Mã môn học: PRAC240407
2. Tên Tiếng Anh: PRINCIPLES OF ACCOUNTING
3. Số tín chỉ: 3 tín chỉ (3:0:6) (3 tín chỉ lý thuyết, 0 tín chỉ thực hành/thí
nghiệm)
Phân bố thời gian: 15 tuần (3 tiết lý thuyết + 0*2 tiết thực hành + 6 tiết
tự học/ tuần)
4. Các giảng viên phụ trách môn học:
1/ GV phụ trách chính: ThS. Nguyễn Thị Huyền Trâm
2/ Danh sách giảng viên cùng GD:
2.1………………..
2.2/ ………………..
2.3/ ………………..
11
5. Điều kiện tham gia học tập môn học
Môn học tiên quyết: Không
Môn học trước: Không
6. Mô tả môn học (Course Description)
Môn học trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Kế
toán: các khái niệm, bản chất, chức năng, đối tượng, mục đích và yêu cầu
kế toán, phương pháp kế toán, quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế
toán, trình tự kế toán, kế toán các quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh chủ yếu, các hình thức kế toán, nội dung và các hình thức tổ chức
công tác kế toán, lập và diễn dịch các báo cáo tài chính.
Ngoài ra, học phần còn giúp người học nắm khái quát được Chế độ
kế toán Việt Nam bước đầu tiếp cận với thực tiễn kế toán trong hệ thống
quản lý của Việt Nam định hướng được việc sử dụng tài liệu kế toán vào
quản lý các lĩnh vực thuộc chuyên ngành đào tạo của mình làm cơ sở để
tiếp cận nghiên cứu sâu hơn về kế toán.
7. Mục tiêu môn học (Course Goals)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả
(Goal description)
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
1.2
Trình độ
năng lực
(Môn học này trang bị cho sinh viên:)
Kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực kế toán nói
chung: các nội dung cơ bản về kế toán, hệ thống
tài khoản kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, sổ
sách kế toán và báo cáo kế toán, tổ chức công tác
kế toán, kiểm tra kế toán và kiểm toán.
Khả năng phân tích, giải thích và lập luận giải
quyết các vấn đề liên quan lĩnh vực kế toán phát
sinh trong doanh nghiệp theo đạo đức nghề
nghiệp
2
3
G1
G2
1.3
2.1
2.3
2
4
Kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp và khả năng
đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật bằng tiếng Anh
3.1
3.2
3.3
4.5
3
2
2
2
G3
G4
Tính toán và định khoản được các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp (đặc biệt là
doanh nghiệp sản xuất) cũng như lập và diễn
dịch các báo cáo tài chính (mức độ cơ bản).
* là mức độ cao nhất mà CĐR môn học đạt được. Ví dụ như TĐNL của
CĐR môn học G4.1 là 2 và G4.2 là 3 cung cấp cho CĐR CTĐT 4.1 là 3.
Giá trị này dùng để ráp vào Ma trận tương quan và Lộ trình phát triển
năng lực người học.
8. Chuẩn đầu ra của môn học
Chuẩn đầu
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CDIO
Trình độ
năng lực
(Sau khi học xong môn học này, người học có
ra MH
thể:)
12
Trình bày được khái niệm, bản chất, chức
năng, đối tượng, yêu cầu, phương pháp và
nguyên tắc kế toán
Áp dụng được các phương pháp kế toán
(phương pháp tài khoản, phương pháp chứng
từ, phương pháp ghi sổ kép, phương pháp tính
giá các đối tượng kế toán, phương pháp báo
cáo, phương pháp kiểm tra)
1.2
1.3
2
3
G1.1
G1.2
G1
Trình bày được kết cấu của các loại tài khoản
và biết sử dụng phương pháp ghi sổ kép để
định khoản kế toán.
Trình bày được nội dung và các hình thức tổ
chức công tác kế toán.
Tính toán được giá trị của 1 số đối tượng kế
toán cụ thể: tài sản cố định, hàng tồn kho,
chứng khoán, vàng bạc, đá quý và ngoại tệ
Có khả năng tự tìm tài liệu, tự nghiên cứu và
trình bày các nội dung liên quan đến nguyên lý
kế toán.
Có khả năng làm việc trong các nhóm để thảo
luận và giải quyết các vấn đề liên quan đến
nguyên lý kế toán.
2.1
2
G2.1
G2.2
G2.3
2.1
2.3
2
3
G2
2.3
3.1
4
3
G2.3
G3.1
G3.2
G3
Có khả năng giao tiếp để thảo luận và giải
quyết các vấn đề liên quan đến nguyên lý kế
toán.
3.2
3.3
2
2
Kế toán một số quá trình hoạt động trong
doanh nghiệp, bao gồm quá trình cung cấp, sản
xuất, tiêu thụ, và kế toán xác định kết quả kinh
doanh.
4.5
4
G4.1
G4.2
G4
Lập và diễn dịch các báo cáo tài chính ở mức
độ cơ bản.
4.5
3
9.
Đạo đức khoa học:
Các bài tập ở nhà và dự án phải được thực hiện từ chính bản thân
sinh viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên có liên
quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối kỳ.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chuẩn Trình
Phương
pháp
đánh
giá
Phương
pháp
dạy học
đầu ra
môn
học
độ
năng
lực
Tuần
Nội dung
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ
TOÁN
1
13
G1.1
G1.2
2
3
- Đàm
thoại.
Vấn đáp
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
- Nêu
và giải
quyết
Nội Dung (ND) GD trên lớp
1.1 Lịch sử ra đời và phát triển
kế toán
1.2 Định nghĩa và phân loại kế
toán
vấn đề.
1.3 Đối tượng của kế toán
1.4 Các phương pháp kế toán
1.5 Môi trường kế toán
1.7 Các giả thiết và nguyên tắc
kế toán cơ bản.
1.8 Các yêu cầu và nhiệm vụ
đối với kế toán
+ Giải các bài tập trên lớp
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
G1.2
3
+ Đọc thêm lịch sử ra đời và phát
triển của kế toán.
+ Nghiên cứu thêm về luật kế toán
cung như các chuẩn mực kế toán.
+ Làm bài tập.
Chương 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
G1.1
G3.1
G4.2
2
2
3
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
2.1 Vai trò, tác dụng của báo
cáo kế toán
2
2.2 Bảng cân đối kế toán
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
+ Làm bài tập
Chương 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
G1.1
G3.1
G4.2
2
3
3
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
2.3 Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh
2.4 Giới thiệu tổng quát một số
báo cáo kế toán
3
Báo cáo tài chính: Bảng cân đối
kế toán, báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ,
thuyết minh báo cáo tài
chính
Báo cáo kế toán quản trị (chỉ để
tham khảo)
14
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(4)
G2.3
3
+ Tự nghiên cứu thêm về 2 báo cáo
tài chính còn lại: Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và Báo cáo thuyết minh. Tóm
tắt và nộp bài theo nhóm.
+ Làm bài tập
Chương 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI
SÔ KÉP
G1.1
G1.2
G2.1
2
3
3
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
3.1 Tài khoản
4
3.2 Ghi sổ kép
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
G2.1
3
+ Tự nghiên cứu thêm về các nhóm
tài khoản chưa được giáo viên hướng
dẫn chi tiết trên lớp: + Làm bài tập
Chương 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI
SÔ KÉP
G1.2
G2.1
3
3
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
3.3 Kế toán tổng hợp – Kế toán
chi tiết
3.4 Quan hệ giữa tài khoản và
Bảng cân đối kế toán
5
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
G2.1
3
+ Tự nghiên cứu thêm về các nhóm
tài khoản chưa được giáo viên hướng
dẫn chi tiết trên lớp: + Làm bài tập
Chương 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI
SÔ KÉP
G2.3
G2.1
2
3
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
3.5 Đối chiếu số liệu ghi chép
trên các tài khoản
3.6 Hệ thống tài khoản kế toán
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
+ Tự nghiên cứu thêm về các nhóm
tài khoản chưa được giáo viên hướng
dẫn chi tiết trên lớp: + Làm bài tập
Chương 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI
TƯỢNG KẾ TOÁN
6
7
15
G1.1
G3.2
G3.3
2
2
2
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
4.1 Sự cần thiết phải tính giá
các đối tượng kế toán
4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến
việc tính giá các đối tượng
kế toán
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
G2.1
2
+ Nghiên cứu thêm chuẩn mực KT
TSCĐ và HTK.
Chương 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI
TƯỢNG KẾ TOÁN
G2.3
G2.3
3
3
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
4.3 Tính giá một số đối tượng
kế toán cơ bản (TT)
8
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
+ Làm bài tập
Chương 4: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI
TƯỢNG KẾ TOÁN
G2.3
G2.3
3
3
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
4.3 Tính giá một số đối tượng
kế toán cơ bản (TT)
9
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
+ Làm bài tập
Chương 5: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
VÀ KIỂM KÊ
G1.1
G2.2
G3.1
2
2
2
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
5.1 Chứng từ kế toán
5.2 Kiểm kê
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(4)
10
G2.2
2
+ Tự nghiên cứu thêm về các loại
chứng từ kế toán, sưu tập (theo
nhóm) một số loại chứng từ thông
dụng: chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ,
chứng từ giấy, chứng từ điện tử,…
Chương 6: KẾ TOÁN CÁC
NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
11
16
XUẤT
G2.1
G4.1
3
4
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
6.1 Kế toán các yếu tố cơ bản
của quá trình SX
6.1.1 Kế toán tài sản cố định
6.1.2 Kế toán nguyên vật liệu
6.1.3 Kế toán tiền lương
G2.1
G4.1
3
4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
+ Làm bài tập
Chương 6: KẾ TOÁN CÁC
NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
G2.1
G4.1
3
4
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
6.2 Kế toán quá trình sản xuất
sản phẩm
6.2.1 Đặc điểm của hoạt
động sản xuất
6.2.2 Kế toán quá trình sản
xuất
12
6.2.3 Nhiệm vụ kế toán quá
trình sản xuất
6.2.4 Trình tự tập hợp chi
phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
6.2.5 Tài khoản sử dụng
6.3.6 Định khoản các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính
phát sinh
G2.1
G4.1
3
4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
+ Làm bài tập
Chương 6: KẾ TOÁN CÁC
NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
G2.1
G4.1
3
4
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
13
Nội dung GD lý thuyết:
6.3 Kế toán quá trình tiêu thụ
sản phẩm và xác định kết
quả kinh doanh
6.3.1 Khái niệm
17
6.3.2 Các phương thức bán
hàng
6.3.3 Nhiệm vụ kế toán quá
trình tiêu thụ
6.3.4 Tài khoản sử dụng
6.3.5 Phương pháp kế toán
(Sơ đồ kế toán)
6.3.6 Định khoản các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính
phát sinh
G2.1
G4.1
3
4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
+ Làm bài tập.
Chương 6: KẾ TOÁN CÁC
NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN
XUẤT
G2.1
G4.1
3
4
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
6.3 Kế toán quá trình tiêu thụ
sản phẩm và xác định kết
quả kinh doanh
14
G2.1
G4.1
3
4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(4)
+ Làm bài tập.
Chương 7: SỔ KẾ TOÁN - KỸ
THUẬT GHI SỔ, SỬA SỔ KẾ
TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ
TOÁN
G2.2
G2.2
2
2
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
7.1 Sổ kế toán
7.2 Hình thức kế toán
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
15
+ Tự nghiên cứu thêm về các hình
thức kế toán giảng viên yêu cầu về
nhà tự nghiên cứu thêm: Nhật ký -
Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký
chứng từ.
** Khoa tham khảo văn bản hướng dẫn để xác định phương pháp giảng
dạy và phương pháp đánh giá giúp đạt được trình độ năng lực mong
muốn.
11. Đánh giá kết quả học tập:
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
18
Chuẩn Trình Phương
Công
cụ
đánh
giá
Hình
thức
KT
Thời đầu ra
độ
năng
lực
pháp
đánh
giá
Tỉ lệ
(%)
Nội dung
điểm
đánh
giá
Bài tập
50%
Điểm Điểm danh những ngày Mỗi
10%
danh học
Kiểm tra
BT#1 chương 1+2
tuần
Nội dung Tuần
3
:
:
G1.2
G3.1
3
2
**
Bài tập 30%
nhỏ
trên lớp
Bài tập 30%
nhỏ
trên lớp
Kiểm tra
chương 3+4
BT#2
Nội dung Tuần
G1.2
G2.1
G2.3
G3.2
G3.3
G2.1
G4.1
3
3
2
2
2
3
4
10
Kiểm tra
BT#3 chương 6
:
Nội dung Tuần
Bài tập 30%
nhỏ
14
trên lớp
Thi cuối kỳ
50%
- Nội dung bao quát tất cả
các chuẩn đầu ra quan
trọng của môn học.
- Thời gian làm bài 60-90
phút.
Thi tự
luận
12. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
1. PGS.TS Võ Văn Nhị, TS. Phạm Ngọc Toàn; Ths. Trần Thị
Thanh Hải – Đại học Kinh tế TPHCM, Giáo trình Nguyên lý Kế
toán, NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh 2015
- Sách (TLTK) tham khảo:
1. Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014
2. Luật kế toán
13. Ngày phê duyệt lần đầu:
14. Cấp phê duyệt:
Trưởng khoa
Trưởng BM
Nhóm biên soạn
15. Tiến trình cập nhật ĐCCT
Lần 1: Nội Dung Cập nhật ĐCCT lần 1: <người cập nhật ký
ngày tháng năm
và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn:
19
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Ngành Quản lý công nghiệp (7510601D, 7510601C)
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh; Có khả năng phân tích, giải
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh; Có khả năng thực hiện điều tra
nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp trong sản xuất kinh doanh;
Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Sinh viên được học các môn liên quan đến sản xuất: quản trị sản
xuất, quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị dự án công nghiệp,
quản trị chiến lược; các môn liên quan đến thương mại: quản trị
marketing, quản trị ngoại thương, quản trị bán hàng, Anh văn thương
mại, thương mại điện tử, hệ thống thông tin quản lý, quản trị tài chính…
Ngành quản lý công nghiệp có sự kết hợp những kiến thức giữa các
khối ngành Kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, SV ra trường có thể
vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn mà không cần phải đào tạo
lại; Chương trình đào tạo luôn cập nhật và tham khảo chương trình tiên
tiến từ nước ngoài.
Sinh viên ra trường có thể làm việc tốt tại các phòng sản xuất, kinh
doanh, marketing, nhân sự, kế hoạch ở tất cả các loại hình công ty với vai
trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học
tiếp tục nâng cao trình độ (thạc sĩ, tiến sĩ).
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
2.
Ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (7510605D)
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ và ngày càng sâu
rộng với kinh tế thế giới, thị trường nhanh chóng được mở cửa tự do, tạo
cơ hội cho thương mại và dịch vụ phát triển. Ngành Logistic hỗ trợ cho
việc phân phối hàng hóa nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và cũng chính
là yếu tố quan trọng tác động mạnh vào sự phát triển của nền kinh tế
nước nhà.
Tại Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về
nhân lực ngành Logistic hiện nay rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển của các doanh nghiệp. Người học ngành Quản trị Logistic có thể
làm việc ở nhiều doanh nghiệp Logistic hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ đóng gói hàng hóa,
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết Nguyên lý kế toán", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- de_cuong_chi_tiet_nguyen_ly_ke_toan.pdf