Tài liệu Hướng dẫn thực hành môn Mạng máy tính - Bài 9: Hướng dẫn sử dụng Packet Tracer

Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PACKET TRACER  
I. Mục tiêu :  
Bài hướng dẫn giúp sinh viên có thể:  
Biết cách sử dụng công cụ Packet Tracer  
Biết cách chọn thiết bị và tuỳ chỉnh một thiết bị  
II. Nội dung  
II.1.Giới thiệu phần mềm Packet Tracer  
Giao diện chính của chương trình như sau:  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 1  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Các khu vực làm việc chính của chương trình:  
Chi tiết các chức năng:  
- 1. Menu Bar: Bao gồm các menu File, Options, Edit, … cung cấp các chức  
năng cơ bản như Open, Save, Print …  
- 2. Main Tool Bar: Gồm những nút chức năng cơ bản của menu File Edit  
- 3. Common Tools Bar: Gồm các chức năng Select, Move Layout, Place  
Note, Delete, Inspect, Add Simplle PDU, và Add Complex PDU  
- 4. Logical/Physical Workspace and Navigation Bar: Có thể chọn qua lại  
giữa Physical Workspace và the Logical Workspace  
- 5. Workspace: Đây là môi trường để bạn thực hiện thiết kế hệ thống mạng,  
xem giả lập các thiết bị và các thông tin liên quan …  
- 6. Realtime/Simulation Bar: Bạn có thể chuyển qua lại giữa Realtime và  
Simulation mode  
- 7. Network Componet Box: Nơi bạn lựa chon các thiết bị và kết nối giữa  
chúng …  
- 8. Device-Type Selection Box: Gồm những thiết bị được Packet Tracert hỗ trợ  
- 9. Device-Specific Selection Box: Lựa chọn những thiết bị dùng trong hệ  
thống mạng và cách thức nối kết giữa chúng  
- 10. User Created Packet Window *: Quản lý các packets mà bạn đăt trong hệ  
thống mạng. Xem “Simulation Mode” để nắm rõ hơn về chức năng này.  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 2  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
II.2.VD1: sơ đồ mạng đơn giản bao gồm 1 PC và 1 Server  
Sơ đồ mạng:  
Thực hiện:  
Trong chế độ làm việc LOGICAL, bạn lưu ý khu vực số 7, bạn chọn biểu tượng có  
hình chiếc máy vi tính. Click vào đó:  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 3  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Lần lượt lựa chọn từng thiết bị cần kết nối là PC Server  
Sau đó lần lượt kéo từng thiết bị ra màn hình làm việc như sau  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 4  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Click vào biểu tượng PC trên, chúng ta có thể có thêm những thông tin chi tiết về nó,  
và có thể tiến hành cài đặt các thông số cho PC đó trên mạng như IP, Gateway, tên  
máy, loại thiết bị dùng để kết nối vào mạng …  
Để cấu hình IP của máy, ta chọn Tab DESKTOP:  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 5  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Sau đó chọn IP Configuration để tiến hành cấu hình IP cho máy:  
Ví dụ tiến hành đặt ip tĩnh như sau:  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 6  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Nếu muôn thay đổi tên máy thì chúng ta chọn Tab CONFIG, trong đó sẽ có những lựa  
chọn cho phép chúng ta xem các thông tin hiện tại của máy tính nhưu: tên máy, địa  
chỉ Mac, Ip và Gateway hiện thời …  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 7  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Để tiến hành cấu hình Server, chúng ta cũng làm tương tự, click vào hình Server, 1  
bảng các thông tin chi tiết sẽ giúp ta biết và tiến hành cài đặt các thông số cho Server  
như IP, các dịch vụ HTTP, DNS …  
Các thông số cài đặt ở Tab CONFIG  
Để cấu hình địa chỉ IP cho Server chúng ta chọn FastEthernet. Sau đó tiến hành cấu  
hình địa chỉ IP và Subnet Mask cho Server  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 8  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Bây giờ chúng ta sẽ tiến hành nối kết PC và Server lai: Bạn chọn như hướng dẫn sau  
Sau đó chúng ta click vào biểu tượng PC và kết nối với Server như hình sau:  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 9  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Giới thiệu các thiết bị mạng mà Packet Tracer hỗ trợ  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 10  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
II.3.VD2: phòng máy có 20 máy tính và 1 Server kết nối bằng Switch  
Trong đó:  
- IP PC1: 192.168.1.11/24  
- IP PC2: 192.168.1.12/24  
- IP PC3: 192.168.1.13/24  
- IP Server: 192.168.1.1/24  
Yêu cầu: Các máy tính có thể ping  
được nhau  
a. Bước 1: Thực kiện kéo 3 PC vào trong vùng làm việc:  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 11  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
b. Bước 2: Thực hiện kéo 1 Switch vào vùng làm việc  
c. Bước 3: Thực hiện kéo 1 máy Server vào vùng làm việc.  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 12  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
d. Bước 4: Tiến hành đặt tên cho 3 PC, Switch và máy Server  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 13  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
e. Bước 5: Thực hiện kéo dây, do chúng ta có switch 24 port (mỗi port là  
một card mạng, chúng ta có thể chọn port nào cũng được cho các máy  
pc nối tới Switch. Tương tự cho Server. Chúng ta sử dụng cáp thẳng để  
nối (phướng pháp nối xem trong file hướng dẫn sử dụng Packet Tracer)  
f. Bước 6: Thực hiện cấu hình cho 3 máy PC và máy Server  
Ví dụ: cấu hình ip cho máy PC01, làm tương tự cho các máy còn lại và máy  
Server  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 14  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
g. Bước 7: Kiểm tra client có thể ping thấy Server  
Tại PC01 chọn Tab Desktop, chọn Command Prompt để vào cmd  
Test tương tự còn lại trên PC02 và PC03. Hỏi PC01 có ping thấy PC01 và PC02  
không?  
Nâng cao: cài đặt dịch vụ DHCP Server trên máy Server để cấp IP động cho các  
máy client  
Cấu hình DHCP trên máy Server  
a. Chọn Máy Server, chọn Tab Config  
b. Cấu hình card mạng tại Client để xin địa chỉ IP  
Tại PC01, chọn Tab Config, sau đó vào tab Desktop chọn Command Prompt  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 15  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Làm tương tự cho PC02 và PC03 để xin địa chỉ ip động  
II.4.VD3: sơ đồ mạng gồm 2 phòng máy kết nối bằng Router  
Bước 1: thực hiện tương tự VD2 để tạo ra 2 phòng máy với SW1 và SW2  
Bước 2: Thực hiện kéo 1 Router vào vùng làm việc  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 16  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Bước 3: Thực hiện kéo dây giữa Switch và Router, trong đó Switch 1 nối với  
FastEthernet0/0 của Router, Switch 2 nối với FastEthernet0/1 của Router  
Bước 4: Cấu hình IP trên router. Chọn Router  
Card mạng FastEthernet0/0 thuộc đường mạng 172.29.1.0/24  
Card mạng FastEthernet0/1 thuộc đường mạng 172.29.2.0/24  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 17  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Bước 5: Do 2 đường mạng khác nhau, muốn các máy ping thấy được nhau thì phải  
cấu hình thêm Default Gateway (DG) cho các PC. Trong đó PC01 và PC02 có DG về  
172.29.1.1, còn PC03 và PC04 có DG về 172.29.2.1  
Ví Dụ PC01 và PC04  
Bước 6: Kiểm tra xem PC01 có ping thấy PC04 hay không  
II.5.VD4: sơ đồ mạng gồm 2 nhánh mạng kết nối với nhau qua nhiều Router  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 18  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Với các yêu cầu sau  
1. Đường mạng 172.29.50.0/24 gồm:  
Máy Server 0:  
. Có địa chỉ IP là 172.29.50.2/24  
. Cấu hình DHCP để cấp phát giải IP từ 172.29.50.10/24 –  
172.29.50.254/24  
Interface của router 0 trên đường mạng 172.29.50.0/24 có địa chỉ IP là  
172.29.50.1/24  
Cấu hình để các máy PC có thể nhận được IP do Server 0 cấp.  
2. Đường mạng 172.29.50.1.0/24 gồm  
Interface của router 0 trên đường mạng 172.29.1.0/24 có địa chỉ IP là  
172.29.1.1/24  
Interface của router 1 trên đường mạng 172.29.1.0/24 có địa chỉ IP là  
172.29.1.2/24  
3. Đường mạng 172.29.2.2/24 gồm  
Interface của router 1 trên đường mạng 172.29.2.0/24 có địa chỉ IP là  
172.29.2.1/24  
Máy Server 1:  
. Có địa chỉ IP là 172.29.2.2/24  
. Cấu hình Web Server.  
4. Cấu hình định tuyến để các máy PC có thể ping được đến Server 1.  
Bước 1: thiết lập sơ đồ mạng như hình vẽ và cấu hình IP cho các thiết bị  
Cổng FastEthernet0/0 của Router 0 nối vào cổng FastEthernet0/5 của Switch 0  
Cổng FastEthenet 1/0 của Router 0 nối vào cổng FastEthernet1/0 của Router 1  
(cáp chéo)  
Cổng FastEthenet 0/0 của Router 1 nối vào Server 1  
Bước 2: Cấu hình định tuyến tĩnh giữa các router.  
Tại Router 0: Chọn menu Static trong mục Routing. Thêm 1 dòng định tuyến tĩnh vào  
router 0 bằng cách gõ các thông tin và nhấn nút Add.  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 19  
Packet Tracer  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
Trong đó:  
Network: destination network, địa chỉ đường mạng muốn chuyển gói tin đến  
Mask: subnet mask của đường mạng đích đến  
Next hop: hop tiếp theo nhận gói tin  
Tương tự, tại Router 1:  
Bước 3: thực hiện ping từ các máy PC đến Server để kiểm tra.  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 20  
pdf 20 trang myanh 19540
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn thực hành môn Mạng máy tính - Bài 9: Hướng dẫn sử dụng Packet Tracer", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thuc_hanh_mon_mang_may_tinh_bai_9_huong_d.pdf