Tài liệu Hướng dẫn thực hành môn Mạng máy tính - Bài 6: Lập trình ứng dụng bằng Windows Socket

Lập trình Socket  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG BẰNG WINDOWS SOCKET  
Mục tiêu:  
Sau bài thực hành này, sinh viên có thể:  
Sử dụng được các hàm cơ bản trong Socket  
Lập trình một ứng dụng mạng đơn giản bằng socket  
Nội dung chính  
Giới thiệu socket  
Hướng dẫn viết một ứng dụng mạng Server-Client bằng socket  
Giới thiệu một số hàm cơ bản của lớp CSocket.  
Minh họa ứng dụng chat đơn giản giữa client và server  
1 Socket  
Sockets cung cấp một interface để lập trình mạng tại tầng Transport. Một socket là  
một end-point của một liên kết giữa hai ứng dụng. Ngày nay, Socket được hỗ trợ trong  
hầu hết các hệ điều hành như MS Windows (WinSock), Linux và được sử dụng trong  
nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau: như C, C++, Java, Visual Basic, C#, . . .  
Windows Socket Application Programming Interface (Winsock API) là một thư  
viện các hàm socket. Winsock hỗ trợ các lập trình viên xây dựng các ứng dụng mạng trên  
nền TCP/IP.  
2 Xây dựng ứng dụng Client-Server với Socket  
Khi xây dụng một ứng dụng mạng, chúng ta thực hiện các bước sau:  
1. Xác định kiến trúc mạng: Client Server, Peer-to-Peer  
2. Giao thức sử dụng tầng Transport: TCP, UDP  
3. Các port sử dụng ở Server và Client  
4. Giao thức tầng ứng dụng khi trao đổi dữ liệu giữa hai end-host  
5. Lập trình  
Phần này trình bày các bước cơ bản trong việc xây dựng các ứng dụng mạng theo  
kiến trúc Client-Server và giao thức sử dụng ở tầng Transport là TCP bằng Socket.  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 1  
Lập trình Socket  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
CLIENT  
SERVER  
Tạo socket để lắng nghe kết nối  
socket()  
Đăng ký tên cho socket  
bind()  
Lắng nghe kết nối từ client  
listen()  
Tạo socket để kết nối đến server  
socket()  
Đợi 1 kết nối đến  
từ Client  
Kết nối đến server  
connect()  
Chấp nhận một kết nối từ Client  
(socket mới được tạo)  
accept()  
Truyền/nhận dữ liệu  
send()/receive()  
Truyền/nhận dữ liệu  
send()/receive()  
Đóng kết nối  
(socket của connection)  
close()  
Đóng kết nối  
close()  
Hình 1: Sơ đồ tương tác giữa Server-Client theo giao thức TCP  
Trong giai đoạn truyền nhận dữ liệu, việc trao đổi dữ liệu giữa Client và Server  
phải tuân thủ theo giao thức của ứng dụng.  
Ghi chú:  
nếu chúng ta phát triển ứng dụng theo các giao thức đã định nghĩa sẵn,  
chúng ta phải tham khảo và tuân thủ đúng những qui định của giao thức  
(tham khảo trong các tài liệu RFC (Request For Comments)).  
Nếu xây dựng ứng dụng dạng Peer-to-Peer, thì một ứng dụng phải có cả  
chức năng client và server trong mô hình trên.  
3 Một số hàm cơ bản trong lớp CSocket  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 2  
Lập trình Socket  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
CSocket (một lớp được hỗ trợ trong MFC) là một lớp kế thừa từ lớp CAsynSocket dùng  
để quản lý việc truyền và nhận dữ liệu thông qua socket. Trong phần này, chúng ta sẽ  
khảo sát một số hàm cơ bản trong lớp CSocket. Các hàm khác các bạn tham khảo trong  
Khởi tạo Socket  
BOOL AfxSocketInit(  
WSADATA* lpwsaData = NULL  
);  
Trước khi sử dụng các hàm của lớp CSocket, chúng ta phải gọi hàm này để khởi tạo  
Windows Socket với tham số lpwsaData gán bằng NULL. Nếu lpwsaData không bằng  
NULL thì địa chỉ của tham số này phải lấy từ hàm WSAStartup.  
Tạo socket  
BOOL Create(  
UINT nSocketPort = 0,  
int nSocketType = SOCK_STREAM,  
LPCTSTR lpszSocketAddress = NULL  
);  
- nSocketPort: port của socket; nếu bằng 0 thì port sẽ được MFC chọn ngẫu nhiên.  
- nSocketType là SOCK_STREAM (TCP) hay SOCK_DGRAM (UDP).  
- lpszSocketAddress: địa chỉ IP của host dùng socket. Nếu dùng NULL, socket sẽ lắng  
nghe hoạt động của client trên tất cả các card mạng.  
Giá trị trả về: khác 0 nếu thành công; ngược lại thì bằng 0 và mã lỗi cụ thể sẽ được cho  
khi gọi hàm GetLastError.  
Ghi chú:  
giải thích của các thành phần sẽ được sử dụng trong các hàm sau  
hàm GetLastError dùng để lấy mã lỗi cụ thể khi xảy ra lỗi trong quá trình thực  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 3  
Lập trình Socket  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
hiện các hàm. Do đó, các hàm về sau, nếu có lỗi thì dùng hàm này để lấy mã lỗi  
chi tiết.  
Đăng ký tên cục bộ cho socket  
BOOL Bind(  
UINT nSocketPort,  
LPCTSTR lpszSocketAddress = NULL  
);  
BOOL Bind (  
const SOCKADDR* lpSockAddr,  
int nSockAddrLen  
);  
- lpSockAddr: trỏ đến cấu trúc SOCKADDR chứa địa chỉ IP của host dùng socket.  
- nSockAddrLen: chiều dài của địa chỉ lpSockAddr được tính theo byte.  
Giá trị trả về: khác 0 nếu thành công; ngược lại bằng 0.  
Giải phóng/Đóng socket  
Close()  
Kết nối đến server  
BOOL Connect(  
LPCTSTR lpszHostAddress,  
UINT nHostPort  
);  
BOOL Connect(  
const SOCKADDR* lpSockAddr,  
int nSockAddrLen );  
- lpszHostAddress: địa chỉ IP của Server.  
- nHostPort: Port của socket lắng nghe kết nối trên Server.  
- lpSockAddr: trỏ đến cấu trúc SOCKADDR chứa địa chỉ IP của Server.  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 4  
Lập trình Socket  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
- nSockAddrLen: chiều dài của địa chỉ trong lpSockAddr được tính theo byte.  
Giá trị trả về: khác 0 nếu thành công; ngược lại, thất bại = 0.  
Lắng nghe các yêu cầu kết nối  
BOOL Listen(  
int nConnectionBacklog = 5  
);  
- Hàm này chỉ hỗ trợ cho socket dạng SOCK_STREAM.  
- nConnectionBacklog: chiều dài tối đa mà hàng đợi kết nối chưa được chấp nhận có thể  
tăng. Miền giá trị từ 1 đến 5.  
Giá trị trả về: khác 0 = thành công, bằng 0 = thất bại.  
Chấp nhận một kết nối  
virtual BOOL Accept(  
CAsyncSocket& rConnectedSocket,  
SOCKADDR* lpSockAddr = NULL,  
int* lpSockAddrLen = NULL );  
- rConnectedSocket: tham chiếu định danh socket của kết nối được chấp nhận.  
- lpSockAddr trỏ đến cấu trúc SOCKADDR nhận địa chỉ IP của socket kết nối đến.  
- Nếu lpSockAddr hay lpSockAddrLen lấy giá trị mặc định NULL thì sẽ không có thông  
tin từ socket (trên client) được chấp nhận được trả về.  
- lpSockAddrlen chứa chiều dài thực sự của lpSockAddr khi trả về theo byte.  
Giá trị trả về: khác 0 nếu thành công và bằng 0 nếu thất bại.  
Nhận dữ liệu  
virtual int Receive(  
void* lpBuf,  
int nBufLen,  
int nFlags = 0  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 5  
Lập trình Socket  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
);  
- lpBuf: vùng đệm chứa dữ liệu.  
- nBuffLen: kích thước của vùng đệm tính theo byte.  
- nFlag: cách nhận dữ liệu, sử dụng giá trị mặc định là 0.  
- Giá trị trả về là số byte nhận được, nếu socket đóng thì giá trị trả về là 0, ngoài ra giá trị  
sẽ trả về là SOCKET_ERROR.  
Gửi dữ liệu  
virtual int Send(  
const void* lpBuf,  
int nBufLen,  
int nFlags = 0  
);  
- lpBuf: vùng đệm chứa dữ liệu để truyền đi.  
- nBufLen: chiều dài vùng đệm.  
- nFlag: cách truyền dữ liệu, sử dụng giá trị mặc định là 0.  
- Giá trị trả về là số ký tự được gửi, nếu thất bại giá trị trả về là SOCKET_ERROR.  
4 Minh họa ứng dụng chat đơn giản  
Bài toán: viết một ứng dụng chat tuần tự giữa Server – Client (theo thứ tự: server  
client server client …) bằng Console. Quá trình chat sẽ kết thúc khi một trong  
hai bên gõ Exit  
1. Xác định kiến trúc mạng: Client Server  
2. Giao thức sử dụng tầng Transport: TCP (dữ liệu truyền giữa client và  
server là text)  
3. Các port sử dụng ở Server và Client: Server - 1234  
4. Giao thức tầng ứng dụng khi trao đổi dữ liệu giữa hai end-host:  
server client server client …  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 6  
Lập trình Socket  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
format thông điệp truyền giữa client và server: <Chiều dài thông  
điệp><Thông Điệp>  
5. Lập trình: xem chi tiết mục 4.1 và 4.2  
4.1 Server  
Khai báo biến:  
CSocket server, client;  
Khởi tạo Windows Socket  
AfxSocketInit(NULL);  
Tạo socket lắng nghe kết nối  
if (!server.Create(1234))  
{
printf("Tao socket khong thanh cong");  
exit();  
}
server.Listen();  
Chấp nhận kết nối của Client  
server.Accept(client)  
Trao đổi thông điệp với Client  
do  
{
printf("\nServer: ");  
gets(s_str);  
len = strlen(s_str);  
client.Send(s_str,len,0);  
len = client.Receive(r_str,100,0);  
// gan ket thuc chuoi  
r_str[len] = 0;  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 7  
Lập trình Socket  
CTT105 – Mạng Máy Tính  
// hien thi chuoi nhan duoc ra man hinh  
printf("\nCleint: %s",r_str);  
}while(strcmp(r_str,"exit")&&strcmp(s_str,"exit"));  
Đóng kết nối và socket của Server  
client.Close();  
server.Close();  
4.2 Client  
Khai báo biến:  
CSocket client;  
Khởi tạo Windows Socket  
AfxSocketInit(NULL);  
Tạo socket để kết nối đến server  
client.Create();  
Connect đến Server  
client.Connect(svrAddr,1234)  
Trao đổi thông điệp với Server  
do  
{
len = client.Receive(r_str,100,0);  
r_str[len] = 0;  
printf("\n Server: %s",r_str);  
printf("\n Client: ");  
gets(s_str);  
client.Send(s_str,strlen(s_str),0);  
}while(strcmp(r_str,"exit")&&strcmp(s_str,"exit"));  
Đóng kết nối  
client.Close();  
Bộ môn MMT&VT | Khoa CNTT | ĐH KHTN TP HCM | Tháng 9/2012  
Trang 8  
pdf 8 trang myanh 15340
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn thực hành môn Mạng máy tính - Bài 6: Lập trình ứng dụng bằng Windows Socket", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thuc_hanh_mon_mang_may_tinh_bai_2_lap_tri.pdf