Tài liệu Hướng dẫn thực hành Mạng máy tính nâng cao - Bài thực hành số 4: Routing và NAT

Môn: Mng máy tính nâng cao  
Bài thc hành s4: Routing và NAT  
1. Routing  
a. Khái nim  
Routing: vic la chọn “đường đi” để chuyn gói tin tmt máy tính/thiết bị  
nguồn đến máy tính/thiết bị đích.  
VD:  
Quá trình la chọn đường đi để mt gói tin từ máy Source đến máy Destination  
và chuyển gói tin đi theo con đường đó được gi là quá trình routing.  
Vic la chọn đường đi và chuyển gói tin đi được thc hin : máy tính Source,  
các thiết bRouter (Ri) nằm trên đường đi được la chn.  
Để thc hin routing, các máy tính và thiết btham gia vào quá trình routing có  
tn ti một cơ sở dliu gọi là routing table.Hình dưới là mt ví dvrouting  
table.  
Các thông tin trên routing table xác định để đi đến mng nào (Network  
Destination) thì đi qua máy tính/thiết bnào (gateway) bng card mng nào  
(Interface).  
Trong routing table có mt số dòng đc biệt: Network Destination = 0.0.0.0 đây  
chính là giá trị default gateway. Ý nghĩa của dòng default gateway là “Nếu mng  
đích không tồn ti trong routing table thì gởi gói tin đến default gateway”.  
Để xem routing table trên mt máy tính sdng lệnh ‘route print’  
b. Dch vRouting And Remote Access (RRAS)  
Hệ điều hành Microsoft Windows 2003 Server cung cp sn dch vRRAS.  
RRAS có nhiu chức năng trong đó có chức năng cho phép mt máy tính  
hoạt động như một router.  
c. Cu hình RRAS thành mt router.  
Gista có mô hình mạng dùng để minh họa như sau:  
Yêu cầu đặt ra là cu hình cho dch vRRAS có ththc hin routing gia  
2 mng 192.168.3.0 và 172.16.3.0  
Mặc định, RRAS đã được tích hp vào hệ điều hành Windows 2003 Server.  
Chương trình cấu hình RRAS: Start/All Programs/ Administrative  
Tools/Routing and Remote Access  
B0.Kim tra: từ máy 172.16.3.2 ping máy 192.168.3.2 không đưc.  
B1.Khởi động RRAS: Chọn ‘Configure and Enable Routing And Remote  
Access’.  
B2. Chn mục ‘Custom’. Chọn mục ‘LAN routing’  
B3.Hoàn thành vic khởi động RRAS, chọn ‘Finish’.  
B4.Kim tra: từ máy 172.16.3.2 đã ping được đến máy 192.168.3.2  
d. Static Route  
Mặc định, mt router có thgi gói tin trc tiếp đến các máy tính/thiết bị  
kết ni trc tiếp vào các card mng ca nó.  
VD: Xét mt mng có cấu trúc như sau  
Trong đó,  
Router C-B: Có default gateway là Router B-A o Có thể  
gi gói tin trc tiếp đến các máy tính trong Subnet C  
và Subnet B.  
o Nếu gói tin gi tới máy tính đích không nằm trong Subet C  
và Subnet B, Router C-B schuyển đến Router B-A  
Router B-A: Có default gateway là Router A  
o Có thgi gói tin trc tiếp đến các máy tính  
trong Subnet B và Subnet A.  
o Nếu gói tin gi tới máy tính đích không nằm trong  
Subnet B và Subnet A, Router B-A schuyển đến Router  
A
Router A: Có default gateway là Router X Internet o Có thể  
gi gói tin trc tiếp đến các máy tính trong Subnet A.  
o Nếu gói tin gi tới máy tính đích không nằm trong Subnet  
A, Router A schuyển đến Router X. Router X không biết  
đến stn ti ca các máy tính trong Subnet A,B,C.  
Các máy tính trong Subnet A, B, Ccó default gateway lần lượt là  
Router A, B, C.  
Vấn đề đặt ra:  
Làm sao máy tính Subnet B có thgiao tiếp vi máy tính ở  
Subnet C ?  
Làm sao máy tính Subnet A có thgiao tiếp vi các máy tính  
Subnet B,C ?  
Để gii quyết vấn đề này:  
Routing table ca Router B phi có mt dòng cho biết cách gói  
tin được chuyển đến các máy tính trong Subnet C.  
Routing table ca Router A phi có mt dòng cho biết cách gói  
tin được chuyển đến các máy tính trong Subnet B, C.  
Các thông tin này có thể được cu hình thcông (Static route) hoc tự  
động ( sdng Routing Protocol).  
Cu hình Static Route:  
B1.Right-click mục ‘Static Routes’, chọn ‘New Static Route’  
B2.Nhp thông tin cho static route dự định thêm vào routing table  
Destination và Network mask: xác định network đích.  
Gateway: xác định router schu trách nhim chuyển gói tin đi.  
Interface: xác định card mng sẽ được sdụng để chuyển gói tin đi.  
Metric: xác định chi phí chuyển gói tin đi theo “con đường” đang định  
nghĩa  
B3.Xác nhận static route đã được thêm vào routing table.  
Routing Protocol  
Các router sdụng routing protocols để thiết lp và cp nht thông tin  
trong routing table mt cách tự động.  
Cu hình Routing Protocol  
B1.Right-clik lên mục ‘General’, chọn ‘New Routing Protocol’.  
B2. Chn Routing protocol dự định sdụng. RIP v2 được sdng trong ví  
dnày.  
B3.Chỉ định card mng Routing Procol ssdng: Right-click lên Routing  
Procol vừa được thêm vào, chọn ‘New Interface’.  
B4. Chn card mng Routing Procol ssdng. Chn c2 card.  
B5.Cu hình các thông số để RIP hoạt động.  
2. NAT  
a. Khái nim:  
NAT là dch vụ được tích hp trên router vi mục đích thay đổi thông tin  
trong gói tin IP trước khi chuyển gói tin đến máy tính/thiết bị đích. NAT  
cho phép nhiu máy tính/thiết bcó private IP chia cùng chia smt  
public IP.  
Một ưu điểm khác của NAT là: NAT cho phép “che dấu” các máy tính/thiết  
bbên trong.  
Trong ví dtrên, các máy tính trong mng 10.1.1.0 struy cp Internet  
bng public IP 136.1.1.13 ca router. Cthhình vminh ha quá trình  
máy tính có địa chIP 101.1.13 giao tiếp với máy tính có địa chỉ  
207.135.89.15 trên Internet.  
b. Cu hình dch vNAT  
Ta có mô hình mạng dùng để minh họa như sau  
Trong mô hình này, mng 192.168.2.0 và phn mng màu xanh có thcoi  
là Internet đối vi router chy dch vNAT và máy client. B0. Kim tra  
máy tính Client không thể ping được Router ADSL 192.168.2.1  
B1.Chn các card mng mà NAT ssdng: Right-click mục ‘NAT/Basic  
firewall’, chọn ‘New Interface’.  
B2. Chn card mng mà NAT sdng. Chn card mng ni vào mng ni  
b.  
B3. Chrõ card mng va chọn được ni vào mng ni b.  
B4.Chn card mng ni ra mng ngoài.  
B5.Xác nhn card mng ni ra mng ngoài.  
B6.Kiểm tra máy client đã ping được router ADSL 192.168.2.1  
3. Packet Filter:  
Packet Filter được tích hợp vào RRAS có vai trò như một firewall đơn giản, dùng  
để kiểm soát network traffic đi qua router.  
Cách cu hình packet filter  
Gista có mô hình mng minh hoạ như sau:  
Trong đó, mạng 172.16.3.0 là Internal, mng 192.168.2.0 là mng External  
(Internet).  
Yêu cầu đặt ra là cu hình sao cho máy tính tphía ngoài chtruy cập được vào  
máy tính có IP 172.16.3.2.  
Packet filter sẽ được cu hình trên card mng ni ra mng ngoài.  
Trên mi card mng, có 2 loi filter: Inbound filter và Outbound filter.  
Inbound filter: áp dng cho các packet từ ngoài đi đến card  
mạng đang cấu hình.  
Outbound filter: áp dụng cho packet đi ra từ card mạng đang  
cu hình.  
B1. Right-click lên card mng ni ra mng ngoài, chọn ‘Properties’.  
B2.Chọn ‘Inbound Filter’  
B3.Chọn ‘New’ để thêm mi mt filter.  
B4. La chn tiêu chun cho filter: filter có thdựa trên địa chỉ IP đích, đa chỉ  
IP ngun, Protocol ca packet.  
B5.Chọn hành động mà router sthc hin khi gp packet thỏa mãn điều kin  
mô tả ở filter.  
B6.Cấu hình filter tương tự cho Outbound filter.  
Bài tp:  
1.Trin khai li các ví dụ đã minh họa trên.  
2.Trong minh ha phn 2, gii thích rõ lý do phi kích hot dch vNAT thì  
máy client mi giao tiếp đưc vi Router ADSL và các máy tính trên Internet.  
pdf 16 trang myanh 14220
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn thực hành Mạng máy tính nâng cao - Bài thực hành số 4: Routing và NAT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thuc_hanh_mang_may_tinh_nang_cao_bai_thuc.pdf