Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Quản trị active directory. Nhóm người dùng (Group)
QUẢN TRỊ ACTIVE DIRECTORY®:
NHÓM NGƯỜI DÙNG (GROUP)
Trình bày: Bùi Minh Quân
Email: bmquan@cit.ctu.edu.vn
1
Tổng quan
1. Giới thiệu về nhóm
2. Phạm vi nhóm
3. Kế hoạch tạo nhóm
4. Quản lý nhóm
5. Bốn kiểu nhóm mặc định
2
Giới thiệu về nhóm
Các loại tài khoản
Nhóm là gì?
AD DS mức miền chức năng
OU và nhóm
3
Các loại tài khoản
Tài khoản người dùng
Cho phép người dùng đăng nhập
Cung cấp truy xuất tài nguyên
Tài khoản máy tính
Cho phép chứng thực và ghi vết máy tính
truy cập tới tài nguyên
Tài khoản nhóm
Giúp đơn giản hóa việc quản trị
4
Nhóm là gì?
Nhóm là tập hợp các tài khoản người dùng và tài khoản
máy tính
Nhóm được sử dụng cấp quyền sử dụng tài nguyên cho
nhiều người dùng cùng lúc thay vì gán cho từng tài khoản
người dùng riêng lẻ
Một người dùng có thể thuộc nhiều hơn một nhóm.
Một nhóm có thể là thành viên của một nhóm khác.
Máy tính, contacts, và các nhóm khác cũng có thể được
thêm vào nhóm.
5
Các kiểu của nhóm
Nhóm bảo mật (Security groups)
Được dùng để gán quyền truy cập tài nguyên
Nhóm phân phối (Distribution groups)
Không được dùng để gán quyền truy cập và phân quyền
Được các ứng dụng sử dụng để phân phối thông điệp tới nhiều
người dùng (ví dụ: Microsoft Exchange)
6
OUs và Group
OUs
Nhóm
Bạn có thể áp dụng các thiết lập chính
sách nhóm đến một OU
Bạn không thể áp dụng các thiết lập
chính sách nhóm trực tiếp vào một nhóm
Một người dùng chỉ có thể thuộc về một Một người dùng có thể thuộc về nhiều
OU tại một thời điểm nhóm cùng một lúc
Bạn không thể sử dụng một OU để cấp Nhóm được sử dụng để cấp hoặc từ chối
hoặc từ chối quyền truy cập bảo mật đến quyền truy cập bảo mật đến các tài
các tài nguyên
nguyên
Bạn không thể sử dụng một OU để phân Bạn có thể sử dụng các nhóm để phân
phối e-mail phối e-mail
7
Phạm vi nhóm
Các loại phạm vi nhóm
Nhóm toàn cầu (Global Groups) là gì?
Nhóm chung (Universal Groups) là gì?
Nhóm cục bộ miền (Domain Local Groups) là gì?
Nhóm cục bộ (Local Groups) là gì?
8
Các loại phạm vi nhóm
Nhóm toàn cục
Global Group
Nhóm cục bộ miền
Domain Local Group
Phạm
vi
Nhóm chung
UniversalGroup
9
Nhóm cục bộ miền (Domain Local Group) là gì?
Các thành viên:
Tài khoản người dùng / tài khoản máy tính từ bất kỳ miền trong rừng
hoặc bất kỳ miền tin cậy
Nhóm toàn cục từ bất kỳ miền trong rừng hoặc bất kỳ miền tin cậy
Nhóm chung từ bất kỳ miền trong rừng hoặc miền tin cậy
Nhóm cục bộ miền khác trong cùng một miền
Sử dụng: để cấp quyền sử dụng các tài nguyên nằm trên chính miền đó
Có thể được chuyển thành: nhóm chung (nếu không tồn tại nhóm cục
bộ miền khác là thành viên)
10
Nhóm toàn cầu (Global Group) là gì?
Các thành viên:
Tài khoản người dùng và máy tính của cùng một miền
Nhóm toàn cầu trong cùng một miền
Quyền truy cập:
Thường được lồng vào nhóm cục bộ miền để cấp quyền truy cập tài
nguyên trong mọi miền trong rừng.
Được nhân bản đến các domain controller trong cùng miền
Cách sử dụng: để nhóm các người dùng có cùng yêu cầu truy cập tài
nguyên mạng tương tự như nhau
Có thể được chuyển thành: nhóm chung (Universal) (nếu nó không
phải là thành viên của bất kỳ nhóm toàn cầu nào khác)
11
Nhóm chung (Universal Group) là gì?
Các thành viên:
Tài khoản người dùng và máy tính từ bất kỳ miền trong rừng
Nhóm toàn cầu và nhóm chung từ bất kỳ miền trong rừng
Quyền truy cập:
Có thể được gán quyền truy cập vào bất kỳ miền nào trong rừng hoặc
bất kỳ miền tin tưởng khác
Cách sử dụng: được lồng vào nhóm cục bộ miền để cấp quyền đến
tài nguyên mọi miền trong rừng
Có thể được chuyển thành:
Nhóm cục bộ miền (Domain local)
Nhóm toàn cầu (nếu nó không có nhóm chung khác tồn tại như là một
thành viên)
12
Phạm vi nhóm
13
Nhóm cục bộ (Local Groups)?
Các thành viên:
Tài khoản người dùng cục bộ
Tài khoản người dùng miền
Nhóm miền
Quyền truy cập:
Nhóm cục bộ chỉ được gán quyền truy cập đến tài nguyên
trên máy tính cục bộ đó
Nhóm cục bộ không thể được tạo ra trên bộ điều khiển miền
14
Kế hoạch tạo nhóm
Nhóm toàn cục có các người dùng có cùng trách nhiệm, công việc
Tạo nhóm cục bộ miền cho các tài nguyên dùng chung
Các nhóm toàn cục cần truy cập đến tài nguyên có thể là thành viên
của nhóm cục bộ miền
Thiết lập quyền truy cập tài nguyên cho nhóm cục bộ miền
Những hạn chế khác trong kế hoạch tạo nhóm:
Có các nhóm toàn cục với các tài khoản người dùng và thiết lập
quyền cho các nhóm toàn cục
Có các nhóm cục bộ miền với các tài khoản người dùng và thiết
lập quyền cho các nhóm cục bộ miền
15
Nhóm lồng nhau là gì?
Lồng nhau là cho một nhóm là thành viên của một nhóm
khác
Lợi ích của việc sử dụng một chiến lược lồng nhau trong
việc quản lý nhóm AD DS:
Lồng nhau giúp lưu lượng mạng giữa các miền giảm và việc
quản trị trong cây miền được đơn giản hơn
Nhóm lồng nhau giúp việc quản lý đơn giản hơn
16
Kế hoạch tạo nhóm
17
Kế hoạch tạo nhóm
18
Chiến lược tạo nhóm
1. Tạo tài khoản người dùng
2. Cho tài khoản người dùng là
thành viên của nhóm toàn cục
3. Lồng nhóm toàn cục vào
nhóm phổ quát
4. Lồng nhóm phổ quát vào
nhóm miền cục bộ
Univer
sal
Group
5. Thực hiện cấp quyền cho
nhóm miền cục bộ
19
Quản lý nhóm
Xem xét việc đặt tên nhóm
Tạo và xóa nhóm
Xác định các thành viên của nhóm
Thay đổi kiểu nhóm
Thay đổi phạm vi nhóm
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng - Chương 3: Quản trị active directory. Nhóm người dùng (Group)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_quan_tri_mang_chuong_3_quan_tri_active_directory_n.pdf