Giáo trình Mạng máy tính

Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
Chương 1: Tng quan vmng máy tính  
Mc đích  
Chương này nhm gii thiu cho người hc nhng ni dung sau:  
Các loi mng truyn dliu đã tn ti trước khi ca mng máy tính ra đời.  
Cu trúc tng quát ca mt mng máy tính.  
Hai chế độ truyn ti dliu cơ bn là Chuyn mch và Chuyn gói.  
Nhng li ích mà mng máy tính mang li.  
Yêu cu  
Sau khi hc xong chương này, người hc phi có được nhng khnăng sau:  
Phân bit được hai loi mng Chuyn mch và Chuyn gói;  
Đnh nghĩa được mng máy tính là gì và trình bày được cu trúc tng quát  
ca mt mng máy tính.  
Nêu lên được nhng li ích mà mng máy tính mang li.  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
1
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
1.1 Mng đin báo  
Mng đin báo sdng hthng mã Morse để mã hóa thông tin cn truyn đi. Mã Morse sdng  
hai tín hiu là tít và te (ký hiu bng du chm () và du gch ngang (-)). Mi mt ký tlatin sẽ  
được mã hóa bng mt chui tíc/te riêng bit, có độ dài ngn khác nhau. Để truyn thông tin đi,  
bên gi sln lượt mã hóa tng ký tca thông đip thành mã Morse, bên nhn sau đó sthc  
hin quá trình gii mã. Văn bn được truyn đi được gi là mt thông đip (message) hay mt thư  
tín (Telegram).  
Vào năm 1851 mng thư tín đầu tiên được sdng để ni hai thành phLondon và Paris. Sau đó  
không lâu, hthng mng này được mrng toàn châu Âu.  
Cu trúc ca mng gm có hai thành phn là Trm đin báo (Telegraph Station) và Trm chuyn  
đin báo ( Telegraph Switching Station) được ni li vi nhau bng hthng dây truyn dn.  
Trm đin báo là nơi cho phép truyn và nhn các thông đip dưới dng các mã Morse, thông  
thường được thhin bng âm thanh tít và te. Để truyn và nhn thông tin cn có mt đin báo  
viên thc hin quá trình mã hóa và gii mã thông tin truyn/nhn.  
Vì không thni trc tiếp tt ccác trm đin báo li vi nhau, người ta sdng các Trm chuyn  
đin báo để cho phép nhiu trm đin báo sdng chung mt đường truyn để truyn tin. Ti mi  
trm chuyn đin báo có mt thao tác viên chu trách nhim nhn các đin báo gi đến, xác định  
đường đi để chuyn tiếp đin báo vnơi nhn. Nếu đường truyn hướng vnơi nhn đang đuc sử  
dng để truyn mt đin báo khác, thao tác viên slưu li đin báo này để sau đó truyn đi khi  
đường truyn rãnh.  
Để tăng tc độ truyn tin, hthng Baudot thay thế mã Morse bng mã nhphân 5 bits (có thmã  
hóa cho 32 ký t). Các trm đin báo cũng được thay thế bng các máy têlêtíp (teletype terminal)  
cho phép xut / nhp thông tin dng ký t. Hthng sdng kthut biến điu (Modulation) và  
đa hp (Multiplexing) để truyn ti thông tin.  
1.2 Mng đin thoi  
Mng đin thoi cho phép  
truyn thông tin dưới dng  
âm thanh bng cách sdng  
A
hthng truyn tín hiu tun  
t.  
Mng đin thoi hot động  
B
H1.1 Mng chuyn mch  
theo chế độ chuyn mch  
định hướng ni kết (circuit  
switching), tc thiết lp  
đường ni kết tn hiến gia hai bên giao tiếp trước  
khi thông tin được truyn đi (connection oriented).  
M¸y chñ  
(Host)  
Thiết bị đầu cui  
(Dumb Terminal)  
1.3 Mng hướng đầu cui  
Đây là mô hình ca các hthng máy tính ln  
(Main Frame) vào nhng năm ca thp niên 1970.  
Hthng gm mt máy chmnh (Host) có năng  
lc tính toán cao được ni kết vi nhiu thiết bị đầu  
cui đần độn (Dumb terminal) chlàm nhim vụ  
xut nhp thông tin, giao tiếp vi người sdng.  
ThiÕt bÞ®Çu cuèi  
(Dumb Terminal)  
H1.2 Mng hướng đầu cui  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
2
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
1.4 Mng máy tính  
Mng máy tính là mng ca hai hay nhiu máy tính được ni li vi nhau bng mt đường truyn  
vt lý theo mt kiến trúc nào đó.  
Mng có thcó kiến trúc đơn gin như hình dưới đây:  
H1.3 Mng cc bộ đơn gin  
Hoc phc tp hơn đó là hthng gm nhiu  
mng đơn gin ni li vi nhau như hình sau:  
Mt hthng mng tng quát được cu thành  
t3 thành phn:  
ƒ Đường biên mng ( Network Edge):  
Gm các máy tính (Host) và các  
chương trình ng dng mng (Network  
Application)  
ƒ Đường trc mng ( Network Core):  
Gm các bchn đường (router) đóng  
vài trò là mt mng trung tâm ni kết  
các mng li vi nhau.  
H1.4 Mng din rng phc tp  
ƒ Mng truy cp, đường truyn vt lý  
(Access Network , physical media):  
Gm các đường truyn ti thông tin.  
1.4.1 Đường biên mng  
Bao gm các máy tính (Host) trên mng nơi thc  
thi các chương trình ng dng mng (Network  
Application). Đôi khi người ta còn gi chúng là  
các Hthng cui (End Systems) vi ý nghĩa đây  
chính là nơi xut phát ca thông tin di chuyn trên  
mng, cũng như đim dng ca thông tin.  
Quá trình trao đổi thông tin gia hai máy tính trên  
mng có thdin ra theo hai mô hình: Mô hình  
Khách hàng / Người phc v(Client / server  
model) hay Mô hình ngang hàng (peer-to-peer  
model).  
H1.5 Đường biên mng  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
3
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
1.4.1.1 Mô hình khách hàng/người phc v(client/server):  
Trong mô hình này mt máy tính sẽ đóng vai trò là client và máy tính kia đóng vai trò là server.  
Máy tính client sgi các yêu cu (request) đến máy tính server để yêu cu server thc hin công  
vic gì đó. Chng hn khi người dùng duyt web trên mng Internet, trình duyt web sgi yêu  
cu đến web server đề nghweb server gi vtrang web tương ng.  
Máy tính server khi nhn được mt yêu cu tclient gi đến sphân tích yêu cu để hiu được  
client mun đều gì, để thc hin đúng yêu cu ca client. Server sgi kết quvcho client trong  
các thông đip trli (reply). Ví d, khi web server nhn được mt yêu cu gi đến ttrình duyt  
web, nó sphân tích yêu cu để xác định xem client cn nhn trang web nào, sau đó mtp tin  
html tương ng trên đĩa cng cc bca nó để gi vtrình duyt web trong thông đip trli.  
Mt số ứng dng được xây dng theo mô hình client / server như: www, mail, ftp,...  
1.4.1.2 Mô hình ngang cp (peer-to-peer):  
Trong mô hình này, mt máy tính va đóng vai trò là client, va đóng vai trò là server. Mt số  
ng dng thuc mô hình này như: Gnutella, KaZaA  
1.4.2 Đường trc mng  
Là hthng mng ca các bchn đường  
(routers), làm nhim vchn đường và chuyn  
tiếp thông tin, đảm bo strao đi thông tin thông  
sut gia hai máy tính nm trên hai nhánh mng  
cách xa nhau.  
Câu hi đặt ra là làm sao thông tin có thể được  
truyn đi trên mng? Người ta có thsdng  
mt trong hai chế độ truyn ti thông tin là:  
Chuyn mch (circuit switching) và chuyn gói  
(packet switching).  
H1.6 Mng đường trc  
1.4.2.1 Chuyn mch (circuit switching)  
Chế độ này hot đng theo mô hình ca hthng đin thoi.  
Để có thgiao tiếp vi máy B, máy A phi thc hin mt  
cuc gi (call). Nếu máy B chp nhn cuc gi, mt kênh  
o được thiết lp dành riêng cho thông tin trao đổi gia A  
và B.  
Tt ccác tài nguyên được cp cho cuc gi này như băng  
thông đường truyn, khnăng ca các bhoán chuyn  
thông tin đều được dành riêng cho cuc gi, không chia sẻ  
cho các cuc gi khác, mc dù có nhng khong ln thi  
gian hai bên giao tiếp “im lng”.  
Tài nguyên (băng thông) sẽ được chia thành nhiu nhng  
“phn” bng nhau và sgán cho các cuc gi. Khi cuc gi  
shu mt “phn” tài nguyên nào đó, mc dù không sử  
H1.7 M
ng chuy
n m
ch  
dng đến nó cũng không chia stài nguyên này cho các cuc gi khác.  
Vic phân chia băng thông ca kênh truyn thành nhng “phn” có thể được thc hin bng mt  
trong hai kthut: Phân chia theo tn s(FDMA-Frequency Division Multi Access) hay phân chia  
theo thi gian (TDMA- Time Division Multi Access).  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
4
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
1.4.2.2 Mng chuyn gói  
10 Mbs  
C
Ethernet  
A
statistical multiplexing  
1.5 Mbs  
Trong phương pháp này, thông tin  
trao đổi gia hai máy tính (end  
systems) được phân thành nhng  
gói tin (packet) có kích thước ti  
đa xác định.  
Gói tin ca nhng người dùng  
khác nhau ( ví dca A và B) sẽ  
chia snhau băng thông ca kênh  
truyn. Mi gói tin ssdng  
toàn bbăng thông ca kênh  
truyn khi nó được phép. Điu  
này sdn đến tình trng lượng  
B
queue of packets  
waiting for output  
link  
45 Mbs  
D
E
H1.8 Mng chuyn gói  
thông tin cn truyn đi vượt quá khnăng đáp ng ca kênh truyn. Trong trường hp này, các  
router sẽ ứng stheo gii thut lưu và chuyn tiếp (store and forward), tc lưu li các gói tin chưa  
gi đi được vào hàng đợi chcho đến khi kênh truyn rãnh sln lượt gi chúng đi.  
1.4.2.3 So sánh mng chuyn mch và mng chuyn gói  
Chuyn gói cho phép có nhiu người sdng mng hơn:  
Gis:  
ƒ Mt đường truyn 1 Mbit  
ƒ Mi người dùng được cp 100Kbps khi truy  
cp “active”  
ƒ Thi gian active chiếm 10% tng thi gian.  
N users  
1 Mbps link  
Khi đó:  
ƒ circuit-switching: cho phép ti đa 10 users  
H1.9 Chia sẻ đường truyn trong  
mng chuyn gói  
ƒ
packet switching: cho phép 35 users, (xác sut  
có hơn 10 “active” đng thi là nhhơn  
0.004)  
Chuyn gói:  
ƒ
Thích hp cho lượng lưu thông dliu ln nhcơ chế chia stài nguyên và không cn  
thiết lp cuc.  
ƒ Cn có cơ chế điu khin tt nghn và mt dliu.  
ƒ Không htrợ được cơ chế chuyn mch để đảm bo tăng băng thông cố định cho mt số  
ng dng vâm thanh và hình nh.  
1.4.2.4 Mng truy cp  
Cho phép ni các máy tính vào các router ngoài biên.  
Nó có thlà nhng loi mng sau:  
ƒ Mng truy cp tnhà, ví dnhư sử  
dng hình thc modem dial qua đường  
đin thoi hay đường ADSL.  
ƒ Mng cc bcho các công ty, xí nghip.  
ƒ Mng không dây.  
H1.10 Mng truy cp  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
5
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
1.4.3 Các li ích ca mng máy tính  
1.4.3.1 Mng to khnăng dùng chung tài nguyên cho các người dùng.  
Vn đề là làm cho các tài nguyên trên mng như chương trình, dliu và thiết b, đặc bit là các  
thiết bị đắt tin, có thsn dùng cho mi người trên mng mà không cn quan tâm đến vtrí thc  
ca tài nguyên và người dùng.  
Vmt thiết b, các thiết bcht lượng cao thường đắt tin, chúng thường được dùng chung cho  
nhiu người nhm gim chi phí và dbo qun.  
Vmt chương trình và dliu, khi được dùng chung, mi thay đi ssn dùng cho mi thành  
viên trên mng ngay lp tc. Điu này thhin rt rõ ti các nơi như ngân hàng, các đại lý bán vé  
máy bay...  
1.4.3.2 Mng cho phép nâng cao độ tin cy.  
Khi sdng mng, có ththc hin mt chương trình ti nhiu máy tính khác nhau, nhiu thiết bị  
có thdùng chung. Điu này tăng độ tin cy trong công vic vì khi có máy tính hoc thiết bbị  
hng, công vic vn có thtiếp tc vi các máy tính hoc thiết bkhác trên mng trong khi chờ  
sa cha.  
1.4.3.3 Mng giúp cho công vic đạt hiu sut cao hơn.  
Khi chương trình và dliu đã dùng chung trên mng, có thbqua mt skhâu đối chiếu không  
cn thiết. Vic điu chnh chương trình (nếu có) cũng tiết kim thi gian hơn do chcn cài đặt li  
trên mt máy.  
Vmt tchc, vic sao chép dliu phòng htin li hơn do có thgiao cho chmt người thay  
vì mi người phi tsao chép phn ca mình.  
1.4.3.4 Tiết kim chi phí.  
Vic dùng chung các thiết bngoi vi cho phép gim chi phí trang btính trên sngười dùng. Về  
phn mm, nhiu nhà sn xut phn mm cung cp cnhng n bn cho nhiu người dùng, vi  
chi phí thp hơn tính trên mi người dùng.  
1.4.3.5 Tăng cường tính bo mt thông tin.  
Dliu được lưu trên các máy phc vtp tin (file server) sẽ được bo vtt hơn so vi đặt ti  
các máy cá nhân nhcơ chế bo mt ca các hệ điu hành mng.  
1.4.3.6 Vic phát trin mng máy tính đã to ra nhiu ng dng mi  
Mt số ứng dng có nh hưởng quan trng đến toàn xã hi: khnăng truy xut các chương trình  
và dliu txa, khnăng thông tin liên lc ddàng và hiu qu, to môi trường giao tiếp thun  
li gia nhng người dùng khác nhau, khnăng tìm kiếm thông tin nhanh chóng trên phm vi toàn  
thế gii,...  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
6
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
Chương 2: Các thành phn ca mng máy tính  
Mc đích  
Chương này nhm gii thiu cho người hc nhng vn đề sau:  
Các thành phn liên quan đến phn cng ca mt mng máy tính  
Sphân loi mng máy tính theo các tiêu chí khác nhau  
Kiến trúc phn mm ca mt mng máy tính, đặc bit là kiến trúc có thbc ca  
các giao thc mng  
Mô hình tham kho OSI  
Yêu cu  
Sau khi hc xong chương này, người hc phi có được nhng khnăng sau:  
Phân bit được các loi mng: mng qung bá, mng chuyn mch, mng cc b,  
mng din rng, mng không dây, liên mng, …  
Bin lun được scn thiết ca tiếp cn phân lp kiến trúc mng trong vic thiết kế  
và xây dng các hthng mng máy  
Phân bit được các khái nim quan trng trong kiến trúc phn mm mng như dch  
vmng, giao din mng và giao thc mng  
Trình bày được ý nghĩa ca mô hình OSI, chc năng cơ bn mi tng trong mô  
hình  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
7
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
2.1 Phn cng mng máy tính  
2.1.1 Phân loi mng máy tính theo kthut truyn tin  
Da theo kthut truyn ti thông tin, người ta có thchia mng thành hai loi là Mng qung bá  
(Broadcast Network) và mng đim ni đim (Point – to – point Network)  
2.1.1.1 Mng qung bá  
Trong hthng mng qung bá chtn ti mt kênh truyn được chia scho tt ccác máy tính.  
Khi mt máy tính gi tin, tt ccác máy tính còn li snhn được tin đó. Ti mt thi đim chỉ  
cho phép mt máy tính được phép sdng đường truyn.  
2.1.1.2 Mng đim ni đim  
Trong hthng mng này, các máy tính được ni li vi nhau thành tng cp. Thông tin được gi  
đi sẽ được truyn trc tiếp tmáy gi đến máy nhn hoc được chuyn tiếp qua nhiu máy trung  
gian trước khi đến máy tính nhn.  
2.1.2 Phân loi mng máy tính theo phm vị địa lý  
Trong cách phân loi này người ta chú ý đến đại lượng Đường kính mng chkhong cách ca  
hai máy tính xa nht trong mng. Da vào đại lượng này người ta có thphân mng thành các  
loi sau:  
Đường kính mng  
Vtrí ca các máy tính  
Loi mng  
1 m  
10 m  
100 m  
1 km  
10 km  
Trong mt mét vuông  
Trong 1 phòng  
Trong 1 tòa nhà  
Trong mt khu vc  
Trong mt thành phố  
Mng khu vc cá nhân  
Mng cc b, gi tt là mng LAN  
(Local Area Network)  
Mng thành ph, gi tt là mng  
MAN (Metropolitan Area Network)  
Mng din rng, gi tt là mng  
WAN (Wide Area Network)  
100 km  
1000 km  
10000 km  
Trong mt quc gia  
Trong m t châu lc  
Chành tinh  
2.1.2.1 Mng cc bộ  
Đây là mng thuc loi mng qung bá, sdng mt đường truyn có tc độ cao, băng thông  
rng, có hình trng (topology) đơn gin như mng hình bus, mng hình sao (Star topology), mng  
hình vòng (Ring topology).  
2.1.2.1.1 Mng hình bus  
Tt ccác máy tính được ni li bng mt dây  
dn (Cáp đng trc gy hoc đng trc béo).  
Khi mt trong schúng thc hin truyn tin, tín  
hiu slan truyn đến tt ccác máy tính còn  
li. Nếu có hai máy tính truyn tin cùng mt lúc  
thì sdn đến tình trng đng độ và trng thái  
li xy ra.  
H2.1 Mng hình Bus  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
8
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
2.1.2.1.2 Mng hình sao  
Các máy tính được ni trc tiếp vào mt Btp trung ni kết, gi là Hub. Dữ  
liu được chuyn qua Hub trước khi đến các máy nhn. Hub có nhiu cng  
(port), mi cng cho phép mt máy tính ni vào. Hub đóng vai trò như mt bộ  
khuyếch đại (repeater). Nó khuyếch đại tín hiu nhn được trước khi truyn li  
tín hiu đó trên các cng còn li.  
H2.2 Mng  
hình sao  
Ưu đim ca mng hình sao là ddàng cài đặt, không dng mng khi ni thêm  
vào hoc ly mt máy tính ra khi mng, cũng như ddàng phát hin li. So  
vi mng hình Bus, mng hình sao có tín n định cao hơn.  
Tuy nhiên nó đòi hi nhiu dây dn hơn so vi mng hình bus. Toàn mng sbngưng hot đng  
nếu Hub bhư. Chi phí đầu tư mng hình sao cao hơn mng hình Bus.  
2.1.2.1.3 Mng hình vòng  
Tn ti mt thbài (token: mt gói tin nh) ln lượt truyn qua  
các máy tính. Mt máy tính khi truyn tin phi tuân thnguyên tc  
sau:  
ƒ Chcho đến khi token đến nó và nó sly token ra  
khi vòng tròn.  
ƒ Gi gói tin ca nó đi mt vòng qua các máy tính trên  
đường tròn.  
ƒ Chcho đến khi gói tin quay về  
ƒ Đưa  
H2.3 Mng hình vòng  
token  
trở  
li vòng tròn để nút bên cnh nhn  
token  
2.1.2.2 Mng đô thị  
Mng MAN được sdng để ni tt ccác máy  
tính trong phm vi toàn thành ph. Ví dnhư  
mng truyn hình cáp trong thành ph.  
2.1.2.3 Mng din rng  
Mng LAN và mng MAN thông  
thường không sdng các thiết bị  
chuyn mch, điu đó hn chế trong vic  
mrng phm vi mng vslượng máy  
tính và khong cách. Chính vì thế mng  
din rng được phát minh.  
Trong mt mng WAN, các máy tính  
(hosts) được ni vào mt mng con  
H2.5 Mng din rng  
(subnet) hay đôi khi còn gi là đường  
trc mng (Backbone), trong đó có cha  
các bchn đường (routers) và các  
đường truyn ti (transmission lines).  
Các Routers thông thường có nhim vụ  
lưu và chuyn tiếp các gói tin mà nó  
nhn được theo nguyên lý cơ bn sau:  
Các gói tin đến mt router sẽ được lưu  
H2.6 Lưu và chuyn tiếp trong mng WAN  
vào trong mt hàng ch, kế đến router sẽ  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
9
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
quyết định nơi gói tin cn phi đến và sau đó schuyn gói tin lên đường đã được chn.  
2.1.3 Mng không dây  
Nếu phân bit mang theo tiêu chí hu tuyến hay vô tuyến thì ta có thêm các loi mng không dây  
sau:  
2.1.3.1 Ni kết hthng (System interconnection)  
Mng này nhm mc đích thay thế hthng cáp ni kết các thiết bcc bvào máy tính như màn  
hình, bàn phím, chut, phone, loa ,....  
Hình 2.7 (a) Thiết bkhông dây, (b) Mng cc bkhông dây  
2.1.3.2 Mng cc bkhông dây (Wireless LANs):  
Tt ccác máy tính giao tiếp vi nhau thông qua mt trm cơ s(Base Station) được ni bng cáp  
vào hthng mng.  
2.1.3.3 Mng din rng không dây (Wireless WANs):  
Thông thường mng đin thoi di động sthuc dng này. Vi các công nghmi cho phép băng  
thông mng có thể đạt đến 50 Mbps vi khong cách vài kilomet  
H2.9 Mng din rng không dây  
Trong hình (a ) các máy tính sdng công nghmng vô tuyến để ni kết vi router. Ngược li  
trong hình (b), các máy tính được ni bng đường dây hu tuyến vi mt router, để từ đó router sử  
dng kthut vô tuyến để liên lc vi các router khác.  
2.1.4 Liên mng (Internetwork)  
Thông thường mt mng máy tính có thkhông đng nht ( homogeneous), tc có skhác nhau  
vphn cng và phn mm gia các máy tính. Trong thc tế ta chcó thxây dng được các  
mng ln bng cách liên ni kết (interconnecting) nhiu loi mng li vi nhau. Công vic này  
được gi là liên mng (Internetworking).  
Ví d:  
ƒ Ni kết mt tp các mng LAN có kiu khác nhau như dng Bus vi dng vòng ca  
mt công ty.  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
10  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
ƒ Ni các mng LAN li vi nhau nhvào mt mng din rng, lúc đó mng WAN  
đóng vai trò là mt Subnet.  
ƒ Ni các mng WAN li vi nhau hình thành mng WAN ln hơn. Liên mng ln  
nht hin nay là mng toàn cu Internet.  
2.2 Phn mm mng  
Đây là thành phn quan trng tht slàm cho mng máy tính vn hành chkhông phi là phn  
cng. Phn mm mng được xây dng da trên nn tng ca 3 khái nim là giao thc (protocol),  
dch v(service) và giao din (interface).  
ƒ Giao thc (Protocol): Mô tcách thc hai thành phn giao tiếp trao đổi thông tin vi  
nhau.  
ƒ Dch v(Services): Mô tnhng gì mà mt mng máy tính cung cp cho các thành  
phn mun giao tiếp vi nó.  
ƒ
Giao din (Interfaces): Mô tcách thc mà mt khách hàng có thsdng được các  
dch vmng và cách thc các dch vcó thể được truy cp đến.  
2.2.1 Cu trúc thbc ca giao thc  
Nn tng cho tt ccác phn mm làm cho mng máy tính hot đng chính là khái nim kiến trúc  
thbc ca giao thc (protocol hierachies). Nó tchc các dch vmà mt mng máy tính cung  
cp thành các tng/lp (layers)  
Hai thành phn bphn hai máy tính khác nhau, nhưng cùng cp, chúng luôn luôn thng nht  
vi nhau vcách thc mà chúng strao đi thông tin. Qui tc trao đổi thông tin này được mô tả  
trong mt giao thc (protocol).  
Mt hmng truyn ti dliu thường được thiết kế dưới dng phân tng. Để minh ha ý nghĩa  
ca nó ta xem xét mô hình hot đng ca hthng gi nhn thư tín thế gii.  
Hai đi tác A Paris và B Thành phCn Thơ thường xuyên trao đổi thư tvi nhau. Vì A  
không thnói tiếng Vit và B không thnói tiếng Pháp, trong khi đó chai có thhiu tiếng Anh,  
cho nên nó được chn là ngôn ngữ để trao đổi thư t, văn bn gia A và B. Chai gi thư tcơ  
quan ca h. Trong công ty có bphn văn thư lãnh trách nhim tp hp và gi tt ccác thư ca  
công ty ra bưu đin.  
Tiến trình A gi cho B mt lá thư din ra như sau:  
1. A viết mt lá thư bng tiếng Pháp bng bút máy ca anh ta.  
2. A đưa lá thư cho thư ký, biết tiếng Anh để thông dch lá thư ra tiếng Anh, sau đó blá thư  
vào bao thư vi địa chngười nhn là địa chca B.  
3. Nhân viên ca bphn văn thư chu trách nhim thu thp thư ca công ty ghé qua văn  
phòng ca A để nhn thư cn gi đi.  
4. Bphn văn thư thc hin vic phân loi thư và dán tem lên các lá thư bng mt máy dán  
tem.  
5. Lá thư được gi đến bưu đin Paris.  
6. Lá thư được ô tô chuyn đến trung tâm phân loi Paris.  
7. Nhng lá thư gi sang Vit Nam được chuyn đến sân bay Paris bng tàu đin ngm.  
8. Lá thư gi sang Vit nam được chuyn đến sân bay Tân Sơn Nht (Thành PhHChí  
Minh) bng máy bay.  
9. Thư được ô tô chở đến trung tâm phân loi thư ca Thành PhHChí Minh.  
10. Thư cho cơ quan ca B được chuyn vBưu đin Cn Thơ bng ô tô.  
11. Thư cho cơ quan ca B được chuyn đến công ty ca B bng ô tô.  
12. Bphn văn thư ca công ty ca B tiến hành phân loi thư.  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
11  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
13. Thư được phát vào mt giờ đã định đến các người nhn, trong trường hp này có văn  
phòng ca B.  
14. Thư ký ca B mthư ra và dch ni dung lá thư gi cho B sang tiếng Vit.  
15. B đc lá thư ca A đã gi cho anh ta.  
Ta có thtóm tt li tiến trình trên bng mt mô hình phân tng vi các nút ca mng thư tín này  
như sau:  
(1)  
(2)  
(15)  
(14)  
(13)  
(3)  
(4)  
(12)  
(5)  
(6)  
(7)  
(8)  
(9)  
(10)  
(11)  
H2.10 Mô hình gi nhn thư tín thế gii  
Trong mô hình trên,mi tng thì da trên tng phía dưới. Ví d, các phương tin ca giao thông  
ca tng như ô tô, tàu ha, máy bay (ca tng liên kết dliu) tng vn chuyn thì cn htng cơ  
snhư đường ô tô, đường st, sân bay (ca tng vt lý).  
Đối vi mi tng, các chc năng được định nghĩa là các dch vcung cp cho tng phía trên nó.  
Các đường thng màu đỏ trong sơ đồ xác định các dch vụ được cung cp bi các tng khác nhau.  
Thêm vào đó, các chc năng ca tng tng tương ng vi các lut được gi là các giao thc  
(Protocols).  
2.2.2 Ví dvcu trúc thbc ca giao thc  
Xem xét mt ví dkhác liên quan đến hthng truyn tp tin tmáy tính X sang máy Y. Hai máy  
này được ni vi nhau bi mt dây cáp tun t. Chúng ta xem xét mt mô hình gm 3 tng:  
Người sdng mun truyn mt tp tin sthc hin mt li gi đến tng A nhvào mt  
hàm đã được định nghĩa sn, send_file(fileName, destination). Trong đó fileName là tp  
tin cn truyn đi, destination là đichca máy tính nhn tp tin.  
Tng A phân chia tp tin thành nhiu thông đip và truyn tng thông đip nhlnh  
send_message(MessageNo, destination) do tng B cung cp.  
Tng B qun lý vic gi các thông đip, đảm nhim vic phân chia các thông đip thành  
nhiu đơn vtruyn tin, gi là các khung (frame); gi các khung gia X và Y tuân theo lut  
đã định trước (protocol) như tn sut gi, điu khin lung, chbáo nhn ca bên nhn,  
điu khin li.  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
12  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
A : Tng ng dng  
B : Tng qun lý thông đip  
C : Tng vt lý  
H2.11 ng dng 3 tng  
Tng B giao cho tng C mt chui các bit mà chúng sẽ được truyn lên đường truyn vt  
lý, không quan tâm gì vý nghĩa ca các bit, để đến nơi nhn.  
Thông tin được truyn trên mt kênh truyn đơn gin hoc phc tp và được định hướng đến nơi  
nhn. Bên nhn thc hin ngược li tiến trình ca bên gi. Cbên nhn và bên gi cùng có sln  
gi/nhn ging nhau.  
Tp tin  
Khung  
Tín hiu  
H2.12 Đơn vtruyn dliu qua các tng  
Ta cũng chú ý rng, kích thước ca các đơn vtruyn tin trong tng tng là khác nhau. tng A  
đơn vlà mt tp tin. Tng B, đơn vtruyn tin là các khung theo mt cu trúc đã được định nghĩa.  
Tng C, đơn vtruyn tin là các tín hin được truyn trên đường truyn vt lý.  
2.2.3 Dch vmng  
Hu hết các tng mng đều cung cp mt hoc chai kiu dch v: Đnh hướng ni kết và Không  
ni kết.  
ƒ
Dch vụ định hướng ni kết (Connection-oriented): Đây là dch vvn hành theo mô hình  
ca hthng đin thoi. Đầu tiên bên gi phi thiết lp mt ni kết, kế đến thc hin nhiu  
cuc trao đổi thông tin và cui cùng thì gii phóng ni kết.  
ƒ Dch vkhông ni kết (Connectionless): Đây là dch vvn hành theo mô hình kiu thư  
tín. Dliu ca bn trước tiên được đặt vào trong mt bao thư trên đó có ghi rõ địa chca  
người nhn và địa chca người gi. Sau đó sgi cbao thư và ni dung đến người  
nhn.  
Mt snhng dch vthường được cung cp mi tng mng cho chai loi có ni kết và không  
ni kết được lit kê bng dưới đây:  
Loi  
Dch vụ  
Ví dụ  
Có  
ni  
kết  
Lung thông đip tin cy  
( Reliable message stream)  
Lung byte tin cy  
( Reliable byte stream)  
Ví dgi tun tcác trang  
Đăng nhp txa  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
13  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
Ni kết không tin cy  
(Unreliable connection)  
Thư tín không tin cy  
(Unreliable datagram)  
Thư tín có báo nhn  
(Acknowledged datagram)  
Yêu cu - trlơi  
Âm thanh số  
Mail theo kiu bó  
Mail được đăng ký  
Truy vn cơ sdliu  
Không  
ni  
kết  
(Request – Reply)  
Mi loi dch vụ được cung cp vi cht lượng khác nhau. Các loi dch vcó ni kết thường đảm  
bo thtự đến nơi ca thông tin như thtchúng đã được gi đi, cũng như đảm bo dliu luôn  
đến nơi. Hai điu này thường không được đảm bo trong các dch vloi không ni kết.  
2.2.3.1 Các phép toán ca dch vụ  
Mt dch vthường được mô tbng mt tp hp các hàm cơ bn (primitives) hay đôi khi còn gi  
là các tác v(operations) sn có cho các khách hàng sdng. Mt scác hàm cơ bn thường có  
cho mt dch vụ định hướng ni kết như sau:  
Hàm cơ bn  
Chc năng  
LISTEN  
CONNECT  
RECIEVE  
SEND  
Nghn để chmt yêu cu ni kết gi đến  
Yêu cu thiết lp ni kết vi bên mun giao tiếp  
Nghn để chnhn các thông đip gi đến  
Gi thông đip sang bên kia  
DISCONNECT Kết thúc mt ni kết  
Quá trình trao đi thông tin gia Client, người có nhu cu sdng dch vvà server, người cung  
cp dch vụ được thc hin bng cách sdng các hàm cơ strên được mô tnhư kch bn sau:  
Server  
Client  
LISTEN  
CONNECT  
SEND  
RECIEVE  
RECIEVE  
SEND  
DISCONNECT DISCONNECT  
H2.13 Mô hình dch vcó ni kết  
2.2.3.2 Skhác bit gia dch vvà giao thc  
Giao thc và dch vlà hai nn tng rt quan trng trong vic thiết kết và xây dng mt hthng  
mng. Cn hiu rõ ý nghĩa và phân bit skhác bit gia chúng.  
ƒ Dch v: là mt tp các phép toán mà mt tng cung cp cho tng phía trên ca nó gi  
sdng.  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
14  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
ƒ Giao thc: là mt tp các lut mô tkhuôn dng dliu, ý nghĩa ca các gói tin và thứ  
tcác gói tin được sdng trong quá trình giao tiếp.  
ƒ
Chú ý: Cùng mt service có thể được thc hin bi các protocol khác nhau; mi  
protocol có thể được cài đặt theo mt cách thc khác nhau ( sdng cu trúc dliu  
khác nhau, ngôn nglp trình là khác nhau, vv...)  
H2.14 Quan hgia dch vvà giao thc  
2.3 Mô hình tham kho OSI  
Để ddàng cho vic ni kết và trao đi thông tin gia các máy tính vi nhau, vào năm 1983, tổ  
chc tiêu chun thế gii ISO đã phát trin mt mô hình cho phép hai máy tính có thgi và nhn  
dliu cho nhau. Mô hình này da trên tiếp cn phân tng (lp), vi mi tng đảm nhim mt số  
các chc năng cơ bn nào đó.  
Để hai máy tính có thtrao đi thông tin được vi nhau cn có rt nhiu vn đề liên quan. Ví dụ  
như cn có Card mng, dây cáp mng, đin thế tín hiu trên cáp mng, cách thc đóng gói dliu,  
điu khin li đường truyn vv... Bng cách phân chia các chc năng này vào nhng tng riêng  
bit nhau, vic viết các phn mm để thc hin chúng trnên ddàng hơn. Mô hình OSI giúp  
đng nht các hthng máy tính khác bit nhau khi chúng trao đi thông tin. Mô hình này gm có  
7 tng:  
Tng 7: Tng ng dng (Application Layer)  
Đây là tng trên cùng, cung cp các ng dng truy xut đến các dch vmng. Nó bao  
gm các ng dng ca người dùng, ví dnhư các Web Browser (Netscape Navigator,  
Internet Explorer ), các Mail User Agent (Outlook Express, Netscape Messenger, ...)  
hay các chương trình làm server cung cp các dch vmng như các Web Server  
(Netscape Enterprise, Internet Information Service, Apache, ...), Các FTP Server, các  
Mail server (Send mail, MDeamon). Người dùng mng giao tiếp trc tiếp vi tng này.  
Tng 6: Tng trình bày (Presentation Layer)  
Tng này đảm bo các máy tính có kiu định dng dliu khác nhau vn có thtrao đổi  
thông tin cho nhau. Thông thường các mày tính sthng nht vi nhau vmt kiu định  
dng dliu trung gian để trao đổi thông tin gia các máy tính. Mt dliu cn gi đi  
sẽ được tng trình bày chuyn sang định dng trung gian trước khi nó được truyn lên  
mng. Ngược li, khi nhn dliu tmng, tng trình bày schuyn dliu sang định  
dng riêng ca nó.  
Tng 5: Tng giao dch (Session Layer)  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
15  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
Tng này cho phép các ng dng thiết lp, sdng và xóa các kênh giao tiếp gia chúng  
(được gi là giao dch). Nó cung cp cơ chế cho vic nhn biết tên và các chc năng về  
bo mt thông tin khi truyn qua mng.  
Tng 4: Tng vn chuyn (Transport Layer)  
Tng này đảm bo truyn ti dliu gia các quá trình. Dliu gi đi được đảm bo  
không có li, theo đúng trình t, không bmt mát, trùng lp. Đối vi các gói tin có kích  
thước ln, tng này sphân chia chúng thành các phn nhtrước khi gi đi, cũng như  
tp hp li chúng khi nhn được.  
Tng 3: Tng mng (Network Layer)  
Tng này đảm bo các gói tin dliu (Packet) có thtruyn tmáy tính này đến máy  
tính kia cho dù không có đường truyn vt lý trc tiếp gia chúng. Nó nhn nhim vụ  
tìm đường đi cho dliu đến các đích khác nhau trong mng.  
Tng 2: Tng liên kết dliu (Data-Link Layer)  
Tng này đảm bo truyn ti các khung dliu (Frame) gia hai máy tính có đường  
truyn vt lý ni trc tiếp vi nhau. Nó cài đặt cơ chế phát hin và xlý li dliu  
nhn.  
Tng 1: Tng vt ký (Physical Layer)  
Điu khin vic truyn ti tht scác bit trên đường truyn vt lý. Nó định nghĩa các tín  
hiu đin, trng thái đường truyn, phương pháp mã hóa dliu, các loi đầu ni được  
sdng.  
Vnguyên tc, tng n ca mt hthng chgiao tiếp, trao đi thông tin vi tng n ca hthng  
khác. Mi tng scó các đơn vtruyn dliu riêng:  
Tng vt lý: bit  
Tng liên kết dliu: Khung (Frame)  
Tng Mng: Gói tin (Packet)  
Tng vn chuyn: Đon (Segment)  
H2.15-Xlý dliu qua các tng  
Trong thc tế, dliu được gi đi ttng trên  
xung tng dưới cho đến tng thp nht ca máy  
tính gi. Ở đó, dliu sẽ được truyn đi trên  
đường truyn vt lý. Mi khi dliu được truyn  
xung tng phía dưới thì nó b"gói" li trong đơn  
vdliu ca tng dưới. Ti bên nhn, dliu sẽ  
được truyn ngược lên các tng cao dn. Mi ln  
qua mt tng, đơn vdliu tương ng sẽ được  
tháo ra.  
Đơn vdliu ca mi tng scó mt tiêu đề  
(header) riêng.  
OSI chlà mô hình tham kho, mi nhà sn xut  
khi phát minh ra hthng mng ca mình sthc hin các chc năng tng tng theo nhng  
cách thc riêng. Các cách thc này thường được mô tdưới dng các chun mng hay các giao  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
16  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
thc mng. Như vy dn đến trường hp cùng mt chc năng nhưng hai hthng mng khác  
nhau skhông tương tác được vi nhau. Hình dưới sso sánh kiến trúc ca các hệ điu hành mng  
thông dng vi mô hình OSI.  
Để thc hin các chc năng tng 3 và tng 4 trong mô hình OSI, mi hthng mng scó các  
protocol riêng:  
ƒ UNIX: Tng 3 dùng giao thc IP, tng 4 giao thc TCP/UDP  
ƒ Netware: Tng 3 dùng giao thc IPX, tng 4 giao thc SPX  
ƒ Microsoft định nghĩa giao thc NETBEUI để thc hin chc năng ca ctng 3 và  
tng 4  
ƒ
Nếu chdng li ở đây thì các máy tính UNIX, Netware và NT skhông trao đổi thông tin được  
vi nhau. Vi sln mnh ca mng Internet, các máy tính cài đặt các hệ điu hành khác nhau  
đòi hi phi giao tiếp được vi nhau, tc phi sdng chung mt giao thc. Đó chính là bgiao  
thc TCP/IP, giao thc ca mng Internet.  
H2.16 - Kiến trúc ca mt shệ điu hành mng thông dng  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
17  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
Chương 3: Tng vt lý  
Mc đích  
Chương này nhm gii thiu nhng ni dung cơ bn sau:  
Gii thiu mô hình ca mt hthng truyn dliu đơn gin và các vn đề có liên  
quan đến trong mt hthng truyn dliu sdng máy tính  
Gii thiu các phương pháp shóa thông tin  
Gii thiu về đặc đim kênh truyn, tính năng kthut ca các loi cáp truyn dữ  
liu  
Gii thiu các hình thc mã hóa dliu số để truyn ti trên đường truyn  
Yêu cu  
Sau khi hc xong chương này, người hc phi có được nhng khnăng sau:  
Lit kê được nhng vn đề cơ bn có liên quan đến mt hthng truyn dliu  
Mô tả được các hình thc shóa thông tin  
Phân bit và tính toán được các đại lượng liên quan đến đặc tính ca mt kênh  
truyn như: Băng thông, tn sbiến điu, tc độ dliu, nhiu, dung lượng và giao  
thông ca mt kênh truyn  
Mã hóa được dliu snhvào các tín hiu svà tun ttheo các kthut khác  
nhau.  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
18  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
3.1 Gii thiu  
Vcơ bn, mt hthng mng truyn dliu đơn gin nht được mô tnhư sau:  
H3.1 Hthng truyn dliu đơn gin  
Trong mô hình trên, dliu gm có văn bn, hình nh, âm thanh, phim nh cn được shóa dưới  
dng nhphân (bit 0, 1) để ddàng cho xlý và truyn ti. Thiết btruyn được ni vi thiết bị  
nhn bng mt đường truyn hu tuyến hoc vô tuyến.  
Truyn tin là quá trình thiết btruyn gi đi ln lượt các bit ca dliu lên kênh truyn để nó lan  
truyn sang thiết bnhn và như thế là dliu đã được truyn đi. Các thiết btruyn và nhn là các  
máy tính. Để cho hthng này có thhot đng được thì các vn đề sau cn phi được xem xét:  
ƒ Cách thc mã hóa thông tin thành dliu s.  
ƒ Các loi kênh truyn dn có thsdng để truyn tin.  
ƒ Sơ đồ ni kết các thiết btruyn và nhn li vi nhau.  
ƒ Cách thc truyn ti các bit tthiết btruyn sang thiết bnhn.  
Hthng trên là hthng cơ bn nht cho các hthng truyn dliu. Nó thc hin đầy đủ các  
chc năng mà tng vt lý trong mô hình OSI qui định.  
3.2 Vn đề shóa thông tin  
Thông tin tn ti dưới nhiu hình thc khác nhau. Để xlý, mà đặc bit để truyn ti thông tin ta  
cn phi mã hóa chúng.  
Li nói :  
Ánh tĩnh :  
Hthng : đin thoi  
Bmã hóa : micro  
Bgii mã : Loa  
Truyn ti : tín hiu tun thay tín  
hiu số  
Hthng: fax  
Bmã hóa : scanner  
Bgii mã : Bthông dch tp tin  
Truyn ti : Tín hiu tun thoc tín  
hiu s.  
Dliu tin hc :  
Hthng : mng truyn tin.  
Bmã hóa : Bộ điu khin truyn  
thông.  
Truyn hình :  
Hthng : truyn qung bá  
Bmã hóa : caméra  
Bgii mã:Bộ điu khin truyn  
thông  
Truyn ti : Tín hiu tun thoc tín  
hiu s.  
Bgii mã : bthu TV + antenne  
Truyn ti : Tín hiu tun thoc tín  
hiu s.  
Trong thi đại chúng ta, thông tin thường được thhin dưới dng các trang tài liu hn hp, như  
các trang web, mà ở đó đng thi có ththhin văn bn, hình nh tĩnh, hình nh đng, phim  
nh,.... Thông tin thc tế được thhin dưới dng đa phương tin. Mi mt loi thông tin shu  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
19  
Đại Hc Cn Thơ - Khoa Công NghThông Tin - Giáo Trình Mng Máy Tính – V1.0  
hthng mã hóa riêng, nhưng kết quthì ging nhau: mt chui các s0 và 1. Vic truyn ti  
thông tin bao gm vic truyn ti các bit này.  
Mô hình mã hóa như sau:  
H3.2 Sơ đồ shóa dliu  
3.2.1 Shóa văn bn  
Hthng mã hóa đầu tiên liên quan đến văn bn là hệ  
thng mã Morse, được sdng rng rãi trước khi có  
máy tính. Đây là mt bmã nhphân sdng 2 ký tự  
chm (.) và gch (-) để shóa văn bn (có thxem  
tương đương vi các bit 0 và 1).  
Tuy nhiên nó có nhiu đim bt li sau:  
ƒ Nghèo nàn: ít các ký tự được mã hóa;  
ƒ Nó sdng sphi hp ca các du gch và  
du chm vi độ dài khác nhau, điu này  
không được tin li đặc bit cho các ký tcó  
tn sut xut hin ging nhau.  
Chính vì thế nó không được dùng để shóa thông tin.  
Nếu chúng ta qui định rng sbit dùng để mã hóa cho  
mt ký tphi bng nhau thì vi p bit ta có thmã hóa  
H3.3 Mã Morse  
cho 2p ký t. Hthng mã hóa như thế đã được dùng trong quá kh.  
Ví d:  
5 bit: dùng trong hthng ATI (Alphabet Télégraphique International)  
7 bit : gi là mã ASCII (American Standard Code for Informatics Interchange) được dùng rng rãi  
trong máy tính.  
Biên San: Th.s Ngô Bá Hùng – Ks Phm Thế Phi - 01/2005  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 170 trang myanh 16080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Mạng máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mang_may_tinh.pdf