Đề cương chi tiết môn Mạng máy tính căn bản
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
NETWORKING ESSENTIALS
(Ngành Kỹ thuật Dữ liệu - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 9 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
NETWORKING ESSENTIALS
(Ngành Kỹ thuật Dữ liệu - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN – THÁNG 9 NĂM 2019
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin (IT) là một trong những động lực quan trọng
bậc nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác
đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hoá, xã hội của thế giới
hiện đại. Việc ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta đã góp phần giải
phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần, thúc đẩy công cuộc đổi
mới, phát triển nhanh và hiện đại hóa các ngành kinh tế, tăng cường năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng góp phần thực hiện thắng lợi sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hiện nay, trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
chú đã phát triển 02 chương trình đào tạo mũi nhọn hướng đến sự phát
triển của công nghệ thông tin: Chương trình đào tạo ngành “Công nghệ
thông tin” & chương trình đào tạo ngành “Kỹ thuật Dữ liệu”. Ngành “Kỹ
thuật Dữ liệu” là một nhánh rẽ quan trọng trong lĩnh vực công nghệ
thông tin và là ngành sớm khai phá những tiềm lực quan trọng thúc đẩy
sự phát triển của thế giới. Với sự phát triển nhanh chóng và lan rộng của
ngành “Kỹ thuật Dữ liệu” đã đặc biệt thu hút sự quan tâm của các chuyên
gia Việt Nam và cả trên khắp thế giới.
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Kỹ thuật Dữ liệu” của sinh viên. Thư viện trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu thông tin về
đề cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có thể nghiên
cứu, tìm hiểu, học tập về chuyên ngành của mình.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Kỹ thuật Dữ
liệu” nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn học
chuyên ngành “Kỹ thuật Dữ liệu” sẽ mang đến cho sinh viên nắm được
phương pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
4
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
5
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dꢀng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
3
4
Q
Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Trực Tuyến
om RM
6
VINAPO
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
7
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
8
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
9
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
NETWORKING ESSENTIALS
Môn học Mạng máy tính căn bản cung các các khái niệm cơ bản
trong mạng máy tính, đặc điểm cơ bản của các loại mạng; kiến thức về
nguyên lý hoạt động của các thiết bị mạng, các kỹ thuật phổ biến triển
khai trên hạ tầng mạng, các giao thức phổ biến hoạt động trong hệ thống
mạng; các kiến thức về thiết kế, cấu hình và vận hành hệ thống mạng đơn
giản.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Kỹ thuật Dữ liệu
Trình độ đào tạo: Đại học
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chương trình đào tạo: Kỹ thuật Dữ liệu
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên học phần: MẠNG MÁY TÍNH CĂN BẢN
Mã học phần: NEES330380
2. Tên tiếng Anh: NETWORKING ESSENTIALS
3. Số tín chỉ: 3
Phân bố thời gian: 3(2:1:6)
4. Các giảng viên phụ trách học phần
1/ GV phụ trách chính: ………………….
2/ Danh sách giảng viên cꢀng GD: ………………….
5. Điều kiện tham gia học tập học phần
Môn học trước: không
Môn học tiên quyết: không
6. Mô tả tóm tắt học phần
Môn học này cung các các khái niệm cơ bản trong mạng máy tính,
đặc điểm cơ bản của các loại mạng; kiến thức về nguyên lý hoạt động
của các thiết bị mạng, các kỹ thuật phổ biến triển khai trên hạ tầng mạng,
các giao thức phổ biến hoạt động trong hệ thống mạng; các kiến thức về
thiết kế, cấu hình và vận hành hệ thống mạng đơn giản.
10
7. Mục tiêu học phần (course objective)
Mục tiêu
Mô tả
Chuẩn đầu ra
(Goals)
(Goal description)
CTĐT
(Học phần này trang bị cho sinh viên:)
G1
Kiến thức về các đặc điểm của loại mạng máy tính; mô 1.2, 1.3
hình mạng OSI và TCP/IP; cấu trúc của địa chỉ IPv4,
IPv6, kỹ thuật chia mạng con; đặc điểm của các mô hình
quản trị mạng; nguyên tắc hoạt động của một số dịch vụ
mạng phổ biến; kiến thức về một số kỹ thuật mạng phổ
biến trên hạ tầng mạng; kiến thức căn bản về an ninh
mạng.
Khả năng phân tích và hiện thực các kỹ thuật chia mạng 2.1, 2.2
con, quy hoạch địa chỉ IP, cấu hình một số kỹ thuật trên
hạ tầng mạng, cài đặt và cấu hình một số dịch vụ mạng
căn bản, thiết kế một hệ thống mạng đơn giản
G2
Kỹ năng làm việc nhóm, và thuyết trình bằng miệng
Khả năng vận dụng cấu trúc dữ liệu và giải thuật để giải 4.4, 4.5
quyết vấn đề trong thực tế.
3.1,3.2
G3
G4
8. Chuẩn đầu ra của học phần
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
học phần
G1.1
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CDIO
1.2
(Sau khi học xong môn học này, người học có thể:)
Trình bày về vai trò của mạng máy tính trong thời đại
ngày nay; khái niệm căn bản về các mô hình mạng,
đặc điểm của các thiết bị mạng phổ biến, các ứng
dụng mạng phổ biến, nguyên tắc truyền/nhận dữ liệu
qua hệ thống mạng
G1.2
Trình bày được đặc điểm của địa chỉ IP, cấu trúc của
địa chỉ IPv4 và phân lớp của địa chỉ IPv4; các kỹ
thuật chia mạng con, VLSM, CIDR trên địa chỉ IPv4;
đặc điểm của IPv6, so sánh với IPv4
1.2
G1.3
G1.4
Phân biệt được mô hình mạng Workgroup và
Domain
Trình bày được đặc điểm và nguyên tắc hoạt động
của một số kỹ thuật trên hạ tầng mạng: Định tuyến,
VLAN, VTP, STP
1.3
1.4
G1
G1.5
Trình bày được đặc điểm và nguyên tắc hoạt động
của một số dịch vụ mạng phổ biến: DNS, DHCP,
FTP, Web, Email.
Trình bày được vai trò và đặc điểm của bảo mật, hệ
thống giám sát mạng
1.5
1.6
G1.6
G2.1
Hoạch định địa chỉ IP bằng kỹ thuật chia mạng con,
VLSM theo mô hình thiết kế
2.1.1,
2.1.2
G2.2
G2.3
Cài đặt và cấu hình được mạng đơn giản theo mô
hình Workgroup và Domain; cấu hình một số chức
năng quản trị trên môi trường Windows và Linux
Cài đặt và cấu hình được các kỹ thuật trên hạ tầng
2.2
G2
2.2
11
mạng: Định tuyến, VLAN, STP
G2.4
G3.1
Cài đặt và cấu hình được các dịch vụ mạng phổ biến:
DHCP, DNS, Web, Email, FTP
Làm việc hiệu quả trong một nhóm
2.2
3.1.1,
3.1.2,
3.1.3
3.2.6
G3
G4
G3.2
G4.1
Trình bày trước đám đông sử dụng phương tiện trình
chiếu
Thiết kế, đánh giá và lựa chọn phương pháp triển
khai một hệ thống mạng đơn giản phù hợp cho yêu
cầu thực tế
4.4.1,
4.4.3
G4.2
Xử lý các lỗi trong quá trình cài đặt và cấu hình các
dịch vụ mạng căn bản
4.5.6
9. Đạo đức khoa học:
+ Các bài làm bài tập, bài dịch từ Internet nếu bị phát hiện là
sao chép của nhau sẽ bị trừ 100% điểm quá trình, nếu ở mức độ
nghiêm trọng (cho nhiều người chép- 3 người giống nhau trở lên)
sẽ bị cấm thi cuối kỳ cả người sử dụng bài chép và người cho chép
bài.
+ SV không hoàn thành nhiệm vụ (mục 9) thì bị cấm thi và
bị đề nghị kỷ luật trước toàn trường
+ Sinh viên thi hộ thì cả 2 người – thi hộ và nhờ thi hộ sẽ bị
đình chỉ học tập hoặc bị đuổi học
10. Nội dung chi tiết học phần
Tuần
Nội dung
Chuẩn đầu ra
học phần
Chương 1: Tổng quan về Mạng máy tính
G1.1
A/Các nội dung GD chính trên lớp: (5)
Nội dung giảng dạy lý thuyết:
+ Khái niệm mạng máy tính
1-2
+ Các thành phần vật lý phổ biến trên mạng
Thiết bị đầu cuối
Thiết bị mạng: Hub, Switch, Router, Access
Point
Môi trường truyền dẫn: có dây, không dây
Các loại cáp mạng: cáp đồng, cáp quang
+ Phân loại mạng máy tính
+ Mô hình mạng OSI & TCP/IP
Tên, thứ tự, đặc điểm của các tầng (layer)
12
Đơn vị dữ liệu của các tầng
Tầng transport: giao thức TCP, UDP
+ Chuẩn Ethernet
+ Giao thức CSMA/CD, ARP
+ Mạng không dây (wireless LAN)
+ Quá trình vận chuyển dữ liệu qua mạng (packet
delivery)
PPGD chính:
+ Thuyết trình
+ Trình chiếu Powerpoint
B/Các nội dung cần tự học ở nhà: (10)
+ Lịch sử phát triển của mạng máy tính
+ CSMA/CA
G1.1
G2.2
+ Chuẩn cáp: T-568A, T-568B
Thực hành:
-
Bắt gói tin & đọc hiểu các thông số với các
phần mềm bắt gói trong LAN
3
-
-
Bấm cáp: cáp thẳng, cáp chéo
Thiết lập mạng LAN, WLAN căn bản
Chương 2: Địa chỉ IP
A/Các nội dung học tập chính trên lớp:
Nội dung GD lý thuyết:
+ Giới thiệu
G1.4
G2.2
+ Cấu trúc tổng quát của địa chỉ IP
+ Địa chỉ IPv4
Phân lớp địa chỉ
IP private & IP public
Subnet Mask
IP Subnettting
VLSM
+ Địa chỉ IPv6
4-5
Cấu trúc của địa chỉ Ipv6
Phương pháp rút gọn địa chỉ IPv6
Địa chỉ EUI-64
Các loại địa chỉ IPv6
- PPGD chính:
+ Trình chiếu Powerpoint
+ Thuyết trình
+ Làm mẫu
G2.2
G1.1
B/Các nội dung cần tự học ở nhà:
+ CIDR
+ Các kỹ thuật triển khai IPv6 trên nền IPv4
Chương 3: Các kỹ thuật phổ biến trên hạ tầng mạng
A/Các nội dung học tập chính trên lớp:
Nội dung GD lý thuyết:
+ Định tuyến
6-8
Giới thiệu
Phân loại định tuyến
13
Metric & AD
Cấu hình định tuyến tĩnh & định tuyến động
+ VLAN, đường trunk & giao thức 802.1Q, native
VLAN
+ STP (Spanning Tree Protocol)
+ Inter-VLAN Routing
- PPGD chính:
+ Trình chiếu Powerpoint
+ Thuyết trình
+ Làm mẫu
G1.1
G2.2
B/Các nội dung cần tự học ở nhà:
+ VTP, PVSTP+
Thực hành
-
Cài đặt và cấu hình trên thiết bị thật hoặc phần
mềm giả lập
Chương 4: Dịch vụ mạng
G1.2
A/Các nội dung học tập chính trên lớp:
Nội dung GD lý thuyết:
+ DHCP
+ DNS
+ WEB
+ FTP
+ Email
- PPGD chính:
9-11
+ Trình chiếu Powerpoint
+ Thuyết trình
+ Làm mẫu
G2.2
B/Các nội dung cần tự học ở nhà:
+ Quyền NTFS & Share, Telnet/SSH, Remote Desktop,
SNMP, SSL/TLS
G2.2
G2.3
Thực hành:
-
Cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng trên
Windows Server
-
Cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng trên
HĐH Linux
Chương 5: Các mô hình quản trị hệ thống mạng
A/Các nội dung học tập chính trên lớp:
Nội dung GD lý thuyết:
G1.3
+ Quản trị mạng peer-to-peer
+ Quản trị theo mô hình Domain
+ Cấu trúc tổ chức của mô hình Domain
+ Quản trị user, group, tài nguyên
+ Thiết lập các chính sách quản trị (GPO)
- PPGD chính:
12-13
+ Trình chiếu Powerpoint
+ Thuyết trình
+ Làm mẫu
14
G1.6
G1.6
B/Các nội dung cần tự học ở nhà:
+ WDS (Windows Deployment Services), RODC,
BDC, DFS.
Chương 6: An ninh mạng
A/ Các nội dung học tập chính trên lớp:
Nội dung GD lý thuyết:
+ Các nguyên lý an toàn
+ Các mối đe doạ trên mạng
+ Giải pháp phát hiện và phòng chống tấn công mạng
+ Hệ thống giám sát an ninh mạng
- PPGD chính:
14
15
+ Trình chiếu Powerpoint
+ Thuyết trình
+ Làm mẫu
B/Các nội dung cần tự học ở nhà
+ SIEM
G2.2
Ôn tập
11. Đánh giá kết quả học tập
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
Hình
thức
KT
Công cụ Chuẩn Tỉ
Thời
điểm
Nội dung
KT
đầu ra
KT
lệ
(%)
30
Bài tập
Địa chỉ IP, chia mạng con, hoạch
Tuần 5
Tuần 6
Bài tập
nhỏ trên
lớp
Bài tập
nhỏ trên
lớp
Bài tập
nhỏ trên
lớp
G2.1
G2.3
G2.4
10
BT#1 định địa chỉ IP trong sơ đồ thiết kề
Cấu hình định tuyến, VLAN, STP
10
10
BT#2
Cài đặt và cấu hình các dịch vụ Tuần 10
BT#3 mạng phổ biến: DNS, Web, E-mail,
FTP
Bài tập lớn (Project)
20
Nhóm sinh viên từ 2-3 người chọn 1
trong các bài tập
Thiết kế và cài đặt một hệ thống
mạng với các dịch vụ đã học theo
yêu cầu:
Tuần 5
Đánh giá
sản phẩm
G3.1
G2.1
G2.1
G2.4
G4.1
G4.2
20
BL#1
-
-
-
Tính năng dự phòng dịch vụ
DNS (DNS secondary)
Tính năng dự phòng cho
Web Server
Tính năng dự phòng trong
Domain Controller
15
-
Tính năng dự phòng cho
DHCP (DHCP Failover)
Thi cuối kỳ
50
- Nội dung bao quát tất cả các chuẩn
đầu ra quan trọng của môn học.
- Thời gian làm bài tối thiểu 60 phút.
Thi trắc
nghiệm
G1.1
G1.2
G1.3
G1.4
G1.5
G1.6
G2.1
G2.2
G2.3
G2.4
G4.1
G4.2
12. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
[ 1] Diane Barett and Todd King. (2009). Computer Network
Illuminated. Jones and Bartlett Publishers.
- Sách tham khảo:
[ 1] Wendell Odom (2016). ICND1 – Official Cert Guide, Cisco
Press.
[ 2] Wendell Odom (2016). CCNA Routing and Switching
ICND2 – Official Cert Guide, Cisco Press
[ 3] Jordan Krause (2016). Mastering Windows Server 2016,
PACKT.
[ 4] Roderick W.Smith. (2013). LPIC-1 Linux Professional
Institute Certification Study Guide – Third Edition, Sybex.
[ 5]Christine Bresnahan & Richard Blum (2016), LPIC2 - Linux
Professional Institute Certification Study Guide – Second
Edition, Sybex.
13. Ngày phê duyệt lần đầu:
14. Cấp phê duyệt:
16
Trưởng Khoa
Trưởng BỘ MÔN
Nhóm Biên soạn
17. Tiến trình cập nhật ĐCCT
Cập nhật lần 1
Người Cập nhật
Tổ trưởng bộ môn
Người Cập nhật
Cập nhật lần 2
Tổ trưởng bộ môn
17
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Sinh viên có kiến thức chuyên môn vững chắc về lĩnh vực Công
nghệ thông tin (Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính, Hệ thống thông
tin); Sinh viên được chú trọng học tập cả về lý thuyết lẫn kỹ năng thực
hành nhằm đảm bảo Sinh viên ra trường có thể tiếp cận và làm việc ngay
tại các công ty.
Ra trường, Sinh viên có thể làm việc tại: Các công ty phần mềm,
các công ty cung cấp giải pháp mạng, các công ty cung cấp giải pháp hệ
thống thông tin trong nước cũng như quốc tế,… Có thể tham gia nghiên
cứu và giảng dạy tại các Viện nghiên cứu, Trường Đại học, Cao đẳng,
Trung cấp chuyên nghiệp, cũng như các Trường phổ thông; có thể làm
việc tại các công ty ngoài lĩnh vực CNTT nhưng có áp dụng triển khai
CNTT trong hoạt động, quản lý, sản xuất.
Hiện nay nhu cầu về kỹ sư phần mềm tại Việt Nam là rất lớn bởi sự
chuyển hướng đầu tư của các công ty nước ngoài vào Việt Nam. Ngoài
ra, SV sau khi hoàn thành chương trình đại học, có khả năng học tiếp lên
các bậc học cao hơn (thạc sỹ, tiến sỹ).
Được đào tạo tại khoa Công nghệ Thông tin và khoa Đào tạo Chất
lượng cao.
2.
Ngành Kỹ thuật dữ liệu trang bị cho sinh viên cho sinh viên kiến
thức cơ sở ngành về công nghệ thông tin, và kiến thức chuyên sâu về
phân tích, thiết kế, xây dựng các mô hình vật lý và mô hình lô-gic cho dữ
liệu, xây dựng hạ tầng dữ liệu (data infrastructure, data sets) và các công
cụ phục vụ việc thiết kế, dự đoán các sản phẩm tương lai.
Các kiến thức được trang bị cho sinh viên như: Cấu trúc dữ liệu và
giải thuật, lập trình hướng đối tượng, lập trình web, trí tuệ nhân tạo, Khai
phá dữ liệu, học máy, mô hình rủi ro tài chính, v.v…
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các công ty Công nghệ
thông tin, cũng như bộ phận công nghệ thông ty của các công ty ở các
lĩnh vực khác. Các vị trí có thể đảm nhận trong các tổ chức gồm:
- Data Engineer (Kỹ sư dữ liệu).
- Big data Engineer (Kỹ sư quản trị dữ liệu lớn).
- Lập trình viên, chuyên viên phát triển phần mềm.
- Chuyên viên quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị web.
- Trưởng dự án phát triển hệ thống thông tin.
18
- Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện,
trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng.
- Giảng viên Công nghệ thông tin ở các các trường đại học, cao
đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
19
ISBN: 978-604-73-2175-9
9 786047 321759
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương chi tiết môn Mạng máy tính căn bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
de_cuong_chi_tiet_mon_mang_may_tinh_can_ban.pdf