Bài giảng Quản trị mạng - Chương 2: Active directory
CHƯƠNG 2:
ACTIVE DIRECTORY
Trình bày: Bùi Minh Quân
Email: bmquan@cit.ctu.edu.vn
1
Nội dung
Active Directory (AD) là gì
Kiến trúc Active Directory
Cài đặt Active Directory Domain Services (AD-DS)
2
Thư mục động (Active Directory )
Active Directory là thành phần quan trọng của hệ điều hành
máy chủ:
Active Directory (AD): là nơi lưu trữ thông tin tài nguyên
mạng: User data, printers, servers, databases, groups,
computers, and security policies… được tổ chức theo miền,
cây, rừng.
Thông tin được sử dụng để truy xuất và quản lý tài nguyên
trên mạng
Cung cấp một cách đặt tên nhất quán giúp mô tả, định vị,
truy xuất và bảo mật tài nguyên mạng
3
Active Directory
4
Thuận lợi của Active Directory
Ưu điểm Active Directory:
Đơn giản hóa quản lý bảo mật (Domain, OU)
Lưu trữ dự phòng thông tin bảo mật
Chính sách nhóm
Khả năng mở rộng
Ủy quyền quản trị
5
Active Directory Server Roles là gì?
Server Role
Mô tả
Active Directory Domain
Services (AD DS)
Một thư mục tập trung quản lý và chứng thực cho người sử dụng và
máy tính trong mạng Windows Server
Active Directory
Lightweight Directory
Services (AD LDS)
Một dịch vụ thư mục LDAP (Lightweight Directory Access Protocol)
cung cấp một cơ chế nhằm hỗ trợ các ứng dụng directory-enabled (sử
dụng thư mục để lưu trữ dữ liệu), mà không có yêu cầu triển khai
miền, bộ điều khiển miền.
Active Directory Certificate Một giải pháp được sử dụng để bảo vệ thông tin được lưu trữ trong
Services (AD CS)
các văn bản, tin nhắn, e-mail và các trang Web không được phép xem,
sửa đổi, hoặc sử dụng
Active Directory Rights
Là dịch vụ được dùng để kết hợp với các ứng dụng hỗ trợ AD RMS
Management Services (AD (AD RMS – enable application), nhằm bảo vệ dữ liệu quan trọng trước
RMS)
những đối tượng người dùng không được phép (unauthorized users).
Active Directory Federation
Services (AD FS)
Là một dịch vụ cung cấp cơ chế đăng nhập - single sign- on (SSO),
cho phép bạn đăng nhập chỉ một lần nhưng có thể dùng nhiều ứng
dụng Web có quan hệ với nhau.
6
Active Directory
Active Directory Domain Services (AD DS) là một dịch vụ
trên WServer, sử dụng thông tin lưu trữ trong Active
Directory để quản lý các đối tượng users, group, computer.
Cung cấp thông tin về tài nguyên dựa vào thuộc tính của tài
nguyên.
Tự phân tán đến các máy tính trên mạng.
Tự nhân bản: giúp ADDS tự bảo vệ, dễ truy xuất.
Có khả năng phân tán -> tăng khả năng lưu trữ
Gồm nhiều phần: miền, cấu hình, lược đồ
7
AD DS Integration with Other Active Directory
Server Roles
AD DS là nền tảng cho một mạng chức năng
Hầu hết các vai trò máy chủ phụ thuộc vào
AD DS để cung cấp cho người sử dụng và
nguồn tài nguyên thông tin cho các vai trò
máy chủ khác
AD DS cũng cung cấp dịch vụ xác thực và
ủy quyền
8
Kiến trúc Active Directory
Kiến trúc
Đối tượng AD (Active Directory Objects)
Lược đồ AD (Active Directory Schema)
Các thành phần AD (Active Directory Components – cấu
trúc luận lý và cấu trúc vật lý)
9
Kiến trúc Active Directory
Active Directory như một Datastore có 2 thành ph
NTDS.DIT có 5 thành phần
Domain NC: chứa các đối tượng như user, computer, OU….
Schema: là nơi lưu trữ các định nghĩa về từng thuộc tính trên
mỗi đối tượng
Configuration: chứa toàn bộ các cấu hình của Active Directory
DNS: lưu thông tin cấu hình DNS
Global Catalog (PAS): đảm nhiểm chức năng chứng thực
(authentication) cho hệ thống Active Directory. Máy chủ quản
trị miền nào (Domain controller) lưu trữ Global Catalog thì
được gọi là Global Catalog Server.
10
Kiến trúc Active Directory
Active Directory như một Datastore có 2 thành phần
SYSVOL: là một thư mục chứa các chính sách dành cho các
đối tượng người dùng hoặc máy tính và các đoạn script quan
trọng khác.
11
Đối tượng AD
Thông tin users, máy in, server, database, groups,
computers và security policies
Mỗi object có những thuộc tính riêng đặc trưng cho object
đó (ví dụ như object user có các thuộc tính liên quan như
First Name, Last Name, Logon Name, … )
Một số object đặc biệt bao gồm nhiều object khác bên trong
được gọi là các “container”, (ví dụ như domain là một
container bao gồm nhiều user và computer account).
12
Đối tượng AD
13
Các quy ước đặt tên trong AD
Mỗi đối tượng trong Active Directory được nhận biết thông
qua một tên
Active Directory hỗ trợ các quy ước đặt tên bao gồm:
Distinguished Name (DN)
Globally Unique Identifier (GUID)
Relative Distinguished Name (RDN)
User Principal Name (UPN)
14
Các quy ước đặt tên trong AD-DN
Distinguished Name (DN)
Mỗi đối tượng trong Active Directory sẽ có một tên duy nhất dựa
trên giao thức LDAP (Lightweight Directory Access Protocol)
DN chứa đầy đủ thông tin về đối tượng bao gồm:
Tên của miền nơi lưu trữ đối tượng
Đường dẫn đầy đủ tới đối tượng
Thí dụ sau đây chỉ ra DN của người dùng David Beckham trong
Cty abc (abc.com) và thuộc phòng Development (OU=Dev):
/DC=com/DC=abc/OU=dev/CN=Users/CN=David Beckham
DC: Domain Component Name
OU: Organizational Unit Name
CN: Common Name
15
Các quy ước đặt tên trong AD-GUID
Globally Unique Indentifier (GUID)
Các GUID là các số 128 bit duy nhất được gán cho đối tượng
tại thời điểm nó được tạo.
GUID không bao giờ thay đổi ngay cả khi đối tượng được
đổi tên (DN) hay di chuyển.
Tương tự như một SID (Security Identifiers) trong Windows
NT nhưng:
SID được tạo bên trong một miền là duy nhất trong miền đó
GUID là duy nhất trên tất cả các miền trong một rừng
GUID giống như số CMNN của một người nào đó
16
Các quy ước đặt tên trong AD-RDN
ADDS hỗ trợ truy vấn
thông qua thuộc tính của
một đối tượng, do đó có
thể xác định được đối
tượng ngay cả khi không
biết DN.
RDN của một đối tượng
là thuộc tính của đối
tượng đó
17
Các quy ước đặt tên trong AD-UPN
User Principal Name (UPN)
Là tên thân thiện của đối tượng người dùng.
Nó là sự kết hợp giữa một tên ngắn của đối tượng và tên
DNS của Domain nơi lưu giữ đối tượng.
Tên ngắn thường là tên đăng nhập (logon) của người dùng.
Ví dụ: đối với người dùng Lam Chi Nguyen có tên đăng
18
Lược đồ AD
Chứa những định nghĩa về các đối tượng khác nhau được
lưu trữ trong AD.
Các định nghĩa được lưu trữ như đối tượng trong AD.
Lược đồ là duy nhất trong một rừng và được tạo ra trong
quá trình cài đặt Domain Controller đầu tiên của rừng.
Schema được định nghĩa gồm 2 loại object là Schema Class
Objects và Schema Attribute Objects.
Schema Class có chức năng như một template cho việc tạo
mới các đối tượng trong AD.
Schema Attribute định nghĩa các Schema Class tương ứng
với nó.
19
Lược đồ AD
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng - Chương 2: Active directory", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_quan_tri_mang_chuong_2_active_directory.pdf