Đề cương chi tiết môn học Lập và phân tích dự án
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN
PROJECT ANALYSIS AND EVALUATION
(Ngành Quản lý công nghiệp - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 11 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN
PROJECT ANALYSIS AND EVALUATION
(Ngành Quản lý công nghiệp - CTĐT đại học 132TC)
LỜI NÓI ĐẦU
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên
theo học ngành “Quản lý công nghiệp” sẽ được đào tạo, có khả năng
quản trị hoạt động sản xuất và kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như: quản
trị sản xuất, quản trị chất lượng, quản trị nhân sự và quản trị marketing.
Có kỹ năng giao tiếp trong môi trường kinh doanh và hội nhập quốc tế;
kỹ năng làm việc nhóm và lãnh đạo. Có khả năng phân tích, tổng hợp và
xử lý vấn đề; có khả năng đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Sinh viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng và năng lực làm việc:
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh; Có khả năng phân tích, giải
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh; Có khả năng thực hiện điều tra
nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp trong sản xuất kinh doanh;
Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Sinh viên được học các môn liên quan đến sản xuất: quản trị sản
xuất, quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị dự án công nghiệp,
quản trị chiến lược; các môn liên quan đến thương mại: quản trị
marketing, quản trị ngoại thương, quản trị bán hàng, Anh văn thương
mại, thương mại điện tử, hệ thống thông tin quản lý, quản trị tài chính…
Ngành quản lý công nghiệp có sự kết hợp những kiến thức giữa các
khối ngành Kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, SV ra trường có thể
vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn mà không cần phải đào tạo
lại; Chương trình đào tạo luôn cập nhật và tham khảo chương trình tiên
tiến từ nước ngoài.
Sinh viên ra trường có thể làm việc tốt tại các phòng sản xuất, kinh
doanh, marketing, nhân sự, kế hoạch ở tất cả các loại hình công ty với vai
trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý.
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Quản lý công nghiệp” của sinh viên. Thư viện
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu
thông tin về đề cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có
thể nghiên cứu, tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Quản lý
công nghiệp” nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các
4
môn học chuyên ngành “Quản lý công nghiệp” sẽ mang đến cho sinh
viên nắm được phương pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần
7
Dịch Vụ Trực Tuyến
VINAPO
om
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
8
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
9
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
10
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN
PROJECT ANALYSIS AND EVALUATION
Trang bị cho sinh viên những hiểu kiến thức cơ bản về phân tích dự
án như: phân tích thị trường, phân tích kỹ thuật-công nghệ, phân tích
nhân lực, phân tích tài chính. Môn học cũng trang bị cho sinh viên những
chỉ tiêu lựa chọn dự án như: NPV, IRR, B/C...Ngoài ra, môn học cũng
trang bị những kiến thức về lạm phát và tác động của lạm phát lên tính
khả thi của dự án. Cuối sinh, viên cũng được trang bị những công cụ
phân tích rủi ro như: phân tích độ nhạy, phân tích tình huống và mô
phỏng.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Quản lý công nghiệp
Trình độ đào tạo: Đại học
Chương trình đào tạo: Quản lý công nghiệp
KHOA KINH TẾ
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên học phần: LẬP VÀ PHÂN TÍCH DỰ ÁN
Mã học phần: PRAN331106
2. Tên Tiếng Anh: PROJECT ANALYSIS AND EVALUATION
3. Số tín chỉ: 3 tín chỉ (3/0/6) (3 tín chỉ lý thuyết, 0 tín chỉ thực hành/thí
nghiệm)
Phân bố thời gian: 15 tuần (3 tiết lý thuyết + 0*3 tiết thực hành + 6 tiết
tự học/ tuần)
4. Các giảng viên phụ trách học phần:
1/ GV phụ trách chính: ……………………
2/ Danh sách giảng viên cùng
5. Điều kiện tham gia học tập học phần
Môn học trước: Quản trị học căn bản
6. Mô tả học phần (Course Description)
Trang bị cho sinh viên những hiểu kiến thức cơ bản về phân tích
dự án như: phân tích thị trường, phân tích kỹ thuật-công nghệ, phân
tích nhân lực, phân tích tài chính. Môn học cũng trang bị cho sinh
viên những chỉ tiêu lựa chọn dự án như: NPV, IRR, B/C...Ngoài ra,
môn học cũng trang bị những kiến thức về lạm phát và tác động của
lạm phát lên tính khả thi của dự án. Cuối sinh, viên cũng được trang
bị những công cụ phân tích rủi ro như: phân tích độ nhạy, phân tích
tình huống và mô phỏng.
11
7. Mục tiêu môn học (Course Goals)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả
(Goal description)
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
1.3
Trình độ
năng lực
(Môn học này trang bị cho sinh viên:)
Kiến thức cơ bản về phân tích dự án như: phân
tích thị trường, kỹ thuật, công nghệ, tài chính.
Khả năng thiết lập dòng tiền trong phân tích dự
án và khả năng lựa chọn dự án
Khả năng phân tích tác động của lạm phát và các
rủi ro đối với dự án. Khả năng hình thành ý về
một dự án kinh doanh mới
2
G1
G2
G4
2.1
2.3
4.1
4.7
4
3
3
5
8. Chuẩn đầu ra của môn học
Chuẩn đầu
ra MH
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
1.3
Trình độ
năng lực
(Sau khi học xong môn học này, người học có
thể:)
Trình bày được khái niệm về thiết lập và thẩm
định dự án
Trình bày được khái niệm phân tích thị trường
Trình bày được khái niệm phân tích kỹ thuật-
công nghệ
2
G1.1
G1.2
1.3
1.3
2
2
G1
G1.3
Trình bày được khái niệm phân tích nhân sự,
tiền lương
1.3
2
G1.4
Khả năng thiết lập dòng tiền
Khả năng lựa chọn dự án
Khả năng phân tích tác động của lạm phát và
các rủi ro đối với dự án
Khả năng hình thành ý về một dự án kinh
doanh mới
2.3
2.1
4.1
3
4
3
G2.1
G2
G2.2
G4.1
G4
4.7
5
G4.2
9.
Đạo đức khoa học:
Sinh viên đi trễ quá 20 phút sẽ không được vào lớp cho đến giờ
giải lao.
Các bài tập ở nhà và bài tập nhóm phải được thực hiện từ chính
bản thân sinh viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên
có liên quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối
kỳ.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chuẩn Trình
Phương
pháp
đánh
giá
Phương
pháp
dạy học
đầu ra
môn
học
độ
năng
lực
Tuần
Nội dung
Chương 1: Tổng quan về thiết lập
và thẩm định dự án
1
12
G1.1
2
Thuyết
giảng
Bài
kiểm tra
trên lớp
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội Dung (ND) GD trên lớp
1.1. Đầu tư và phân loại đầu tư
1.2. Tiêu chuẩn thành công của một
dự án đầu tư
1.3. Chu trình dự án đầu tư
1.4 Thẩm định dự án đầu tư
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
G1.1
2
Đọc
thêm
Vấn đáp
trên lớp
-
-
Tìm hiểu về các loại dự án đầu
tư
Tìm hiểu chu trình dự án đầu tư
và các phương pháp thẩm định
dự án đầu tư
Đọc:
Chương1-Nguyễn Quang Thu, Thiết
lập và thẩm định dự án đầu tư, NXB
thống kê, 2009
Chương 2: Phân tích thị trường sản
phẩm và dịch vụ
G1.2
G1.2
2
2
Thuyết
giảng
Bài
kiểm tra
trên lớp
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (6)
Nội Dung (ND) GD trên lớp
2.1. Tổng quan về phân tích thị trường
sản phẩm và dịch vụ
2.2. Nội dung nghiên cứu thị trường
sản phẩm và dịch vụ
2-3
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(12)
Đọc
thêm
Vấn đáp
trên lớp
Nghiên cứu thị trường cho một sản
phẩm mới (về quy mô, vùng sản phẩm
và cạnh tranh)
Đọc:
Chương2-Nguyễn Quang Thu, Thiết
lập và thẩm định dự án đầu tư, NXB
thống kê, 2009
Chương 3: Phân tích kỹ thuật và
công nghệ
G1.3
2
Thuyết
giảng
Bài
kiểm tra
trên lớp
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (6)
Nội dung GD lý thuyết:
3.1 Lựa chọn hình thức đầu tư và công
suất của dựa án
4-5
3.2 Xác định kế hoạch sản xuất
3.3 Xác định nhu cầu nguyên vật liệu
3.4 Xác định công nghệ, trang thiết bị
3.5 Xác định địa điểm đầu tư và nhu
13
cầu cho xây dựng
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(12)
G1.3
2
Đọc
thêm
Vấn đáp
trên lớp
Nghiên cứu thị trường cho một sản
phẩm mới (về quy mô, vùng sản
phẩm và cạnh tranh)
Đọc:
Chương3-Nguyễn Quang Thu,
Thiết lập và thẩm định dự án đầu
tư, NXB thống kê, 2009
Chương 4: Tổ chức nhân sự và tiền
lương
G1.4
G1.4
2
2
Thuyết
giảng
Bài
kiểm tra
trên lớp
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (3)
Nội dung GD lý thuyết:
4.1 Tổ chức nhân sự
4.2 Tiền lương
6
4.3 Phương pháp trả lương
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(6)
Đọc
thêm
Vấn đáp
trên lớp
Tìm hiểu mức lương thực tế đối với
một vị trí trong dự án (nhóm dự án,
hoặc nhà quản trị dự án)
Chương 5: Phân tích tài chính
G2.1
3
Thuyết
giảng
Bài
kiểm tra
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (9)
Giải bài trên lớp
tập
Nội dung GD lý thuyết:
5.1 Các công cụ tài chính dùng để
phân tích ngân lưu dự án
5.2 Các thông số cơ bản của dự án
5.3 Xử lý một số biến cơ bản trong kế
hoạch ngân lưu
7-9
5.4 Các quan điểm khác nhau trong
xây dựng kế hoạch ngân lưu
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(18)
G2.1
2
Đọc
thêm
Vấn đáp
trên lớp
+ Đọc Chương5-Nguyễn Quang Thu,
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư,
NXB thống kê, 2009
+ Tìm hiểu một số thuật toán hàm
Excel trong phân tích các biến số tài
chính
10-
11
Chương 6: Chỉ tiêu đánh giá và lựa
chọn dự án
14
G2.2
4
Thuyết
giảng
Bài
kiểm tra
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (6)
Giải bài trên lớp
tập
Nội dung GD lý thuyết:
6.1 Suất chiết khấu
6.2 Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV)
6.3 Chỉ tiêu tỷ số Lợi ích-Chi phí
(B/C)
6.4 Chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (IRR)
6.5 Chỉ tiêu thời gian hoàn vốn
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(12)
+ Đọc sách giáo trình về chương 6,
tìm hiểu một số hàm về tài chính trong
Excel như NPV(), IRR()
G2.2
G4.1
G4.1
2
3
2
Đọc
thêm
Vấn đáp
trên lớp
Chương 7: Tác động lạm phát lên
phân tích ngân lưu
Thuyết
giảng
Bài tập
nhóm
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (6)
Nội dung GD lý thuyết:
7.1 Phân tích ngân lưu và lạm phát
7.2 Các vấn đề cơ bản liên quan đến
lạm phát
7.3 Tác động của lạm phát lên ngân
lưu của dự án
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(12)
12-
13
Đọc
thêm
Vấn đáp
trên lớp
+ Tìm hiều khái niệm lạm phát, tìm
một ví dụ tác động của lạm phát lên
đời sống hàng ngày.
Đọc: Chương7-Nguyễn Quang Thu,
Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư,
NXB thống kê, 2009
Chương 8: Phân tích rủi ro dự án
G4.2
G4.2
3
2
Thuyết
giảng
Bài tập
nhóm
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (6)
Nội dung GD lý thuyết:
8.1 Tại sao phải phân tích rủi ro
8.2 Các phương pháp sử dụng trong
phân tích rủi ro dự án
8.3 Phân tích rủi ro trong trường hợp
đầu tư vào nhiều dự án
14-
15
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà:
(12)
Đọc
thêm
Vấn đáp
trên lớp
+ Tìm hiểu khái niệm về rủi ro và tác
động của rủi ro lên dự án, tìm những
biện pháp để hạn chế rủi ro cho dự án.
Đọc:
Chương8-Nguyễn Quang Thu, Thiết
15
lập và thẩm định dự án đầu tư, NXB
thống kê, 2009.
11. Đánh giá kết quả học tập:
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
Hìn
Chuẩn Trình Phươn
Công
cụ
đánh
giá
h
Thời
điểm
đầu ra
đánh
giá
độ
năng
lực
g pháp
đánh
giá
Tỉ lệ
(%)
Nội dung
thức
KT
Kiểm tra trên lớp
Thiết lập dòng tiền cho Tuần 5 G2.1
30%
5
KT
1
3
4
Quiz
Trang
LMS
Bài tập
trên
dự án
Tính NPV, IRR, B/C
Tuần
G2.2
Kiểm
tra 15
phút
10
KT
2
10
lớp
Bài tập lớn
Làm việc theo nhóm để Tuần
20%
20
G1.2
G1.3
G1.4
G4.1
G4.2
2
2
2
3
5
Tiểu
luận
Rubric
thiết lập kế hoạch cho
một dự án kinh doanh,
dự án do nhóm tự đề
xuất. Nội dung cụ thể
như sau:
10
Phân tích khả thi dự án
Phân tích tất cả những
yếu tố nhằm quyết định
dự án có nên được thực
hiện hay không? Việc
phân tích có thể bao
gồm:
BT
L
-
-
Phân tích thị trường
Phân tích kỹ thuật
Phân tích ngân lưu dự
án và lựa chọn dự án
Đánh giá cuối kỳ
G1.1
50%
- Nội dung bao quát tất
cả các chuẩn đầu ra
quan trọng của môn
học.
2
3
4
Tự
luận và
trắc
Thi tập
trung
G2.1
G2.2
nghiệm
- Thời gian làm bài 60
phút.
12. Tài liệu học tập
Sách, giáo trình chính:
Nguyễn Quang Thu, Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư,
NXB thống kê, 2009
Sách tham khảo:
16
Boardman, A.E., Greenberg, D.H., Vining, A.R., and
Weimer, D.L. (2006) Cost-Benefit Analysis, 2nd edition,
ISBN 0-13-087178-8 Pearson Education, Prentice Hall.
13. Ngày phê duyệt lần đầu:
14. Cấp phê duyệt:
Trưởng khoa
Trưởng BM
Nhóm biên soạn
15. Tiến trình cập nhật ĐCCT
Lần 1: ngày 01 tháng 08 năm 2015
Thay đổi đánh giá quá trình từ 30% thành 50%
<người cập nhật ký
và ghi rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn:
Lần 2: ngày 02 tháng 04 năm 2018
<người cập nhật ký
Thay đổi nội dung theo việc điều chỉnh chương và ghi rõ họ tên)
trình từ 150TC thành 125TC. Cụ thể thêm phần
đánh giá năng lực sinh viên theo thang đo
Bloom.
Tổ trưởng Bộ môn:
17
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Ngành Quản lý công nghiệp (7510601D, 7510601C)
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
quản lý công nghiệp, quản trị kinh doanh; Có khả năng phân tích, giải
quyết các vấn đề về sản xuất kinh doanh; Có khả năng thực hiện điều tra
nghiên cứu và thử nghiệm các giải pháp trong sản xuất kinh doanh;
Thành thạo kỹ năng chuyên môn góp phần vào hiệu quả hoạt động kinh
doanh.
Sinh viên được học các môn liên quan đến sản xuất: quản trị sản
xuất, quản trị chất lượng, quản trị công nghệ, quản trị dự án công nghiệp,
quản trị chiến lược; các môn liên quan đến thương mại: quản trị
marketing, quản trị ngoại thương, quản trị bán hàng, Anh văn thương
mại, thương mại điện tử, hệ thống thông tin quản lý, quản trị tài chính…
Ngành quản lý công nghiệp có sự kết hợp những kiến thức giữa các
khối ngành Kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, SV ra trường có thể
vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn mà không cần phải đào tạo
lại; Chương trình đào tạo luôn cập nhật và tham khảo chương trình tiên
tiến từ nước ngoài.
Sinh viên ra trường có thể làm việc tốt tại các phòng sản xuất, kinh
doanh, marketing, nhân sự, kế hoạch ở tất cả các loại hình công ty với vai
trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học
tiếp tục nâng cao trình độ (thạc sĩ, tiến sĩ).
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
2.
Ngành Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng (7510605D)
Việt Nam đang trong quá trình hội nhập mạnh mẽ và ngày càng sâu
rộng với kinh tế thế giới, thị trường nhanh chóng được mở cửa tự do, tạo
cơ hội cho thương mại và dịch vụ phát triển. Ngành Logistic hỗ trợ cho
việc phân phối hàng hóa nhanh chóng, chính xác, hiệu quả và cũng chính
là yếu tố quan trọng tác động mạnh vào sự phát triển của nền kinh tế
nước nhà.
Tại Việt Nam, đặc biệt là ở thành phố Hồ Chí Minh, nhu cầu về
nhân lực ngành Logistic hiện nay rất cao nhằm đáp ứng nhu cầu phát
triển của các doanh nghiệp. Người học ngành Quản trị Logistic có thể
làm việc ở nhiều doanh nghiệp Logistic hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ đóng gói hàng hóa,
18
dịch vụ khai báo Hải quan,… Hiện nay, các doanh nghiệp cung ứng dịch
vụ Logistic, kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn tìm kiếm
nhân lực chuyên ngành Logistic có trình độ chuyên môn giỏi và sẵn sàng
trả mức lương cao tương xứng.
Thực hiện phương châm “Đào tạo theo nhu cầu xã hội”, khoa Kinh
tế - Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, triển khai
chương trình đào tạo ngành Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị
Logistic) theo hướng cung cấp cho xã hội đội ngũ nhân lực giỏi chuyên
môn, giàu kỹ năng, có tinh thần trách nhiệm cao và đạo đức nghề nghiệp
tốt.
Được đào tạo tại khoa Kinh tế.
3.
Ngành Thương mại điện tử (7340122D)
Sinh viên được trang bị kiến thức về khoa học cơ bản, khoa học
kinh tế và quản trị; kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên
quan đến thương mại điện tử; vận dụng công nghệ thông tin để thực hiện,
phân tích các vấn đề về sản xuất kinh doanh; thành thạo các kỹ năng tin
học, ngoại ngữ, giao tiếp, làm việc nhóm và lãnh đạo trong kinh doanh.
Các môn liên quan đến công nghệ thông tin: Mạng máy tính
(Computer Network); Hệ cơ sở dữ liệu (Database Systems); Phân tích và
thiết kế hệ thống; Phương pháp lập trình; Thiết kế WEB; Bảo mật cơ sở
dữ liệu,…; Các môn liên quan đến thương mại: Marketing điện tử; Quản
trị ngoại thương; Anh văn thương mại; Thương mại điện tử; Thanh toán
điện tử; Hệ thống thông tin quản lý; Quản trị tài chính,…
Ngành Thương mại điện tử kết hợp kiến thức giữa Công nghệ
thông tin với Kinh tế. Chương trình đào tạo cập nhật và tham khảo
chương trình tiên tiến từ nước ngoài; Chương trình được soạn thảo theo
hướng tiếp cận CDIO (Conceive – Hình thành ý tưởng; Design – Thiết
kế; Implement – Triển khai và Operate – Vận hàng); Hiện nay chỉ có ít
trường đang đào tạo ngành Thương mại điện tử bậc đại học.
Tốt nghiệp, sinh viên làm việc tại tại các phòng kinh doanh,
marketing, xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế, ở tất cả các loại hình công
ty với vai trò là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành và quản lý; Nhu
cầu tuyển dụng của ngành Thương mại điện tử trong tương lai rất lớn khi
các hoạt động kinh doanh truyền thống được thay thế bằng thương mại
điện tử.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa và liên thông luôn tạo điều
kiện cho người học học tập suốt đời, học cao học và nghiên cứu sinh
19
trong nước và nước ngoài; Người học có thể trở thành nhà quản lý sản
xuất và lãnh đạo sau này.
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
4.
Ngành Kế toán (7340301D, 7340301C)
Có kiến thức tổng quát và chuyên sâu về các lĩnh vực liên quan đến
kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng; có khả năng lập các sổ
sách và báo cáo kế toán, thuế; có khả năng phân tích, giải quyết các vấn
đề về kế toán, tài chính, thuế, kiểm toán, ngân hàng…
Ngành kế toán đang đào tạo tại trường có tính ứng dụng cao, SV
được học tập trên cơ sở dữ liệu phong phú và các tình huống thực tế, SV
ra trường có thể vận dụng ngay kiến thức đã học vào thực tiễn; chương
trình đào tạo luôn cập nhật xu hướng mới của ngành kế toán và tham
khảo chương trình tiên tiến từ nước ngoài; chương trình được soạn thảo
theo hướng tiếp cận CDIO.
Sinh viên ra trường có thể làm việc ngay tại tại các công ty, ngân
hàng, tổ chức kinh tế - xã hội với vai trò: kế toán, kiểm toán, chuyên viên
thuế, ngân hàng,... với vị trí là người thực hiện trực tiếp hoặc điều hành
và quản lý.
Chương trình đào tạo có tính kế thừa tạo điều kiện cho người học
học lên cao học và nghiên cứu sinh trong nước và nước ngoài; người học
có thể trở thành các chuyên gia về lĩnh vực kế toán, thuế và kiểm toán
sau này.
Được đào tạo tại khoa Kinh tế và khoa Đào tạo Chất lượng cao.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết môn học Lập và phân tích dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- de_cuong_chi_tiet_mon_hoc_lap_va_phan_tich_du_an.pdf