Bài giảng Quản trị mạng - Chương 7: Bảo mật hệ thống với Windows Firewall

BẢO MẬT HỆ THỐNG VỚI  
WINDOWS FIREWALL  
Trình bày: Bùi Minh Quân  
Email: bmquan@cit.ctu.edu.vn  
1
Tổng quan  
1. Tổng quan về Windows Firewall.  
2. Windows Firewall with Advanced Security.  
3. Cấu hình các qui tắc Firewall.  
4. Các qui tắc bảo mật nối kết.  
5. Giám sát Windows Firewall with Advanced Security.  
2
Tường lửa (Firewall) là gì?  
Tường lửa (Firewall) là một hệ thống an ninh mạng, thể  
dựa trên phần cứng hoặc phần mềm, sử dụng các quy tắc để  
kiểm soát traffic vào, ra khỏi hệ thống.  
Tường lửa hoạt động như một rào chắn giữa mạng an toàn và  
mạng không an toàn  
Một khi bạn đã xem xét bảo vệ vật lý cho các máy chủ của  
bạn, bạn cần bắt đầu quan tâm tới các con đường chính có thể  
xâm nhập vào mạng của.  
3
Tác dụng của tường lửa  
Một số mối nguy hiểm tường lửa thể bảo vệ chống  
lại được như sau:  
Ứng dụng mạng quét các cổng không có bảo vệ, để kẻ tấn công  
thể sử dụng đtruy cập vào hệ thống.  
Ứng dụng trojan horse mở một kết nối tới một máy tính trên  
Internet, cho phép kẻ tấn công bên ngoài chạy chương trình và  
truy cập dữ liệu lưu trữ trên hệ thống.  
4
Windows Server 2012 Firewall  
Windows Server 2012 bao gồm một chương trình tường lửa  
được gọi là Windows Firewall, được kích hoạt mặc định  
trên tất cả các hệ thống Windows Server 2012.  
Theo mặc định, Windows Firewall chặn hầu hết các giao  
thông mạng xâm nhập vào máy tính.  
Tường lửa hoạt động bằng cách kiểm tra các nội dung gói  
tin vào/ra của máy tính và so sánh thông tin với các quy  
tắc, từ đó xác định các gói tin được phép đi qua tường lửa  
và gói tin nào bị chặn.  
5
Windows Firewall with Advanced Security  
Windows Firewall with Advanced Security là gì?  
Windows Firewall with Advanced Security Console  
Các loại firewall profile  
Cấu hình profile  
6
Windows Firewall with Advanced Security là gì?  
Windows Firewall with Advanced Security là một sự kết  
hợp giữa firewall cá nhân (host firewall) và IPsec, cho phép  
bạn cấu hình để lọc các kết nối vào và ra trên hệ thống.  
Cung cấp một giao diện mạnh mẽ hơn để quản lý các chính  
sách tường lửa một cách chi tiết.  
Được sử dụng để quản lý Windows Firewall dựa trên cổng,  
dịch vụ, ứng dụng, và các giao thức.  
7
Windows Firewall with Advanced Security Console  
thể được sử dụng để quản lý các lĩnh vực sau:  
Các quy tắc vào (Inbound rules)  
Các quy tắc ra (Outbound rules)  
Các quy tắc bảo mật kết nối (Connection security rules)  
Giám sát (Monitoring)  
Outbound traffic (lưu lượng gửi đi) là lưu lượng truy cập được  
tạo ra từ máy chủ hướng tới internet  
Inbound traffic theo hướng ngược lại  
8
Windows Firewall with Advanced Security Console  
9
Các loại firewall profile  
Windows Server 2012 có ba loại firewall profile sau:  
Domain: những lưu lượng mạng thể phát hiện được bộ  
điều khiển miền (Domain control) và gia nhập vào miền.  
Private: lưu lượng mạng đến đi từ các server cục bộ hoặc  
mạng cục bộ  
Public: lưu lượng mạng không phải từ mạng cục bộ (ví dụ  
mạng World Wide Web)  
10  
Cấu hình profile  
Khung State cấu hình các loại:  
Firewall state  
Inbound connections  
Outbound connections  
Khung Settings bạn thể cấu hình các thiết lập để điều  
khiển một số hành vi của tường lửa.  
Trong khung Logging bạn thể cấu hình một số tùy chọn  
cho việc ghi vết của Windows Firewall.  
11  
Các qui tắc bảo mật nối kết  
Các thuộc tính của một qui tắc Firewall  
Tạo một qui tắc Firewall  
Demo: Tạo một qui tắc Firewall  
12  
Các thuộc tính của một qui tắc Firewall  
Tab General: cho phép bạn thể thay đổi tên, mô tả, kích  
hoạt hoặc hiệu hóa và các Actions:  
Allow the connections.  
Allow only secure connections.  
Block the connections.  
Tab Programs and Services: cho phép bạn thể thay đổi  
chương trình hoặc dịch vụ trong qui tắc.  
Tab Users and Computers: cho phép bạn thể cấu hình qui  
tắc để áp dụng cho người dùng nào đó hoặc máy tính cụ thể.  
13  
Các thuộc tính của một qui tắc Firewall  
Tab Protocols and Ports: cho phép bạn thể cấu hình loại  
giao thức cổng cho qui tắc.  
Tab Scope: cho phép bạn thể thiết lập địa chỉ IP nội bộ  
Local IP address và địa chỉ IP từ xa Remote IP address cho  
phạm vi qui tắc.  
Tab Advanced: cho phép bạn thể thiết lập các profile và  
các loại kết nối (interface type) sẽ sử dụng trong firewall  
qui tắc này.  
14  
Tạo một qui tắc Firewall  
Rule Type: có thể cấu hình:  
Program: cho phép kiểm soát truy cập vào và ra đối với một chương  
trình cụ thể.  
Port: cho phép cấu hình qui tắc dựa trên số cổng TCP hoặc UDP.  
Predefined.  
Custom.  
Program: có thể cấu hình:  
All programs.  
The program path.  
Services.  
15  
Tạo một qui tắc Firewall  
Protocol and Ports: có thể cấu hình:  
Protocol type: thiết lập kiểu giao thức để áp dụng cho qui tắc này.  
Protocol number.  
Local Port: đây là cổng trên máy chủ mà qui tắc được sử dụng.  
Remote port: đây là cổng trên máy tính khác.  
Internet Control Message Protocol (ICMP) settings:  
Scope: bạn thể thiết lập địa chỉ IP nội bộ từ xa đến  
qui tắc áp dụng.  
16  
Tạo một qui tắc Firewall  
Action: có thể cấu hình:  
Allow the connection: tạo qui tắc Allow.  
Allow the connection if it is secure: cho phép kết nối nếu một  
chính sách IPSec cho phép hai điểm endpoint thiết lập một kết nối  
an toàn.  
Block the connection: tạo qui tắc Deny.  
Users and Computers: bạn thể chọn người dùng hoặc  
máy tính có thể kết nối.  
Profile: thiết lập profile mà bạn muốn áp dụng cho qui tắc.  
Name: bạn thể nhập tên qui tắc và thông tin chú thích.  
17  
Tạo một qui tắc bảo mật nối kết  
Rules Type: chọn kiểu qui tắc bảo mật nối kết phù hợp.  
Requirements: xác định thời điểm muốn thực hiện thao tác  
xác thực.  
Authentication Method: chỉ định một phương pháp xác  
thực phù hợp.  
Profile: bạn chọn các profile phù hợp.  
Name: nhập tên của qui tắc bảo mật nối kết.  
18  
Giám sát Windows Firewall with Advanced Security.  
Giám sát (Monitoring) là thành phần cho phép bạn  
theo dõi hoạt động của các qui tắc firewall và qui tắc  
bảo mật nối kết.  
Màn hình chính của Monitoring sẽ hiển thị thông tin  
chi tiết về các profile đang hoạt động.  
Còn nếu bạn chọn mục Connection Security Rules,  
danh sách các qui tắc bảo mật nối kết với thông tin chi  
tiết tương ứng sẽ xuất hiện.  
19  
Demo: Tạo một qui tắc bảo mật nối kết  
Step 1: Vào Server Manager -> click Tools và chọn Windows Firewall with  
Advanced Security.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 32 trang Mãnh Khiết 12/01/2024 6200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị mạng - Chương 7: Bảo mật hệ thống với Windows Firewall", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_quan_tri_mang_chuong_7_bao_mat_he_thong_voi_window.pdf