Bài giảng môn Mạng máy tính - Chương 5: Thiết bị mạng
Chương 05
Thiết bị mạng
MẠNG MÁY TÍNH
Tháng 09/2011
Nội dung
Các thiết bị mạng
Collision domain & Broadcast domain
Collision
Collision (đụng độ): khi có hai hay nhiều
node cùng gởi DL lên đường truyền chia sẻ
cùng lúc
Giới thiệu
Chức năng
. Hỗ trợ truy cập mạng
• NIC
. Dùng để phân tách mạng hoặc mở rộng mạng
• Router
• Switch, Bridge, hub, repeater, gateway
. Dùng để truy cập từ xa
• Modem, ADSL modem
Các thiết bị mạng
Tầng 1: modem, repeater, hub
Tầng 2: bridge, switch
Tầng 3: router
Khác: NIC, access point
Modem - 1
MODEM = MOdulate and DEModulate
Là thiết bị cho phép các máy tính truyền thông với
nhau qua mạng điện thoại
Modem - 2
Chức năng:
. Điều chế [Modulate]: chuyển đổi tín hiệu số (digital) trên
máy tính thành tín hiệu tương tự (analog) trên điện thoại.
. Giải điều chế [Demodulate]: chuyển đổi tín hiệu tín hiệu
tương tự trên điện thoại thành tín hiệu số trên máy tính
Repeater - 1
Repeater là thiết bị mạng nối kết 2 nhánh mạng
. nhận tín hiệu ở một nhánh mạng
. khuyếch đại tín hiệu (không xử lý nội dung)
. truyền đi tiếp vào nhánh mạng còn lại
Srr
Repeater – minh họa tín hiệu mạng
Hub
Là thiết bị mạng cho phép tập kết dây dẫn mạng
Tín hiệu vào 1 port của Hub sẽ được chuyển ra tất cả các
port
. Mỗi po
Hub – minh họa tín hiệu mạng
Hub – phân loại
Passive hub:
. Không khuyếch đại tín hiệu
Active Hub
. Khuyếch đại tín hiệu
. Như 1 repeater nhiều cổng
Intelligent Hub
. Là 1 active hub
. Chuyển mạch (switching): chuyển tín hiệu đến đúng port
của máy nhận
Repeater & hub
Chức năng: Tái sinh tín hiệu mạng và chuyển tín
hiệu mạng đến các segment mạng còn lại
Đặc điểm:
. Không thể liên kết các segment khác nhau
• Khác đường mạng
• Khác phương pháp truy cập đường truyền
• dùng phương tiện truyền dẫn khác nhau
. Không thể “nhận dạng” packet
. Không cho phép giảm tải mạng
. Cho phép mở rộng mạng dễ dàng
Bridge - 1
Là thiết bị mạng cho phép nối kết 2 nhánh mạng
vật lý
Chức năng: chuyển có chọn lọc các gói tin đến
nhánh mạng chứa trạm nhận gói tin.
. Duy trì bảng địa chỉ
• MAC – Port
• khởi tạo và duy trì tự động hoặc thủ công
. Nếu trạm nhận cùng segment với trạm gởi, hủy gói tin;
ngược lại chuyển gói tin đến segment đích
Bridge – minh họa tín hiệu mạng
Dst MAC
Src MAC
00000CAAAAAA 00000CDDDDD
00000CBBBBBB
A
B
00000CAAAAAA
MAC Address Port
00000CAAAAAA 1
00000CBBBBBB 1
00000CCCCCCC 2
00000CDDDDDD 2
1
2
00000CDDDDDD
00000CCCCCCC
C
D
D
Bridge – minh họa tín hiệu mạng
Dst MAC
Src MAC
00000CAAAAAA 00000CBBBBB
00000CBBBBBB
A
B
00000CAAAAAA
MAC Address Port
00000CAAAAAA 1
00000CBBBBBB 1
00000CCCCCCC 2
00000CDDDDDD 2
1
2
00000CDDDDDD
00000CCCCCCC
C
D
D
Bridge - 3
Đặc điểm:
. Cho phép mở rộng cùng một mạng logic với nhiều kiểu chạy
cáp khác nhau
. Tách một mạng thành nhiều phần nhằm giảm lưu lượng
mạng.
. Chậm hơn repeater do phải xử lý các gói tin
. Không có khả năng tìm đường đi tối ưu trong trường hợp có
nhiều đường đi.
. Đắt tiền hơn repeater
Switch - 1
Là 1 bridge nhiều port
Hỗ trợ full-duplex
Duy trì bảng CAM (Content Addressable Memory)
. MAC – P
Switch - 2
Chức năng:
. Học địa chỉ MAC (self –learning)
. Filtering/Forwarding
. Tránh loop
Các chế độ chuyển mạch:
. Store-and-forward
• Đọc hết nội dung gói tin
• Đảm bảo chính xác
. Cut-through
• Đọc 14 bytes đầu tiên
• Không phát hiện được gói tin bị lỗi
. Fragment-free
• Đọc 1 phần gói tin
Switch – học địa chỉ mac - 1
Nhận gói tin
MAC addr
port
TTL
Ghi nhận link
tương ứng với host gởi
Y
Dest -MAC có trong
switch table?
Gởi
Đến port tương ứng
N
flood
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Mạng máy tính - Chương 5: Thiết bị mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_mon_mang_may_tinh_chuong_5_thiet_bi_mang.pdf