Đề cương chi tiết môn Thực tập thiết bị chuyển đổi điện năng
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
THỰC TẬP THIẾT BỊ CHUYỂN ĐỔI ĐIỆN NĂNG
POWER ELECTRONICS LAB
(Ngành Năng lượng tái tạo - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 04 NĂM 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
THỰC TẬP THIẾT BỊ CHUYỂN ĐỔI ĐIỆN NĂNG
POWER ELECTRONICS LAB
(Ngành Năng lượng tái tạo - CTĐT đại học 132TC)
LỜI NÓI ĐẦU
Tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh, sinh viên
theo học ngành “Năng lượng tái tạo” sẽ được đào tạo, có phẩm chất
chính trị, đạo đức; có kiến thức toàn diện về những nguyên lý kỹ thuật cơ
bản và các kỹ năng, kỹ thuật để phát triển toàn diện nghề nghiệp kỹ sư
năng lượng tái tạo; kỹ năng thực hành cao về năng lượng mặt trời, năng
lượng gió, năng lượng sinh khối, quản lý năng lượng, kiểm toán năng
lượng,...; có khả năng học tập nâng cao trình độ; có sức khỏe, có trách
nhiệm nghề nghiệp, thích nghi với môi trường làm việc trong các tổ
chức, đơn vị có hoạt động liên quan đến lĩnh vực năng lượng tái tạo, đáp
ứng nhu cầu xã hội, phục vụ nhân dân, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội và hội nhập quốc tế của đất nước. Sinh viên ngành “Năng lượng
tái tạo” sau khi ra trường có thể làm việc trong hầu hết các tổ chức có
liên quan tới quản lý, sản xuất và sử dụng năng lượng tái tạo hoặc giảng
dạy, nghiên cứu tại các Viện, trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp,…
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Năng lượng tái tạo” của sinh viên. Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu thông
tin về đề cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có thể
nghiên cứu, tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Năng lượng
tái tạo” nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Năng lượng tái tạo” sẽ mang đến cho sinh viên nắm
được phương pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
4
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
5
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần
6
Dịch Vụ Trực Tuyến
VINAPO
om
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
7
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
8
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
9
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
THỰC TẬP THIẾT BỊ CHUYỂN ĐỔI ĐIỆN NĂNG
POWER ELECTRONICS LAB
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Năng lượng tái tạo
Trình độ đào tạo: Đại học
KHOA CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC
Chương trình đào tạo: Năng lượng tái tạo
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên môn học: THỰC TẬP THIẾT BỊ CHUYỂN ĐỔI ĐIỆN NĂNG
Mã môn học: POEP 330232
2. Tên Tiếng Anh: POWER ELECTRONICS LAB
3. Số tín chỉ: 3 tín chỉ (15/75/45) (0 tín chỉ lý thuyết, 3 tín chỉ thực hành
Phân bố thời gian: 15 tuần (1 tiết lý thuyết hướng dẫn mở đầu, kết thúc
+ 5 tiết thực tập + 3 tiết tự học/tuần)
4. Các giảng viên phụ trách môn học:
1. ……………………….
5. Điều kiện tham gia học tập môn học
Môn học tiên quyết: TT Điện tử; TT Kỹ thuật đo
Môn học trước: Điện tử cơ bản, kỹ thuật đo
6. Mô tả môn học (Course Description)
Môn học này cung cấp cho sinh viên các kỹ năng về kiểm tra các
linh kiện điện tử công suất cơ bản, các kỹ năng lắp ráp kiểm tra,
đo các thông số, tín hiệu của mạch để so sánh thực tế với lý
thuyết của các mạch biến đổi điện năng như: Các mạch đổi điện
xoay chiều sang một chiều không điều chỉnh điện áp, có điều
chỉnh điện áp; Mạch chỉnh lưu kép; Các mạch điều chỉnh, đóng
ngắt điện áp xoay chiều; Các mạch biến đổi điện áp một chiều
sang một chiều; Các mạch nghịch lưu, biến tần vv… Ngoài ra còn
cung cấp các phương pháp, kiểm tra và lắp ráp các mạch điều
khiển cho các bộ biến đổi điện tử công suất. Trong quá trình thực
tập, sinh viên còn được rèn luyện các kỹ năng phân tích mạch,
kiểm tra loại trừ, phát hiện và khắc phục sự cố các mạch thực tập
tại xưởng và trong thực tế. Trước khi thực hành trên lớp, sinh
viên phải thực hiện mô phỏng các bài thực hành trên phầm mềm
chuyên dùng ở nhà, vì vậy kiến thức sẽ được củng cố thêm sau
khi thực hành.
10
7. Mục tiêu môn học (Course Goals)
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
Mục tiêu
Trình độ
năng lực
(Goal description)
(Goals)
(Môn học này trang bị cho sinh viên:)
Kiến thức cơ bản và kỹ thuật lắp ráp mạch điện
tử công suất.
Khả năng sử dụng những công cụ kỹ thuật hiện
đại để thực hiện những bài thực hành.
Khả năng phân tích và lắp ráp thử nghiệm các
mạch điện tử công suất.
1.2
2
G1
G2
2.1
2.2
2.4
3
4
3
Kỹ năng làm việc nhóm, khả năng đọc hiểu các
tài liệu kỹ thuật bằng tiếng anh trong lĩnh vực
điện tử công suất.
Khả năng tính toán thiết kế và lắp ráp các mạch
điện tử công suất.
3.1
3.3
2
2
G3
G4
4.3
4.4
4.5
3
3
3
Khả năng sử dụng những phương pháp, thủ tục
để thực hiện bài tập thực tế.
8. Chuẩn đầu ra của môn học
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CDIO
Trình
độ năng
lực
Chuẩn đầu
ra MH
(Sau khi học xong môn học này, người học có
thể:)
Sử dụng được các thiết bị đo, Modul thí
nghiệm điện tử công suất và phương pháp lắp
ráp mạch trên Modul thí nghiệm.
Trình bày được cấu tạo, đặc tính các linh kiện,
nguyên lý hoạt động và các dạng mạch biến đổi
điện tử công suất (ĐTCS)
1.2
1.2
1
2
G1.1
G1
G1.2
2.1.3
2.2.2
2.4.2
2.4.6
2.1.3
2.4.3
2.4.4
3
3
4
4
3
4
4
Phân tích và khắc phục các lỗi xẩy ra khi lắp
ráp thử nghiệm các mạch chỉnh lưu.
G2.1
G2
Phân tích và khắc phục các lỗi xẩy ra khi lắp
ráp thử nghiệm các bộ biến đổi AC-AC, DC-
DC và bộ nghịch lưu biến tần.
G2.2
Làm việc trong các nhóm để thảo luận về các
mạch chỉnh lưu không điều khiển, chỉnh lưu có
điều khiển, bộ biến đổi AC-AC, bộ biến đổi
DC-DC sử dụng phần mềm Proteus hoặc
Matlab.
Đọc hiểu datasheet của các linh kiên kiện và IC
chuyên dụng trong điện tử công suất.
Hiểu được các thuật ngữ tiếng Anh dùng trong
lãnh vực điện tử công suất.
3.1.2
3.3.1
2
2
G3.1
G3
G3.2
Thiết kế mạch điều khiển cho góc kích SCR,
Triac, Mosfet bằng nhiều phương pháp khác
nhau.
4.4.1
4.4.3
3
3
G4.1
G4
Tính toán thiết kế và lắp các mô hình chỉnh lưu
4.3.1
3
G4.2
11
không điều khiển, có điều khiển.
4.4.1
4.4.3
4.4.4
4.5.5
4.3.1
4.4.3
4.4.4
4.5.5
4.3.1
4.4.3
4.4.4
4.5.4
4.5.5
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
Thiết kế mạch điều khiển cho góc kích SCR,
Triac, Mosfet bằng nhiều phương pháp khác
nhau.
G4.3
G4.4
Mô phỏng các mạch chỉnh lưu không điều
khiển, chỉnh lưu có điều khiển, bộ biến đổi AC-
AC, bộ biến đổi DC-DC sử dụng phần mềm
Proteus, PSIM hoặc Matlab.
9. Đạo đức khoa học:
Các bài tập ở nhà và dự án phải được thực hiện từ chính bản thân
sinh viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên có liên
quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối kỳ.
10. Nội dung chi tiết môn học:
Chuẩn Trình
Phương
Phương
pháp
dạy học
đầu ra
môn
học
độ
năng
lực
pháp
đánh
giá
Tuần
Nội dung
Bài 1: Phương pháp kiểm tra các linh
kiện điện tử công suất và giới thiệu
thiết bị, nội qui xưởng thực tập
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
1.1 Giới thiệu nội qui xưởng;
1.2 Giới thiệu qui định chung khi sử
dụng giáo trình;
1.3 Phương pháp kiểm tra các linh kiện
điện tử công suất;
Viết
báo cáo,
thực
G1.1
G1.2
G2.1
1
2
4
Tích
cực, trải
nghiệm
hành
1
1.4 Giới thiệu phần mềm mô phỏng
ĐTCS.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Tra cứu Datasheet của các linh kiện
ĐTCS bằng tiếng anh;
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành 2;
3. Thực hiện việc mô phỏng các mạch
thực hành chỉnh lưu không điều khiển.
Bài 2. Các mạch chỉnh lưu không điều
khiển
G1.2
G4.1
2
3
Trắc
nghiệm
2
12
A/ Tóm tắt các ND và PPGD chính
trên lớp: (6)
G2.1
G2.2
G3.1
G4.2
G4.3
3
4
2
3
3
Viết
báo cáo,
thực
Tích
cực, trải
nghiệm
Nội Dung (ND) GD trên lớp
2.1 Các mạch chỉnh lưu 1 pha;
2.2 Các mạch chỉnh lưu 3 pha;
2.3 Các mạch chỉnh lưu 6 pha;
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 2 (trong cuốn
báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 3
(trong cuốn báo cáo);
3. Sử dụng phần mềm tạo xung điều
khiển đồng bộ cho SCR, TRIAC.
Tìm hiểu các sơ đồ biến đổi AC-DC trên
các trang bằng tiếng anh.
hành
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Vấn đáp
Bài 3. Các mạch phát xung điều khiển
không đồng bộ cho SCR, TRIAC
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
3.1 Mạch điều khiển SCR, TRIAC ở
nguồn DC;
G2.2
G3.1
G3.2
G4.1
G4.3
2
2
2
3
3
Tích
cực, trải
nghiệm
Trắc
nghiệm
3.2 Điều khiển SCR, TRIAC ở nguồn
AC.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 3 (trong cuốn
báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 4
(trong cuốn báo cáo);
3
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Vấn đáp
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
chỉnh lưu tia 1 pha với các loại tải khác
nhau.
Bài 4. Các mạch phát xung điều khiển
đồng bộ cho SCR, TRIAC
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
4.1 Mạch tạo xung điều khiển đồng bộ
dùng UJT;
4.2 Mạch tạo xung điều khiển đồng bộ
kiểu thẳng đứng tuyến tính;
Viết báo
cáo,
thực
G3.1
G3.2
G4.3
2
2
3
Tích
cực, trải
nghiệm
hành
4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 4 (trong cuốn
báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 5,
bài 6 (trong cuốn báo cáo);
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Vấn đáp
13
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
chỉnh lưu tia 2 pha, cầu 1 pha bán điều
khiển với các loại tải khác nhau.
Bài 5. Các mạch chỉnh lưu tia 2 pha.
Bài 6. Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
5.1 Mạch chỉnh lưu tia 2 pha;
5.2 Mạch chỉnh lưu cầu 1 pha bán điều
khiển.
G2.2
G3.1
G3.2
G4.3
4
2
2
3
Viết báo
cáo,
thực
Tích
cực, trải
nghiệm
hành
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 5, bài 6 (trong
cuốn báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 7
(trong cuốn báo cáo);
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
chỉnh lưu cầu 1 pha điều khiển toàn
phần, tia 3 pha, 6 pha với các loại tải
khác nhau.
5
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
Bài 7. Mạch chỉnh lưu tia 3 pha, 6 pha
điều khiển bằng xung chùm và tuyến
tính thẳng đứng
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
7.1. Mạch chỉnh lưu tia 3 pha, 6 pha điều
khiển bằng xung chùm;
7.2. Mạch chỉnh lưu tia 3 pha, 6 pha điều
khiển bằng xung tuyến tính thẳng đứng;
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 7, (trong cuốn
báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 8
(trong cuốn báo cáo);
Viết báo
cáo,
thực
Tích
cực, trải
nghiệm
G3.2
G4.3
2
3
hành
6
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển bán phần,
cầu 3 pha điều khiển toàn phần với các
loại tải khác nhau.
Bài 8. Mạch chỉnh lưu cầu 3 pha
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
8.1 Mạch chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển
bán phần;
8.2 Mạch chỉnh lưu cầu 3 pha điều khiển
toàn phần;
Viết báo
cáo,
thực
2
2
3
Tích
cực, trải
nghiệm
7
G1.3
G3.2
G4.4
hành
14
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 8, (trong cuốn
báo cáo).
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 9
(trong cuốn báo cáo).
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
chỉnh lưu kép 1 pha và 3 pha.
Bài 9. Mạch chỉnh lưu kép
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
9.1 Mạch chỉnh lưu kép 1 pha hai nguồn
DC;
9.2 Mạch chỉnh lưu kép 1 pha một nguồn
DC;
Viết báo
cáo,
thực
Tích
cực, trải
nghiệm
G3.1
G4.2
2
3
hành
9.3 Mạch chỉnh lưu kép 3 pha;
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (12)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 9, (trong cuốn
báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 10
(trong cuốn báo cáo);
8
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
điều chỉnh điện áp xoay chiều 1 pha và 3
pha với các loại tải khác nhau.
Bài 10. Mạch điều chỉnh điện áp xoay
chiều 1 pha, 3 pha
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
10.1 Mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều
1 pha.
10.2 Mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều
3 pha có trung tính.
Viết báo
cáo,
thực
Tích
cực, trải
nghiệm
G3.1
G4.2
2
3
hành
10.3 Mạch điều chỉnh điện áp xoay chiều
3 pha không trung tính.
9
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 10, (trong
cuốn báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 11
(trong cuốn báo cáo);
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
điều chỉnh-đóng ngắt điện áp xoay chiều
1 pha và 3 pha với các loại tải khác nhau.
15
Bài 11. Mạch biến đổi - đóng ngắt điện
áp xoay chiều 1pha, 3 pha
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
11.1 Mạch điều chỉnh điện áp xoay
chiều 3 pha;
11.2 Mạch đóng ngắt điện áp xoay chiều
1 pha, 3 pha.
Viết báo
cáo,
thực
Tích
cực, trải
nghiệm
G3.1
G4.2
2
3
hành
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 11, (trong
cuốn báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 12
(trong cuốn báo cáo);
10
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
điều chỉnh điện áp 1 chiều dạng Buck,
dạng Boost.
Bài 12. Mạch điều chỉnh điện áp DC -
DC kiểu giảm áp
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
12.1 Mạch điều chỉnh điện áp một chiều
dạng giảm áp;
12.2 Mạch điều chỉnh điện áp một chiều
dạng tăng áp;
Viết báo
cáo,
thực
Tích
cực, trải
nghiệm
G3.1
G4.2
2
3
hành
11
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 12, (trong
cuốn báo cáo);
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 13
(trong cuốn báo cáo);
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
nghịch lưu 1 pha.
Bài 13. Mạch nghịch lưu 1 pha
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
13.1 Mạch nghịch lưu 1 pha dạng hai
nguồn DC;
13.1 Mạch nghịch lưu 1 pha dạng một
nguồn DC;
Viết báo
cáo,
thực
Tích
cực, trải
nghiệm
G3.1
G4.2
2
3
12
hành
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 13, (trong
cuốn báo cáo);
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
16
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 14
(trong cuốn báo cáo);
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
biến tần kiểu 6 bước.
Bài 14. Mạch biến tần kiểu 6 bước
Viết báo
cáo,
thực
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
14. Mạch biến tần kiểu 6 bước;
Tích
cực, trải
nghiệm
G3.1
G4.2
2
3
hành
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (12)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 14, (trong
cuốn báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi và
chuẩn bị cho bài thực hành cuối bài 15
(trong cuốn báo cáo);
13
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
3. Sử dụng phần mềm mô phỏng mạch
biến tần kiểu điều chế độ rộng xung
SinPWM.
Bài 15. Mạch biến tần kiểu điều chế độ
rộng xung
Viết báo
cáo,
thực
Tích
cực, trải
nghiệm
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (6)
15. Mạch biến tần kiểu SinPWM;
G3.1
G4.2
2
3
hành
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (12)
1. Xử lý kết quả thực tập, trả lời câu hỏi
của bài thực hành cuối bài 15, (trong
cuốn báo cáo);
2. Đọc mục tiêu, nội dung, câu hỏi của
bài 01 đến bài 15;
14
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
3. . Sử dụng phần mềm mô phỏng tất cả
các mạch điện tử công suất.
Bài 16: Thi kết thúc học phần, ôn tập
kiến thức học phần
A/ Tóm tắt các ND và PPGD chính
trên lớp: (6)
Nội Dung (ND) GD trên lớp:
15.1 Thi kết thúc học phần theo hình
thức thi vấn đáp;
15.2 Ôn tập và củng cố kiến thức học
phần;
15
Tích
cực, trải
nghiệm
G3.1
G4.2
2
3
Viết và
vấn đáp
15.3 Thu và chấm bài tập thiết kế thi
công mạch điều khiển đồng bộ hoặc kiểm
tra các bài tập mô phỏng đã giao.
17
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (3)
Củng cố các kiến thức, kỹ năng đã học
để phục vụ cho những môn học khác có
liên quan.
G3.2
G4.2
G4.3
G4.4
2
3
3
3
Viết,
vấn đáp
11. Đánh giá kết quả học tập:
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
Chuẩn
Trình
độ
năng
lực
Phương
pháp
đánh
giá
Công
cụ
đánh
giá
Hình
thức
KT
Thời đầu ra
Tỉ lệ
(%)
Nội dung
điểm
đánh
giá
Bài tập
30
G1.2
G3.1
G3.2
G4.3
G1.2
G3.1
G3.2
G4.3
G1.2
G3.1
G3.2
G4.3
G1.2
G3.1
G3.2
G4.3
G1.2
G3.1
G3.2
G4.3
Kiểm tra
G2.2
2
2
2
3
2
2
2
3
2
2
2
3
2
2
2
3
2
2
2
3
Mô phỏng mạch
BT#1 chỉnh lưu không
Viết báo
cáo và
vấn đáp
Tuần
2
Bài tập
Nhóm
6
điều khiển.
Mô phỏng mạch
BT#2 chỉnh lưu có điều
khiển.
Viết báo
cáo và
vấn đáp
Tuần
6
Bài tập
6
6
6
6
Mô phỏng biến
BT#3 đổi AC-AC, biến
đổi DC-DC
Viết báo
cáo và
vấn đáp
Tuần
8
Bài tập
Nhóm
Viết báo
cáo và
vấn đáp
Mô phỏng nghịch Tuần
lưu 6 bước 12
BT#4
BT#5
Bài tập
Bài tập
Viết báo
cáo và
vấn đáp
Mô phỏng nghịch Tuần
lưu biến tần 14
70
10
4
2
3
4
3
3
2
3
3
1
2
4
4
3
3
Tuần
4
Trắc
nghiệm
KT#1 Bài 2, 3, 4 và 5
KT#2 Bài 6,7, 8 và 9
G4.1
G4.3
G2.2
G4.1
G4.3
G1.3
G4.2
G4.4
G1.1
G1.3
G2.1
G2.2
G4.1
G4.2
LMS
LMS
LMS
Tuần
Trắc
nghiệm
10
10
8
Bài 10, 12, 14 và
Tuần
Trắc
nghiệm
KT#3
15
14
Tuần
Viết và
vấn đáp
KT#4 Bài 1 đến bài 15
BTN
40
16
18
G4.3
3
CĐR
Hình thức kiểm tra
môn học
BT
#1
BT
#2
BT
#3
BT
#4
BT
#5
KT
#1
KT
#2
KT
#3
KT #4
x
G1.1
G1.2
G1.3
G2.1
G2.2
G3.1
G3.2
G4.1
G4.2
G4.3
G4.4
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
12. Tài liệu học tập
- Sách, giáo trình chính:
[1] Hoàng Ngọc Văn, Tài liệu hướng dẫn thực hành điện tử công
suất, ĐH SPKT, năm 2016.
[2] Đỗ Đức Trí, Ứng dụng PSIM trong điện tử công suất, ĐH
SPKT, năm 2014.
- Sách (TLTK) tham khảo:
[3] Đỗ Đức Trí, Điện tử thực hành, NXB Bách khoa Hà nội 2015.
13 Ngày phê duyệt lần đầu:
14 Cấp phê duyệt:
Trưởng khoa
Trưởng BM
Nhóm biên soạn
15 Tiến trình cập nhật ĐCCT
Lần 1: Nội Dung Cập nhật ĐCCT lần <người cập nhật ký và ghi
1: ngày tháng năm
rõ họ tên)
Tổ trưởng Bộ môn:
19
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô (7510205D, 7510205C,
7510205A) - (đạt kiểm định AUN-QA)
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ Kỹ thuật ô tô trang bị cho
sinh viên các kiến thức chuyên ngành và kỹ năng thực hành về công
nghệ, kỹ thuật ô tô; các kiến thức về quản lý, dịch vụ ô tô.
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc ở các vị trí như cán bộ kỹ thuật,
quản lý, kế hoạch, kinh doanh tại các nhà máy sản xuất và lắp ráp ô tô,
các trung tâm kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ, các doanh nghiệp
dịch vụ bảo trì, sửa chữa và kinh doanh ô tô và thiết bị động lực; tham
gia công tác quản lý, hoạch định chính sách về kỹ thuật giao thông; có
thể bổ sung nghiệp vụ sư phạm để tham gia giảng dạy tại các trường Đại
học, Cao đẳng và dạy nghề…
Hệ thống nhà xưởng và phòng thí nghiệm phục vụ đắc lực cho đào
tạo và nghiên cứu khoa học, có 4 Xưởng với các trang thiết bị và mô hình
hiện đại bao gồm Xưởng Động cơ, Xưởng Khung gầm, Xưởng Diesel,
Xưởng Điện – Điện tử Ôtô; cùng với hệ thống phòng thí nghiệm Động
cơ, tự động điều khiển trên ôtô, phòng thí nghiệm Ôtô,..
Chiến lược phát triển ngành công nghiệp ô tô Việt Nam đến 2025,
tầm nhìn 2035 đang đặt ra cho ngành nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực
lớn ngành CNKT Ô tô. Cùng với sự hình thành thị trường lao động
chung khối ASEAN và tham gia Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược
xuyên thái bình Dương TPP, đang mở ra cơ hội việc làm rất lớn trong
lĩnh vực CNKT Ôtô. Chính vì thế, ngành CNKT Ôtô thu hút rất nhiều thí
sinh trong những năm gần đây.
Được đào tạo tại khoa Cơ khí Động lực và khoa Đào tạo Chất
lượng cao.
2.
Ngành Công nghệ Kỹ thuật nhiệt (7510206D, 7510206C,
7510206A) - (đạt kiểm định AUN-QA)
Ngành Công nghệ kỹ thuật nhiệt còn được biết đến với một tên gọi
khác đó là ngành Công nghệ nhiệt – điện lạnh. Đây là một ngành bao
gồm ba mảng lớn: nóng, lạnh & năng lượng tái tạo.
Lĩnh vực nhiệt điện lạnh được ứng dụng rất rộng rãi trong công
nghiệp và dân dụng như điều hòa không khí, thông gió, cấp nước nóng
cho các tòa nhà cao tầng, khách sạn; quá trình làm lạnh, cấp đông, trữ
đông và gia nhiệt trong các nhà máy đông lạnh thuỷ hải sản và thực
phẩm; quá trình làm lạnh và gia nhiệt trong các nhà máy sản xuất dược
phẩm, sữa, bia và nước giải khát, hóa dầu, đường, giấy, cao su,…
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết môn Thực tập thiết bị chuyển đổi điện năng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
de_cuong_chi_tiet_mon_thuc_tap_thiet_bi_chuyen_doi_dien_nang.pdf