Đề cương chi tiết môn Thiết kế mạng
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
THIẾT KẾ MẠNG
CONPUTER NETWORKS DESIGN
(Ngành Công nghệ thông tin - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 9 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
THIẾT KẾ MẠNG
CONPUTER NETWORKS DESIGN
(Ngành Công nghệ thông tin - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN – THÁNG 9 NĂM 2019
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ thông tin (IT) là một trong những động lực quan trọng
bậc nhất của sự phát triển, cùng với một số ngành công nghệ cao khác
đang làm biến đổi sâu sắc đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của thế giới
hiện đại. Việc ứng dụng và phát triển CNTT ở nước ta đã góp phần giải
phóng sức mạnh vật chất, trí tuệ và tinh thần, thúc đẩy công cuộc đổi
mới, phát triển nhanh và hiện đại hóa các ngành kinh tế, tăng cường năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hỗ trợ có hiệu quả cho quá trình
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của
nhân dân, đảm bảo an ninh quốc phòng góp phần thực hiện thắng lợi sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hiện nay, ngành CNTT là một trong những ngành học được chú
trọng trong hệ thống đào tạo của các trường Đại học trong đó có trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh. Nó được xem là ngành đào
tạo mũi nhọn hướng đến sự phát triển của công nghệ và khoa học kỹ
thuật trong thời đại số hóa.
Chương trình đào tạo ngành CNTT trang bị cho người học những
kiến thức nền tảng và chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin để
nâng cao tay nghề nhằm phát triển khả năng sửa chữa, xây dựng, cài đặt,
bảo trì các phần cứng của máy tính cũng như nghiên cứu và phát triển
các ứng dụng phần mềm. Ngoài ra cũng được trang bị kiến thức về an
toàn và bảo mật thông tin mạng, một trong những lĩnh vực quan trọng
được quan tâm hàng đầu trên thế giới hiện nay.
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Công nghệ thông tin” của sinh viên. Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu thông
tin về đề cương chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có thể
nghiên cứu, tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.
Tài liệu thông tin về đề cương chi tiết môn học ngành “Công nghệ
thông tin” nhằm hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Công nghệ thông tin” sẽ mang đến cho sinh viên nắm
được phương pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
4
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
5
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dꢀng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Q
3
4
Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Trực Tuyến
om RM
6
VINAPO
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
7
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
8
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
9
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
THIẾT KẾ MẠNG
CONPUTER NETWORKS DESIGN
Môn học Thiết kế mạng cung cấp kiến thức về những đặc điểm cơ
bản khi thiết kế một hệ thống mạng; kiến thức về quy trình các giai đoạn
thiết kế mạng, phương pháp thiết kế theo mô hình phân lớp; kiến thức về
thiết kế mạng LAN, WLAN, WAN; và thiết kế mạng đảm bảo tính bảo
mật, tính sẵn sàng của hệ thống.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin
Trình độ đào tạo: Đại học
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chương trình đào tạo: Công nghệ thông tin
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên học phần: THIẾT KẾ MẠNG
Mã học phần: CNDE430780
2. Tên tiếng Anh: CONPUTER NETWORKS DESIGN
3. Số tín chỉ:
3
Phân bố thời gian: 3(2:1:6)
4. Các giảng viên phụ trách học phần
1/ GV phụ trách chính: ……………………
2/ Danh sách giảng viên cùng GD: ……………………
5. Điều kiện tham gia học tập học phần
Môn học trước: Mạng máy tính nâng cao
Môn học tiên quyết: không
6. Mô tả tóm tắt học phần (Course description)
Môn học này cung cấp kiến thức về những đặc điểm cơ bản
khi thiết kế một hệ thống mạng; kiến thức về quy trình các giai
đoạn thiết kế mạng, phương pháp thiết kế theo mô hình phân lớp;
kiến thức về thiết kế mạng LAN, WLAN, WAN; và thiết kế mạng
đảm bảo tính bảo mật, tính sẵn sàng của hệ thống.
10
7. Mục tiêu học phần
(Course objective)
Mục tiêu
Mô tả
Chuẩn đầu ra
(Goals)
(Goal description)
CTĐT
(Học phần này trang bị cho sinh viên:)
Kiến thức về quy trình thiết kế mạng, các mô hình thiết 1.2, 1.3
kế và thiết kế theo mô hình trong các mạng doang
nghiệp.
G1
Khả năng phân tích và hiện thực các bước thiết kế mạng 2.1, 2.2
G2
G3
G4
Kỹ năng làm việc nhóm, và thuyết trình
3.1,3.2
Khả năng vận dụng mô hình thiết kế và giải pháp công 4.4, 4.5
nghệ để giải quyết vấn đề trong thực tế.
8. Chuẩn đầu ra của học phần
Mục
tiêu
Chuẩn
đầu ra
học phần
G1.1
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CDIO
1.2
(Sau khi học xong môn học này, người học có thể:)
Trình bày được những đặc điểm cơ bản cần lưu ý khi
xây dựng hệ thống mạng
G1.2
G1.3
Trình bày được đặc điểm của một số công cụ hỗ trợ
phổ biến trong xây dựng hệ thống mạng
Trình bày được các giai đoạn thiết kế mạng theo
PDIOO, Trình bày được vai trò của sơ đồ mạng trong
quản trị mạng
1.2
1.3
G1
G1.4
G1.5
G1.6
G2.1
G2.2
Trình bày phương pháp thiết kế mạng theo mô hình 3
lớp: Core, Distribution, Access
1.4
1.5
Trình bày được các bước thiết kế mạng LAN,
WLAN; trình bày được các bước thiết kế mạng WAN
Trình bày được phương pháp thiết kế mạng đảm bảo
tính bảo mật, tính sẵn sàng cho hệ thống
Lập hồ sơ lấy thông tin về nhu cầu khách hàng, lập hồ
sơ thiết kế hệ thống mạng
2.1.1,
2.1.2
2.2
Thiết kế mạng LAN, WLAN, WAN theo yêu cầu cụ
thể, module quản trị mạng
G2
G2.3
G3.1
Thiết kế mạng đảm bảo tính bảo mật, tính sẵn sàng
Làm việc hiệu quả trong một nhóm
3.1.1,
3.1.2,
3.1.3
3.2.6
G3
G4
G3.2
G4.1
Trình bày trước đám đông sử dụng phương tiện trình
chiếu
Đánh giá và lựa chọn mô hình thiết kế phù hợp cho
bài toán thực tế
4.4.1,
4.4.3
9. Đạo đức khoa học:
+ Các bài làm bài tập, bài dịch từ Internet nếu bị phát hiện là
sao chép của nhau sẽ bị trừ 100% điểm quá trình, nếu ở mức độ
nghiêm trọng (cho nhiều người chép- 3 người giống nhau trở lên)
11
sẽ bị cấm thi cuối kỳ cả người sử dụng bài chép và người cho chép
bài.
+ SV không hoàn thành nhiệm vụ (mục 9) thì bị cấm thi và
bị đề nghị kỷ luật trước toàn trường
+ Sinh viên thi hộ thì cả 2 người – thi hộ và nhờ thi hộ sẽ bị
đình chỉ học tập hoặc bị đuổi học
10. Nội dung chi tiết học phần
Chuẩn
Tuần
Nội dung
đầu ra
học phần
G1.1
Chương 1: Tổng quan về Thiết kế mạng (6/0/12)
G1.2
A/ Các nội dung GD chính trên lớp: (6)
Nội dung GD lý thuyết:
+ Giới thiệu
+ Phương pháp tiếp cận chu kỳ thiết kế giải pháp (PPDIOO)
+ Phương pháp thiết kế
Xác định yêu cầu khách hàng
Khảo sát hiện trạng hệ thống mạng
Thiết kế mạng và giải pháp
1-2
+ Xây dựng hồ sơ thiết kế
- PPGD chính:
+ Thuyết trình
+ Trình chiếu Powerpoint
G1.1
G1.2
B/Các nội dung cần tự học ở nhà: (12)
+ Đọc thêm: các nội dung liên quan
Chương 2. Mô hình thiết kế phân cấp
A/Các nội dung học tập chính trên lớp:
Nội dung GD lý thuyết
G1.3
+ Giới thiệu
+ Một số yêu cầu tổng quát
+ Thiết kế mạng phân cấp
Thiết kế tầng mạng lõi (Core layer)
Thiết kế tầng phân phối (Distribution layer)
Thiết kế tầng truy cập (Access layer)
3-5
+ Thiết kế Data Center
+ Thiết kế mạng không dây (WLAN)
- PPGD chính:
+ Trình chiếu Powerpoint
+ Thuyết trình
+ Làm mẫu
G1.4
B/Các nội dung cần tự học ở nhà (18):
+ Thiết kế cho phần biên (Enterprise Edge)
12
Thực hành theo các bài tập tình huống
+ Xác định yêu cầu khách hàng
+ Đặc tả hệ thống mạng hiện tại
+ Thiết kế và trình bày giải pháp
Chương 3: Thiết kế đảm bảo tính sẵn sàng
G1.5
A/Các nội dung học tập chính trên lớp:
Nội dung GD lý thuyết
+ Giới thiệu
+ Thiết kế khả năng dự phòng cho hệ thống mạng
Các chế độ dự phòng
Nguồn dự phòng
Thiết bị dự phòng
Route dự phòng
6-8
+ Thiết kế dự phòng về hạ tầng
+ Thiết kế dự phòng về ứng dụng
- PPGD chính:
+ Trình chiếu Powerpoint
+ Thuyết trình
+ Làm mẫu
B/Các nội dung cần tự học ở nhà (24):
+ Thiết kế mạng LAN, WLAN theo yêu cầu
G2.2
Thực hành
Chương 4. Thiết kế mạng WAN (15/0/30)
G1.4
G1.5
G1.6
9-11
A/Các nội dung học tập chính trên lớp:
Nội dung GD lý thuyết
+ Giới thiệu một số công nghệ WAN
+ Thiết kế Site-to-Site VPN
+ Thiết kế cho chiến lược WAN bền vững
+ Thiết kế kết nối biên Internet (Internet Edge)
- PPGD chính:
+ Trình chiếu Powerpoint
+ Thuyết trình
+ Làm mẫu
G2.2
G2.3
B/Các nội dung cần tự học ở nhà (30):
+ Thiết kế mạng WAN theo yêu cầu
Chương 5. Thiết kế bảo mật
12-14
A/Các nội dung học tập chính trên lớp:
Nội dung GD lý thuyết
+ Giới thiệu
+ Thiết kế an toàn vật lý
+ Thiết kế các kết nối bảo mật
+ Thiết kế giải pháp Firewall và IPS
+ Thiết kế giải pháp điều khiển truy cập
+ Thiết kế module quản trị
Quản lý lỗi
Quản lý cấu hình
Quản lý tài khoản
Quản lý hiệu năng
13
Quản lý bảo mật
- PPGD chính:
+ Trình chiếu Powerpoint
+ Thuyết trình
+ Làm mẫu
15
Ôn tập
11. Đánh giá kết quả học tập
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra như sau:
Hình
thức
KT
Công cụ Chuẩn Tỉ
Thời
điểm
Nội dung
Bài tập lớn (Project)
KT
đầu ra
lệ
(%)
50
KT
Lập hồ sơ thiết kế mạng cho một
công ty theo yêu cầu
Tuần 3
Bài tập
nhỏ trên
lớp
G1.1
G1.2
G2.1
G2.2
G2.3
G2.2
10
BT#1
Thiết kế mạng đảm bảo tính sẵn sàng
BT#2 cho hệ thống
Tuần 5
Tuần 6
Tuần 10
Bài tập
nhỏ trên
lớp
Bài tập
nhỏ trên
lớp
Bài tập
nhỏ trên
lớp
20
10
10
50
Thiết kế module quản trị mạng
G2.1
G2.2
BT#3
BT#4
Thiết kế mạng đảm bảo tính bảo mật
Tiểu luận - Báo cáo
G2.3
Mỗi nhóm sinh viên từ 2-3 người Tuần 10- Tiểu luận
G1.1
G1.2
G1.3
G1.4
G1.5
G1.6
G2.1
G2.2
G2.3
G3.2
G4.1
chọn 1 trong các đề tài sau để tìm
hiểu và trình bày báo cáo:
15
- Báo cáo
- Nội dung bao quát tất cả các chuẩn
đầu ra quan trọng của môn học.
12. Tài liệu học tập
Guide 5th Edition, Cisco Press
14
Network Service Architectures (ARCH) Foundation Learning
Guide: CCDP ARCH 300-320, 4th Edition, Cisco Press.
13. Ngày phê duyệt:
14. Cấp phê duyệt:
Trưởng Khoa
Trưởng BỘ MÔN
Nhóm Biên soạn
Người Cập nhật
Cập nhật lần 1
Tổ trưởng bộ môn
Người Cập nhật
Cập nhật lần 2
Tổ trưởng bộ môn
15
GIỚI THIỆU CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Sinh viên có kiến thức chuyên môn vững chắc về lĩnh vực Công
nghệ thông tin (Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính, Hệ thống thông
tin); Sinh viên được chú trọng học tập cả về lý thuyết lẫn kỹ năng thực
hành nhằm đảm bảo Sinh viên ra trường có thể tiếp cận và làm việc ngay
tại các công ty.
Ra trường, Sinh viên có thể làm việc tại: Các công ty phần mềm,
các công ty cung cấp giải pháp mạng, các công ty cung cấp giải pháp hệ
thống thông tin trong nước cũng như quốc tế,… Có thể tham gia nghiên
cứu và giảng dạy tại các Viện nghiên cứu, Trường Đại học, Cao đẳng,
Trung cấp chuyên nghiệp, cũng như các Trường phổ thông; có thể làm
việc tại các công ty ngoài lĩnh vực CNTT nhưng có áp dụng triển khai
CNTT trong hoạt động, quản lý, sản xuất.
Hiện nay nhu cầu về kỹ sư phần mềm tại Việt Nam là rất lớn bởi sự
chuyển hướng đầu tư của các công ty nước ngoài vào Việt Nam. Ngoài
ra, SV sau khi hoàn thành chương trình đại học, có khả năng học tiếp lên
các bậc học cao hơn (thạc sỹ, tiến sỹ).
Được đào tạo tại khoa Công nghệ Thông tin và khoa Đào tạo Chất
lượng cao.
2.
Ngành Kỹ thuật dữ liệu trang bị cho sinh viên cho sinh viên kiến
thức cơ sở ngành về công nghệ thông tin, và kiến thức chuyên sâu về
phân tích, thiết kế, xây dựng các mô hình vật lý và mô hình lô-gic cho dữ
liệu, xây dựng hạ tầng dữ liệu (data infrastructure, data sets) và các công
cụ phục vụ việc thiết kế, dự đoán các sản phẩm tương lai.
Các kiến thức được trang bị cho sinh viên như: Cấu trúc dữ liệu và
giải thuật, lập trình hướng đối tượng, lập trình web, trí tuệ nhân tạo, Khai
phá dữ liệu, học máy, mô hình rủi ro tài chính, v.v…
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc trong các công ty Công nghệ
thông tin, cũng như bộ phận công nghệ thông ty của các công ty ở các
lĩnh vực khác. Các vị trí có thể đảm nhận trong các tổ chức gồm:
- Data Engineer (Kỹ sư dữ liệu).
- Big data Engineer (Kỹ sư quản trị dữ liệu lớn).
- Lập trình viên, chuyên viên phát triển phần mềm.
- Chuyên viên quản trị cơ sở dữ liệu, quản trị web.
- Trưởng dự án phát triển hệ thống thông tin.
- Cán bộ nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ thông tin ở các viện,
trung tâm nghiên cứu và các trường đại học, cao đẳng.
16
- Giảng viên Công nghệ thông tin ở các các trường đại học, cao
đẳng, trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
17
ISBN: 978-604-73-2175-9
9 786047 321759
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương chi tiết môn Thiết kế mạng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
de_cuong_chi_tiet_mon_thiet_ke_mang.pdf