Đề cương chi tiết môn Nhiếp ảnh
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NHIẾP ẢNH
(Ngành Thiết kế thời trang - Chương trình đào tạo đại học 132TC)
PHOTOGRAPHY
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 9 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NHIẾP ẢNH
PHOTOGRAPHY
(Ngành Thiết kế thời trang - Chƣơng trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN – THÁNG 9 NĂM 2019
LỜI NÓI ĐẦU
Ngành thiết kế thời trang đang đƣợc xem nhƣ một trong những
nghề thời thƣợng đƣợc nhiều bạn trẻ chọn lựa bởi sức hấp dẫn của nó về
tính năng động, khả năng sáng tạo tối đa và thu nhập cao.
Tuy nhiên, nghề thiết kế thời trang đƣợc hiểu khá rộng. Ngƣời thiết
kế thời trang cũng có thể là ngƣời quản lý một đội ngũ thiết kế ở một
công ty thời trang thể thao hoặc có thể tự gây dựng một nhãn hiệu riêng.
Đây là ngành học phù hợp với các bạn trẻ yêu thích mỹ thuật, thời trang.
Điều kiện để theo học ngành thiết kế thời trang:
Thời trang trong nƣớc khát nhân lực giỏi. Hiện nay nhiều thƣơng
hiệu thời trang nổi tiếng trong và ngoài nƣớc sẵn sàng đầu tƣ nhiều kinh
phí để tuyển đƣợc các nhà thiết kế thời trang giỏi. Tuy nhiên, dù đỏ mắt
tìm kiếm thì ngành thời trang Việt Nam vẫn chỉ có rất ít nhân lực cao cấp
và phần lớn nguồn nhân lực này đều đƣợc đào tạo ở nƣớc ngoài. Ngành
Thiết kế thời trang hiện là ngành thời thƣợng. Ngành này đòi hỏi phải có
năng khiếu và đam mê nghề thì mới thành công đƣợc.
Những kỹ năng bạn cần có để trở thành nhà thiết kế thời trang
chuyên nghiệp:
Có con mắt hội họa sáng tạo về màu sắc, hoa văn và chất liệu vải.
Kỹ năng vẽ phác thảo tốt.
Am hiểu về các đặc điểm của các loại vải khác nhau.
Thành thục kỹ năng may và khâu vá các mẫu quần áo.
Biết cách thể hiện ý tƣởng cho các tác phẩm thông qua phác thảo
trên giấy hoặc máy tính.
Có đủ khả năng tài chính để chi trả cho tiền nguyên vật liệu may
mặc.
Có khả năng tự quảng bá cho các mẫu thiết kế của mình và biết
cách thƣơng lƣợng với khách hàng. Tự vận hành công việc của một nhà
thiết kế tự do cả về mặt tài chính và quản lý.
Cơ hội việc làm:
Cử nhân chuyên ngành Thiết kế thời trang sau khi tốt nghiệp có thể
đảm nhiệm các công việc tại doanh nghiệp may, công ty thiết kế thời
trang, những cơ sở sản xuất về may mặc, và các lĩnh vực ngành nghề liên
quan đến ngành công nghiệp thời trang…
Có khả năng thành lập doanh nghiệp, các công ty, cửa hàng, dịch
vụ về thời trang.
Giảng dạy thực hành tại các trƣờng chuyên ngành.
4
Chƣơng trình đào tạo ngành Thiết kế thời trang nhằm đào tạo ra
những cử nhân có đầy đủ các kiến thức chuyên ngành TKTT để thiết kế
và phát triển sản phẩm thời trang, có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm,
có thái độ nghề nghiệp phù hợp đáp ứng đƣợc các yêu cầu phát triển của
các danh nghiệp may mặc thời trang và xã hội.
Để đáp ứng nhu cầu tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Thiết kế thời trang” của sinh viên. Thƣ viện Trƣờng
Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu thông
tin về đề cƣơng chi tiết môn học nhằm cung cấp cho sinh viên có thể
nghiên cứu, tìm hiểu, học tập về các môn học chuyên ngành.
Tài liệu thông tin về đề cƣơng chi tiết môn học ngành “Thiết kế
thời trang” nhằm hƣớng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các
môn học chuyên ngành “Thiết kế thời trang” sẽ mang đến cho sinh viên
nắm đƣợc phƣơng pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp từ phía ngƣời sử dụng để lần biên soạn sau đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Thƣ viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE LIBRARY
Đồng hành cùng độc giả trên con đƣờng chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trƣờng.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mƣợn về nhà
Cập nhật thƣờng xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thƣ viện: đƣợc hƣớng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chƣơng trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website ph ục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản ky yếu h ội thảo: Tƣ vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế cac
̉
́
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hôị nghi,̣ banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chƣơng trình nhƣ thƣ , thông tin hôị nghi ,̣ tài
liêụ tham khao,…
̉
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chƣơng trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tƣ vấn và phối hợp với Thƣ viện các trƣờng trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
6
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho ngƣời học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chƣơng trình đào tạo sau đại học đƣợc đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thƣ viện Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phƣờng Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
Email: thuvienspkt@hcmute.edu.vn
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử nhƣ may vi tinh , máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
́
́
máy tính bảng và điện thoại thông minh nhƣ iPhone
, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đoc̣ , và truyển tải.
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến ngƣời
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
Website
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
XU
1
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
3
4
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Trực Tuyến
Q
om RM
7
VINAPO
Công Ty Cổ Phần
Thƣơng Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thƣ viện Trƣờng
Đại học Sƣ phạm Kỹ
thuật TP. HCM
5
6
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hƣớng dẫn, tài
liệu phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí
Nhằm hỗ trợ Quý Thƣ viện các Trƣờng Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lƣợng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thƣ viện Trƣờng Đại học Sƣ
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thƣ viện các
Trƣờng Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử:
Sách chuyên khảo, giáo trình, sách tham khảo, sách hướng dẫn, tài liệu
phục vụ đào tạo, Kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí ”.
1. Cơ sở xây dựng chƣơng trình:
Căn cứ theo công văn Số: 4301/BGDĐT-GDTX ngày 20 tháng 9
năm 2019 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng và
2. Thời gian triển khai chƣơng trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chƣơng trình
- Thƣ viện Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thƣ viện Trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc nhƣ
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
- Lời nói đầu: Trình bày đối tƣợng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hƣớng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
8
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chƣơng, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chƣơng, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chƣơng.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thƣ viện Trƣờng Đại Học Sƣ phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phƣờng Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
9
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cƣờng năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trƣờng, từng bƣớc nâng cao chất lƣợng đào tạo và nâng
vị thế của trƣờng Đại học Sƣ phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trƣờng đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trƣờng đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trƣờng khai thác.
Việc khai thác các tƣ liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tƣ liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và đƣợc phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thƣ viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL nhƣ sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lƣợng ngƣời sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trƣờng.
-
-
Sử dụng email do nhà trƣờng cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trƣờng.
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
-
-
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thƣ viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
10
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
NHIẾP ẢNH
PHOTOGRAPHY
Môn học Nhiếp ảnh giúp sinh viên hiểu đƣợc các kỹ thuật chụp ảnh
cơ bản, phƣơng pháp tạo hình cho ngƣời mẫu, cách lấy sắc độ, ánh sáng,
xử lý ảnh... phục vụ cho việc thực hiện bộ ảnh trình bày các mẫu trang
phục. Đây là môn học giúp ngƣời học phát triển kỹ năng bổ trợ cho việc
thực hiện các đồ án thiết kế thời trang.
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Thiết kế thời trang
Trình độ đào tạo: Đại học
KHOA CÔNG NGHỆ MAY & THỜI TRANG
Chƣơng trình đào tạo: Thiết kế thời trang
Đề cƣơng chi tiết môn học
1. Tên môn học: NHIẾP ẢNH
Mã môn học: PPHO224052
2. Tên Tiếng Anh: PHOTOGRAPHY
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ (1/1/4) (1 tín chỉ lý thuyết, 1 tín chỉ thực hành/thí
nghiệm)
Phân bố thời gian: 6 tuần (3 tiết lý thuyết + 5 tiết thực hành + 16 tiết tự học/
tuần)
4. Các giảng viên phụ trách môn học:
1/ ..............................
2/ ..............................
5. Điều kiện tham gia học tập môn học
Môn học tiên quyết: Không
Môn học trƣớc: Không
6. Mô tả môn học (Course Description)
Môn học giúp sinh viên hiểu đƣợc các kỹ thuật chụp ảnh cơ bản, phƣơng
pháp tạo hình cho ngƣời mẫu, cách lấy sắc độ, ánh sáng, xử lý ảnh...
phục vụ cho việc thực hiện bộ ảnh trình bày các mẫu trang phục. Đây là
môn học giúp ngƣời học phát triển kỹ năng bổ trợ cho việc thực hiện các
đồ án thiết kế thời trang.
7. Mục tiêu môn học (Course Goals)
Mục tiêu
(Goals)
Mô tả
(Goal description)
(Môn học này trang bị cho sinh viên:)
Khả năng ứng dụng kiến thức nền tảng trong lĩnh
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
1.1
Trình độ
năng lực
3
G1
11
vực nhiếp ảnh mỹ thuật, nhiếp ảnh chân dung và
nhiếp ảnh thời trang, ...
1.2
1.3
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
3.2
3
3
3
3
3
G2
Khả năng định hƣớng nghề nghiệp; xây dựng
thái độ học tập đúng đắn và nền tảng đạo đức
nghề nghiệp.
Kỹ năng giao tiếp tốt và làm việc nhóm hiệu quả.
Khả năng tìm hiểu và đáp ứng đƣợc nhu cầu của
xã hội và doanh nghiệp trong lĩnh vực nhiếp ảnh
thời trang.
3
3
3
G3
G4
4.1
4.2
8. Chuẩn đầu ra của môn học
Chuẩn đầu
Mô tả
Chuẩn
đầu ra
CTĐT
Trình độ
năng lực
(Sau khi học xong môn học này, người học có
ra MH
thể:)
Vận hành đƣợc các khái niệm liên quan đến
G1.1 nhiếp ảnh và thiết bị sử dụng trong nghệ thuật
nhiếp ảnh.
Áp dụng mối tƣơng quan trong các nguyên tắc
G1.2 của nhiếp ảnh sử dụng trong thiết kế thời
trang.
3
3
3
1.1
G1
1.2
1.3
Sử dụng đƣợc các kỹ thuật điều chỉnh độ nhạy
sáng, khẩu độ và điều chỉnh tốc độ chụp.
G1.3
Vận dụng thành thạo các qui tắc vàng trong
G2.1 nhiếp ảnh về bố cục và ánh sáng. Chụp đƣợc
ảnh đẹp.
Sửa đổi, hiệu chỉnh thành ảnh poster, ảnh có
G2.2 giá trị thẩm mỹ cao;
2.1.1
2.1.3
2.1.5
2.2.1
2.2.3
3
3
3
3
3
Xây dựng phƣơng pháp làm việc khoa học,
đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tƣ
G2.3 duy, lập luận; hình thành nhận thức về kỹ năng
chụp ảnh, thiết kế, xử lý ảnh hài hòa cho việc
quảng bá, quảng cáo sản phẩm thời trang.
3
2.3.1
G2
Thể hiện đƣợc tƣ duy sáng tạovề các trƣờng
phái nhiếp ảnh, ham tìm hiểu và học tập suốt
đời; biết quản lý thời gian và nguồn lực
2.4.2
2.4.4
2.4.6
2.4.7
2.5.1
2.5.2
2.5.4
3.2.3
3.2.4
3.2.6
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
G2.4
Giải quyết mọi thông tin trong lĩnh vực nhiếp
G2.5 ảnh đặc biệt là nhiếp ảnh thời trang hiện đại.
Hiển thị kỹ năng giao tiếp hiệu quả bằng văn
G3.2 bản, điện tử và phát triển kỹ năng đàm phán
với đối tác.
Phát hiện đƣợc các tác động văn hóa xã hội
G4.1 đến nhiếp ảnh thời trang nói riêng và ngành
Thiết kế thời trang nói chung,
4.1.3
3
3
3
G4
Thay đổi những vấn đề và giá trị đƣơng thời,
4.1.4
G4.2
12
từ đó hình thành quan điểm toàn cầu hóa.
9.
Đạo đức khoa học:
Các bài tập ở nhà và các bài tập lớn dự án phải đƣợc thực hiện từ chính
bản thân sinh viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên có liên
quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối kỳ.
10.
Nội dung chi tiết môn học:
Chuẩn Trình
Phƣơng Phƣơng
pháp pháp
dạy học đánh giá
đầu ra
môn
học
độ
năng
lực
Tuần
Nội dung
Chương 1: Tổng quan (3/1/8)
A/ Cácnội dung và PPGD chính
trên lớp: (4)
1.1. Lịch sử nhiếp ảnh
1.2. Vị trí nhiếp ảnh trong đời
sống
G1.1
G1.2
G1.3
3
3
3
Nêu và
giải
quyết
Quan
sát, vấn
đáp
vấn đề
Phương pháp giảng dạy:
+ Thuyết trình
+ Thảo luận
G1.1
G1.2
G1.3
3
3
3
Chương 2: Máy ảnh căn bản
(3/2/10)
A/ Cácnội dung và PPGD chính
trên lớp: (5)
1
6.1. Khái niệm
6.2. Phân loại máy ảnh
6.3. Các thuật nữ thƣờng dùng
trong nhiếp ảnh
Phương pháp giảng dạy:
+ Thuyết trình
+ Thảo luận
B/Các nội dung cần tự học ở nhà:
(18)
3
G2.2
BT1: Sƣu tầm ít nhất 3 nguồn tài liệu
tham khảo liên quan đến bộ môn
nhiếp ảnh hiện đại.
BT2: Sƣu tầm 3 bài viết về xu hƣớng
chụp ảnh thời trang hiện nay.
Chương 3: Ống kính máy ảnh
(3/1/8)
2
13
G1.2
G1.3
G2.3
G2.5
G3.2
G4.1
3
3
3
3
3
3
3
Nêu và
giải
quyết
Quan
sát, vấn
đáp
A/Tóm tắt các ND và PPGD chính
trên lớp: (4)
3.1.Khái niệm
3.2.Cấu tạo
3.3.Phân loại
vấn đề
3.4.Vùng ảnh rõ
3.5.Kỹ thuật tháo, ráp ống kính
Phương pháp giảng dạy:
+ Thuyết trình
+ Thảo luận
+ Làm việc nhóm
G1.2
G1.3
G2.3
G2.5
3
3
3
3
Chương 4: Sử dụng máy ảnh
(3/2/10)
A/Tóm tắt các ND và PPGD chính
trên lớp: (5)
4.1. Hiệu chỉnh các thông số cơ bản,
ISO, khẩu độ, tốc độ, WB,
Image quality, Picture Style
4.2. Các chế độ chụp ảnh thông
dụng
Chương 5: Ánh sáng và bố cục
(4/2/12)
G1.1
G1.2
G2.3
G2.5
G3.2
G4.1
3
Nêu và
giải
quyết
Quan
sát, vấn
đáp
A/ Cácnội dung và PPGD chính
trên lớp: (6)
5.1. Ánh sáng
3
3
3
3
3
5.2. Bố cục
vấn đề
5.3. Đèn chớp điện tử
Phương pháp giảng dạy:
+ Thuyết trình
3
+ Thảo luận
B/Các nội dung cần tự học ở nhà:
(12)
G2.4
G2.5
G3.2
3
3
3
BT4:Làm việc theo nhóm 2-3 sinh
viên, thực hành sử dụng máy ảnh,
chuẩn bị powerpoint trình bày các
nguyên tắc vàng trong nhiếp ảnh, ứng
dụng trong nhiếp ảnh thời trang.
Chương 6: Các thể loại ảnh thông
dụng (4/2/12)
G1.1
G1.2
G2.3
G2.5
G3.2
G4.1
3
3
3
3
Nêu và
giải
quyết
Quan
sát, vấn
đáp
A/ Cácnội dung và PPGD chính
trên lớp: (6)
6.1. Anh kiến trúc
6.2. Ảnh phong cảnh
6.3. Ảnh sinh hoạt
vấn đề
4
6.4. Ảnh chân dung
Phương pháp giảng dạy:
+ Thuyết trình
+ Thảo luận
+ Làm việc nhóm
14
B/Các nội dung cần tự học ở nhà:
(12)
BT5: Làm việc theo nhóm 2-3 sinh
viên, thực hành chụp ảnh chân dung,
ảnh phong cảnh, ảnh kiến trúc, ảnh
sinh hoạt.
G1.1
G2.2
G2.3
G2.4
G3.2
G4.1
3
3
3
3
Học thực tế ngoài trời (3/3/12)
G 1.1
G 1.2
G2.3
G2.5
G3.2
G4.1
3
3
3
3
3
Nêu và
giải
quyết
Quan
sát, vấn
đáp
A/ Cácnội dung và PPGD chính
trên lớp: (6)
Điều chỉnh các thông số
ISO, khẩu độ, tốc độ,
Picture Style và Image
quality.
vấn đề
Sử dụng tiêu cự ống kính
Thực hành chụp các thể loại
ảnh thông dụng
5
Phương pháp giảng dạy:
+ Thuyết trình
+ Thảo luận
B/Các nội dung cần tự học ở nhà:
(12)
BT6: Sử dụng phần mềm Photoshop
thực hiện Retouch lại các file ảnh đã
chụp để chuẩn bị cho bài báo cáo
cuối khoá.
G2.4
G2.5
G3.2
3
3
3
Chương 6: Các thể loại ảnh thông
dụng (6/3/18) (tt)
G1.1
G1.2
G2.3
G2.5
G3.2
G4.1
3
3
3
3
Nêu và
giải
quyết
Quan
sát, vấn
đáp
A/ Các nội dung và PPGD chính
trên lớp: (9)
6.5. Ảnh thời trang
vấn đề
Phương pháp giảng dạy:
+ Thuyết trình
6
+ Thảo luận
B/Các nội dung cần tự học ở nhà:
(18)
G2.4
G2.5
3
3
BT6: Sử dụng phần mềm Photoshop
thực hiện Retouch lại các file ảnh đã
chụp để chuẩn bị cho bài báo cáo
cuối khoá.
11. Đánh giá kết quả học tập:
- Thang điểm: 10
- Kế hoạch kiểm tra nhƣ sau:
Hình
thức
Thời Chuẩn
điểm đầu ra
Trình
độ
Phƣơng
pháp
Công
cụ
Tỉ lệ
(%)
Nội dung
15
KT
đánh
năng
đánh giá
đánh
giá
lực
giá
Bài tập
30...
Sƣu tầm ít nhất 3 nguồn
tài liệu tham khảo liên
quan đến bộ môn nhiếp
ảnh hiện đại.
3
Quan sát
Hồ sơ
học tập
G2.2
G3.2
BT#1
Tuần 1
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
3
Quan sát
Quan sát
Hồ sơ
học tập
G1.1
G2.2
G2.4
G3.2
G4.1
Sƣu tầm 3 bài viết về xu
BT#2 hƣớng chụp ảnh thời
trang hiện nay.
Tuần
2
Hồ sơ
học tập
Viết báo cáo về kỹ thuật
sử dụng máy ảnh, kỹ
thuật hiệu chỉnh các thông Tuần
số cơ bản: độ nhạy sáng
ISO, khẩu độ (Aperture),
tốc độ (Shutter Speed).
G1.1
G2.2
G2.4
G2.5
G3.2
G4.1
BT#3
3
Bài tập lớn (Project)
Làm việc theo nhóm 2-3
sinh viên, thực hành chụp
..20.
3
3
3
Quan sát
Quan sát
Hồ sơ
học tập
G2.4
G2.5
G3.2
Tuần
BL#1 ảnh chân dung, ảnh phong
cảnh, ảnh kiến trúc, ảnh
sinh hoạt.
4
Làm việc theo nhóm 2-3
sinh viên, thực hành sử
dụng máy ảnh, chuẩn bị
3
3
3
3
3
3
Hồ sơ
học tập
G1.1
G2.2
G2.3
G2.4
G2.5
G3.2
G4.1
powerpoint trình bày các Tuần
BL#2
nguyên tắc vàng trong
nhiếp ảnh, ứng dụng
trong nhiếp ảnh thời
trang.
5
Thi cuối kỳ
G1.1
50
3
3
3
3
3
3
Quan sát
Hồ sơ
học tập
Báo cáo cuối kỳ
Làm việc theo nhóm 2-3
sinh viên, chọn ra 3 tấm
ảnh đẹp nhất để báo cáo.
Ảnh có thể đƣợc Retuoch
bởi chính tác giả bằng
phần mềm Photoshop.
G2.2
G2.3
G2.4
G2.5
G3.2
G4.1
Tuần
6
CĐR
môn học
Hình thức kiểm tra
BT#3 BL #1
BT #1
BT #2
x
BL#2
x
G1.1
G1.2
G1.3
G2.1
x
16
G2.2
G2.3
G2.4
G2.5
G3.2
G4.1
G4.2
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
12. Tài liệu học tập
[1] Bùi Minh Sơn - Căn bản KỸ THUẬT NHIẾP ẢNH - NXB Tổng hợp
TP.HCM[
Sách (TLTK) tham khảo
[2] Trần Mạnh Thƣờng – Nhiếp ảnh và cuộc sống – NXB Văn Hoá – 2003
[3] Lê Phƣớc – Nhiếp ảnh phê bình và tiểu luận – NXB Thông Tấn - 2002
[4] Kathryn Hagen – Fashion Illustration for Designers, 2nd - Pearson
Education - 2011
Website
www.vnphoto.net
13. Ngày phê duyệt lần đầu:
14. Cấp phê duyệt:
Trƣởng khoa
Trƣởng BM
Nhóm biên soạn
15. Tiến trình cập nhật ĐCCT
Lần 1: Nội Dung Cập nhật ĐCCT
lần 1: ngày tháng năm
(ngƣời cập nhật ký và
ghi rõ họ tên)
Tổ trƣởng Bộ môn:
17
GIỚI THIỆU CÁC CHƢƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1.
Ngành Công nghệ May (Mã ngành 7540205D, 7540205C)
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng: Vận dụng đƣợc các nguyên lý
thiết kế vào quá trình phát triển các sản phẩm may; quản lý và thể hiện
tốt vai trò cán bộ kỹ thuật; xây dựng qui trình làm việc và hợp lý hóa sản
xuất may; thiết kế cải tiến điều kiện nhà xƣởng và các trang thiết bị góp
phần nâng cao năng suất và chất lƣợng sản phẩm may.
Các kỹ sƣ có cơ hội làm việc tại: các doanh nghiệp may & thời
trang; các Công ty tƣ vấn, thiết kế, tiếp thị, văn phòng đại diện Công ty
may & thời trang; các Công ty dệt, da giày, túi xách, trang thiết bị và
dịch vụ ngành may; các trƣờng chuyên may mặc và thời trang.
Để học ngành Công nghệ May đƣợc tốt nhất, các em học sinh cần:
Thật sự yêu thích nghề may; chăm chỉ, cần mẫn và tỉ mỉ; có khả năng
phân tích, tổng hợp và tƣ duy logic.
Đƣợc đào tạo tại khoa Công nghệ May và Thời trang và khoa Đào
tạo Chất lƣợng cao.
2.
Ngành Thiết kế Thời trang (Mã ngành 7210404D)
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng: Thiết kế và thực hiện hoàn chỉnh
bộ sƣu tập thời trang; vận dụng sáng tạo các nguyên lý thiết kế để phát
triển các bộ sƣu tập thời trang; tổ chức quản lý và điều hành các cửa hàng
thời trang.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có cơ hội làm việc tại: Phòng thiết kế
các doanh nghiệp may & thời trang; phòng marketing các công ty tƣ vấn,
thiết kế và tiếp thị hàng may mặc & thời trang; phòng thiết kế các công ty
giày, nón; túi xách và phụ kiện thời trang; Tòa soạn báo & tạp chí, công
ty thiết kế, in ấn,…
Để học ngành Thiết kế Thời trang đƣợc tốt nhất, các em học sinh
cần: Thật sự đam mê với nghề thiết kế thời trang; có năng khiếu hội họa,
tạo hình; có óc sáng tạo và phát triển ý tƣởng thời trang; có tính cầu thị,
ham học hỏi, sự kiên trì và nhẫn nại trong học tập.
Đƣợc đào tạo tại khoa Công nghệ May và Thời trang.
3.
Ngành Công nghệ vật liệu Dệt - May (Mã ngành 7540203)
Tại sao nên học ngành CN Vật liệu Dệt - May?
Năm 2018, xuất khẩu dệt may Việt Nam đạt top 3 thế giới (với hơn
36 tỷ USD đứng thứ 2 cả nƣớc về đóng góp GDP), thu về hơn 1.500 tỷ
lợi nhuận. Bên cạnh đó, CPTPP (Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ
Xuyên Thái Bình Dƣơng) và EVFTA (Hiệp định Tự do Thƣơng Mại Việt
Nam - EU) chính thức đƣợc thông qua và có hiệu lực trong năm 2019 sẽ
18
giúp ngành dệt Việt Nam đẩy mạnh tăng trƣởng cũng nhƣ thay đổi cơ cấu
thị trƣờng xuất khẩu theo hƣớng cân bằng hơn, trong đó dòng thuế suất
sẽ đƣợc giảm về 0% khi các sản phẩm may đáp ứng đƣợc với những ràng
buộc về nguyên tắc xuất xứ (ƣu đãi đặc biệt nếu nguyên phụ liệu may
đƣợc sản xuất tại chỗ). Nhằm tránh sự phụ thuộc vào nguồn nguyên phụ
liệu nhập từ Trung Quốc (48%) cũng nhƣ các nƣớc khác, nhiều doanh
nghiệp FDI sẽ dồn dập thiết lập chuỗi sản xuất từ sợi - vải - may mặc tại
Việt Nam để tận dụng các lợi thế miễn giảm thuế từ các hiệp định thƣơng
mại tự do. Mặt khác, các công ty may mặc Việt Nam hiện nay sẽ cần
phải tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị toàn cầu, không chỉ thực hiện gia
công lắp ráp mà còn phải chủ động trong khâu thiết kế cũng nhƣ tìm
kiếm các nguồn nguyên phụ liệu phù hợp giúp tăng lợi thế cạnh tranh. Do
vậy, nhu cầu về nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ vật liệu dệt
may sắp tới vô cùng lớn, thậm chí thiếu hụt trầm trọng bởi hiện nay rất ít
cơ sở đào tạo trình độ đại học về lĩnh vực này tại Việt Nam.
Sinh viên ngành CN Vật liệu Dệt - May học gì?
Chƣơng trình đào tạo ngành Công nghệ Vật liệu Dệt - May trang bị
cho sinh viên các kiến thức lý thuyết và thực hành từ cơ bản đến chuyên
sâu ở trình độ đại học. Bên cạnh đó, sinh viên tham gia chƣơng trình này
có khả năng thích ứng cao với môi trƣờng kinh tế xã hội trong thời kỳ hội
nhập, giải quyết tốt những vấn đề khoa học và kỹ thuật dệt may dựa trên
các kiến thức cơ bản vật liệu dệt (xơ dệt, sợi dệt, vải dệt, sản phẩm may
và phụ liệu may), công nghệ sản xuất vật liệu dệt (kéo sợi, dệt thoi, dệt
kim, không dệt, nhuộm, hoàn tất), tiến bộ trong sản xuất vật liệu dệt may
(công nghệ nano dệt, điều khiển tự động hóa và tin học ứng dụng trong
dệt - may, vật liệu dệt đa chức năng, vật liệu dệt thông minh…), quá trình
tổ chức và quản lý sản xuất hàng dệt may, thiết kế và gia công các loại
trang phục, kinh doanh hàng dệt may….
Tốt nghiệp sẽ làm việc ở đâu?
Kỹ sƣ tốt nghiệp ngành Công nghệ Vật liệu Dệt - May có thể làm
việc tại các nhà máy kéo sợi, nhà máy dệt vải, nhà máy nhuộm - hoàn tất,
công ty may mặc (quản lý chất lƣợng nguyên phụ liệu may), viện nghiên
cứu vật liệu dệt, tổ chức kiểm định chất lƣợng hàng dệt – may hoặc
phòng thí nghiệm vật liệu dệt, công ty kinh doanh nguyên phụ liệu may,
trƣờng đại học và trƣờng cao đẳng đào tạo ngành dệt may
Học tập nâng cao trình độ như thế nào?
Kỹ sƣ tốt nghiệp ngành Công nghệ Vật liệu Dệt - May có khả năng
học tập nâng cao trình độ (thạc sỹ và tiến sỹ) tại các trƣờng đại học trong
và ngoài nƣớc (du học).
19
4.
Ngành Kỹ thuật Nữ công (Mã ngành 7810502D)
Chƣơng trình đào tạo đƣợc thiết kế bao gồm các môn học rèn luyện
kỹ năng thực hành Bếp, Làm bánh, Trang trí hoa, Làm đẹp. Ngoài ra,
sinh viên sẽ đƣợc trực tiếp tham gia trải nghiệm thực tế tại các doanh
nghiệp để rèn luyện tay nghề một cách tốt nhất.
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng: Chế biến, sáng tạo các món ăn
Âu – Á; pha chế Cocktail; thiết kế và quản lý qui trình bếp công nghiệp;
thiết kế các sản phẩm trang trí hoa; thiết kế và may trang phục trẻ em, âu
phục nam – nữ; giảng dạy nghề Nữ công Gia chánh.
Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận các chức danh quản lý tại các
doanh nghiệp chế biến thực phẩm; chế biến xuất ăn công nghiệp; nhà
hàng; Trung tâm dinh dƣỡng; các Trung tâm dạy nghề,…
Để học ngành Kinh tế Gia đình đƣợc tốt nhất, các em học sinh cần:
Yêu thích và đam mê Ẩm thực; kiên nhẫn, có khả năng ứng dụng và sáng
tạo,…
5.
Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (Mã ngành
7810202D)
Đào tạo kỹ sƣ ngành Quản trị nhà hàng và Dịch vụ ăn uống có kiến
thức khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở và chuyên ngành trong lĩnh vực
quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống; có khả năng phân tích, giải quyêt
vấn đề và đánh giá các giải pháp; có năng lực xây dựng và quản trị các hệ
thống nhà hàng và các dạng bếp, có kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm,
có thái độ nghề nghiệp phù hợp đáp ứng đƣợc các yêu cầu phát triển của
ngành và xã hội.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm quản lý nhà hàng, quản lý
dịch vụ ẩm thực cho các nhà hàng - khách sạn; Chuyên viên tổ chức sự
kiện ẩm thực trong các nhà hàng - khách sạn; Chuyên viên tƣ vấn, tổ
chức và điều hành tại các chuỗi nhà hàng, trung tâm hội nghị.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết môn Nhiếp ảnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
de_cuong_chi_tiet_mon_nhiep_anh.pdf