Đề cương chi tiết môn Đàm phán kinh doanh hàng may mặc quốc tế
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
ĐÀM PHÁN KINH DOANH HÀNG MAY MẶC QUỐC TẾ
International Garment Trading And Negotiation
HCMUTE.EDU.VN - THÁNG 9 NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------
INFO UTE LIBRARY
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
ĐÀM PHÁN KINH DOANH HÀNG MAY MẶC QUỐC TẾ
INTERNATIONAL GARMENT TRADING AND NEGOTIATION
(Chương trình đào tạo đại học 132TC)
HCMUTE.EDU.VN – THÁNG 9 NĂM 2019
LỜI NÓI ĐẦU
Đứng trước thời kỳ kinh tế thế giới đang phát triển mạnh mẽ nói
chung và kinh tế Việt Nam nói riêng. Đặt biệt là quá trình phát triển công
nghiệp hóa và thương mại ở Việt Nam đang dần hòa nhập với thế giới,
ngành công nghệ may đang đóng một vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển kinh tế nước ta. Do nhu cầu cần thiết về ăn, mặc của con người
nên ngành may ra đời từ rất sớm và nhanh chóng trở thành một trong
những ngành công nghiệp trọng điểm, thúc đẩy sự phát triển về mặt xuất
khẩu và thương mại của Việt Nam. Nước ta đang từng bước phát triển
thương mại, và muốn đưa hàng Việt Nam xuất khẩu ra thế giới. Nên sẽ
có rất nhiều thách thức đối với nước ta trong việc lựa chọn, đáp ứng nhu
cầu của thị trường hiện nay. Chính vì vậy, ngành may sẽ trở thành một
lĩnh vực đáng được khai thác để giúp nền kinh tế Việt Nam phát triển
hơn.
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ may sẽ trang bị cho các kỹ
sư những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao trong lĩnh vực thời trang, các
kỹ năng thực hành về thiết kế thủ công và thiết kế bằng máy móc, sử
dụng tốt các phần mền thiết kế trang phục, thêu bằng máy vi tính. Ngoài
ra còn đào tạo những kỹ năng quản lý – điều hành - tổ chức các doanh
nghiệp may mặc, hoàn thiện kỹ năng giao tiếp, sáng tạo - thực hiện ý
tưởng thời trang, kinh doanh dịch vụ hàng may mặc.
Bên cạnh đó ngành công nghệ may ở nước ta đang ngày càng phát
triển và dần khẳng định được vai trò của mình trong việc phát triển kinh
tế nước nhà, các mặc hàng may mặc thiết kế đẹp mắt, được người tiêu
dùng ưa chuộng. Dó đó, để giữ vững vị trí quan trọng trong việc phát
triển kinh tế nói chung và đáp ứng nhu cầu khắc khe của người tiêu dùng
nói riêng, cần có những lực lượng kỹ sư có trình độ, tay nghề cao , nắm
bắt được những yêu cầu trên Thư viện trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
TP. Hồ Chí Minh đã biên soạn tài liệu hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài
liệu học tập các môn học chuyên ngành “Công nghệ may” nhằm cung
cấp cho bạn đọc những tài liệu cho các thầy cô và các bạn sinh viên có
thể nghiên cứu, tìm hiểu, học tập và giảng dạy về chuyên ngành của
mình.
Tài liệu hướng dẫn tìm kiếm và sử dụng tài liệu học tập các môn
học chuyên ngành “Công nghệ may” sẽ mang đến cho người học phương
pháp học nhanh nhất và đạt hiệu quả.
4
Mặc dù chúng tôi đã cố gắng, song việc biên soạn tài liệu chắc
chắn không tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp từ phía người sử dụng để lần biên soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Thư viện ĐHSPKT TP.HCM
028.389 69 920
facebook.com/hcmute.lib
5
GIỚI THIỆU CÁC DỊCH VỤ UTE Library
Đồng hành cùng độc giả trên con đường chinh phục tri thức
Nơi cung cấp nguồn lực thông tin khoa học kỹ thuật và giáo dục
phục vụ cho nhu cầu đào tạo của Nhà trường.
Cung cấp thông tin
Nội dung phong phú
Đa dạng loại hình
Hình thức phục vụ
Đọc tại chỗ
Mượn về nhà
Cập nhật thường xuyên
Khai thác tài nguyên số 24/24
Các dịch vụ học tập trực tuyến
Các loại hình dịch vụ
1.
2.
3.
4.
Phục vụ trực tiếp tại thư viện: được hướng dẫn tận tình với hệ
thống phòng đọc & Giáo trình mở, có thể tìm đọc tài liệu dạng
giấy, CD-ROM, CSDL trực tuyến,…
Hỗ trợ công tác biên soạn xuất bản giáo trình và tài liệu học tập, kỷ
yếu hội thảo (phục vụ hoạt động NCKH, chương trình đào tạo 150
tín chỉ, bổ sung hồ sơ xét các chức danh khoa học,...).
Thiết kế website phục vụ hoạt động học tập, nghiên cứu khoa học,
hội thảo: Xây dựng template chung, Thiết lập các trang con (sub
pages), Cấp quyền và chuyển giao quyền quản trị trang con.
Xuất bản kỷ yếu hội thảo: Tư vấn, thiết kế, dàn trang, Thiết kế các
hình ảnh, nhãn hiệu liên quan đến hội nghị (logo hội nghị, banner,
poster…), Đăng ký và xin giấy phép xuất bản kỷ yếu, Giám sát các
tài liệu liên quan đến chương trình như thư, thông tin hội nghị, tài
liệu tham khảo,…
5.
6.
Xây dựng các sản phẩm phục vụ hội thảo và các hoạt động học tập:
CD-ROM chương trình và kỷ yếu, Ứng dụng tự chạy giới thiệu tài
liệu, ghi đĩa CD- ROM, DVD, USB,…
Cung cấp thông tin theo yêu cầu (danh mục tài liệu, tài liệu chuyên
ngành, kết quả nghiên cứu khoa học, tiêu chuẩn, phát minh sáng
chế…).
6
7.
8.
9.
Mô tả, tạo và chọn danh mục “Tài liệu tham khảo” cho luận văn,
luận án, đề tài nghiên cứu khoa học theo chuẩn quốc tế.
Chuyển dạng tài liệu (từ tài liệu dạng giấy sang file PDF, từ file
PDF sang file Word).
Cung cấp các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập và nghiên cứu,...
10. Hỗ trợ, tư vấn và phối hợp với Thư viện các trường trong việc phát
triển các sản phẩm đặc thù của từng đơn vị.
Với nhiều hình thức phục vụ phong phú, thuận tiện cho người học
NGUỒN TÀI NGUYÊN THÔNG TIN
. CSDL Giáo trình và Tài liệu . CSDL Sách tham khảo Việt
học tập
văn
. CSDL Luận văn, Luận án
. CSDL Sách tham khảo Ngoại
văn
. CSDL các bài báo khoa học (các bài báo nghiên cứu của học viên
theo chương trình đào tạo sau đại học được đăng trên các tạp chí
chuyên ngành)
Địa chỉ liên hệ:
Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh,
Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: (+84 028) 3896 9920, 3721223 (nội bộ 8223)
GIỚI THIỆU CÁC WEBSITE PHÁT HÀNH UTE EBOOK
“UTE EBOOK” là những tác phẩm chỉ có thể dùng các công cụ
điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá nhân (thiết bị đọc,
máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone, iPad, Samsung
Galaxy, HTC Tablet,...) để xem, đọc, và truyển tải.
7
“UTE EBOOK” là hệ thống phân phối sách điện tử, cung cấp đến người
dùng các nội dung sách,giáo trình, truyện, tạp chí, tài liệu, chuyên đề và
các thể loại văn bản đọc, audio khác trên di động, thông qua các kênh
website, wapsite và client giúp khách hàng có thể cập nhật thông tin kiến
thức mọi lúc mọi nơi.
Tên đơn vị phát
hành
Nhà Xuất Bản Tổng
Hợp Thành Phố Hồ
Chí Minh
Truy cập nhanh
kho giáo trình
Stt
1
Website
XU
Công Ty Cổ Phần
Tin Học Lạc Việt
Công Ty TNHH
Sách Điện Tử Trẻ
(YBOOK)
https://bit.ly/2Zx8Y
Zn
2
Q
3
Công Ty Cổ Phần
Dịch Vụ Trực Tuyến
VINAPO
om RM
4
5
6
Công Ty Cổ Phần
Thương Mại Dịch
Vụ Mê Kông COM
Thư viện Trường
Đại học Sư phạm Kỹ
thuật TP. HCM
e.edu.vn/ e.edu.vn/
DỊCH VỤ HỖ TRỢ XUẤT BẢN ĐIỆN TỬ
GIÁO TRÌNH, TÀI LIỆU HỌC TẬP NỘI SINH,
KỶ YẾU HỘI THẢO, TẬP SAN, TẠP CHÍ
Nhằm hỗ trợ Quý Thư viện các Trường Đại học, Cao đẳng về việc
xuất bản giáo trình, tài liệu học tập điện tử nội sinh,…đạt chất lượng cao
phục vụ hoạt động đào tạo, giảng dạy; Thư viện Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh giới thiệu đến Quý Thư viện các
8
Trường Đại học, Cao đẳng về “Chương trình hỗ trợ xuất bản điện tử
giáo trình, tài liệu học tập nội sinh, kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí”.
Định nghĩa: “Xuất bản sách điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội
sinh, kỷ yếu hội thảo, tập san, tạp chí” là những tác phẩm được gắn công
nghệ bảo vệ bản quyền số nhằm chống sao chép, phát tán và chỉ có thể
dùng các công cụ điện tử như máy vi tính, máy trợ giúp kỹ thuật số cá
nhân (thiết bị đọc, máy tính bảng và điện thoại thông minh như iPhone,
iPad, Samsung Galaxy, HTC Tablet, ...) để xem, đọc, và truyển tải.
1. Cơ sở xây dựng chương trình:
Căn cứ theo công văn Số: 2435/BGDĐT-GDĐH ngày 12 tháng 4
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Rà soát chuẩn
đầu ra và biên soạn giáo trình. (Trích một phần nội dung công văn: - Ưu
tiên bố trí kinh phí, chỉ đạo tổ chức biên soạn, lựa chọn giáo trình, mua
bản quyền của nước ngoài, dịch và in trong nước. Chủ động phối hợp với
các trường trong cùng khối ngành, các khoa cùng nhóm ngành tổ chức
biên soạn giáo trình dùng chung để tất cả các môn học trong chương trình
đào tạo tại các trường đều có đủ giáo trình và đến năm 2015, các chương
trình đào tạo tại các trường đều có đủ giáo trình phục vụ đào tạo).
2. Thời gian triển khai chương trình hỗ trợ
- Giai đoạn 05 năm (Từ ngày 01/10/2019 đến hết ngày 01/10/2024)
3. Tổ chức chương trình
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
4. Đơn vị công bố phổ biến xuất bản phẩm điện tử
- Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh &
Các đơn vị liên kết.
- website các đơn vị liên kết.
5. Cấu trúc của xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh
Xuất bản điện tử giáo trình, tài liệu học tập nội sinh có cấu trúc như
sau:
- Trang bìa.
- Trang bìa phụ.
- Lời nói đầu: Trình bày đối tượng sử dụng, mục đích yêu cầu khi sử
dụng, cấu trúc nội dung, điểm mới của giáo trình, hướng dẫn cách
sử dụng, phân công nhiệm vụ của tác giả biên soạn.
9
- Mục lục.
- Danh mục các từ viết tắt (nếu có).
- Danh mục hình (nếu có)..
- Danh mục bảng biểu (nếu có)..
- Nội dung chính: Trình bày các chương, mục, tiểu mục và nội dung
chi tiết của từng chương, mục, tiểu mục, nội dung thảo luận
xêmina, câu hỏi ôn tập, bài tập, các nhiệm vụ tự học và tài liệu học
tập từng chương.
- Phụ lục (nếu có).
- Tài liệu tham khảo.
6. Để biết thêm thông tin chi tiết Quý Thầy/Cô liên hệ
- Thư viện Trường Đại Học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh.
- Số 1-3 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, TP. Hồ
Chí Minh.
- Điện thoại: 08.38969920 hoặc 0909836920; 0906836920 (ThS. Vũ
Trọng Luật)
Xin trân trọng giới thiệu đến Quý Thầy/Cô!
10
GIỚI THIỆU CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU TRỰC TUYẾN
TÌM KIẾM VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
Thư viện ĐH SPKT TP. HCM
028.38969920
Nhằm tăng cường năng lực nghiên cứu của tập thể giảng viên và
sinh viên của nhà trường, từng bước nâng cao chất lượng đào tạo và nâng
vị thế của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh lên tầm
cao mới, xứng đáng là một trong những trường đại học hàng đầu của khu
vực, nhà trường đã tiến hành mua quyền sử dụng tài khoản truy cập các
cơ sở dữ liệu trực tuyến để giảng viên và sinh viên của trường khai thác.
Việc khai thác các tư liệu điện tử, các CSDL trực tuyến sẽ góp phần tạo
thêm nhiều cơ hội tiếp cận với các kho tư liệu học thuật và nghiên cứu có
giá trị cao và được phổ biến trên toàn thế giới.
Để triển khai sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến
đạt hiệu quả, Thư viện xin thông báo đến Quý Thầy Cô & Các Bạn Sinh
viên về nội dung triển khai và sử dụng CSDL như sau:
Thông tin triển khai sử dụng:
- Truy cập Web, không giới hạn số lượng người sử dụng, hỗ trợ
việc truy cập cho 25.000 sinh viên và gần 1.000 giảng viên, cán bộ viên
chức của nhà trường.
-
-
Sử dụng email do nhà trường cấp để tạo tài khoản đăng ký:
theo địa chỉ email của cán bộ …@hcmute.edu.vn
theo địa chỉ email của sinh viên …@student.hcmute.edu.vn
Hình thức truy cập: Theo IP đăng kí của nhà trường.
-
-
Lưu ý: Việc khai thác các CSDL được nhà xuất bản xác minh
người dùng với nhiều lớp bảo mật qua dải địa chỉ IP và
username/password, quý thầy cô và bạn đọc chỉ có thể khai thác
các CSDL này trên hệ thống máy tính được kết nối mạng trong
trường.
11
Thông tin hỗ trợ kỹ thuật:
Trong quá trình sử dụng, quý thầy cô và bạn đọc cần hỗ trợ kỹ
thuật xin vui lòng liên hệ:
Cô Trần Thị Ngọc Ý, Số ĐT 0919888975,
email: yttn@hcmute.edu.vn
Thư viện trân trọng thông báo đến Quý Thầy Cô và Các Bạn Sinh
viên biết để sử dụng và khai thác các cơ sở dữ liệu trực tuyến đạt hiệu
quả.
Trân trọng!
12
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
ĐÀM PHÁN KINH DOANH HÀNG MAY MẶC QUỐC TẾ
INTERNATIONAL GARMENT TRADING AND NEGOTIATION
Môn học Đàm phán kinh doanh hàng may mặc quốc tế cung cấp
kiến thức và kỹ năng cần thiết về kinh doanh hàng may mặc quốc tế giúp
cho sinh viên hiểu rõ hơn về môi trường và xu hướng quốc tế hóa hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Vận dụng được khác biệt văn
hóa, tập quán thương mại, chính trị-luật pháp. Có tư duy về hoạch định
chiến lược toàn cầu trong sản xuất, quản trị nhân lực, marketing và tài
chính tiền tệ quốc tế phù hợp với môi trường kinh doanh hàng may mặc.
Tiếp theo, môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về đàm
phán, những kiến thức về phát triển các kỹ năng đàm phán trong kinh
doanh quốc tế và những kiến thức về văn hóa đặc trưng của các đối tác
phổ biến trong kinh doanh hàng may mặc ở Việt Nam hiện nay.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH
Ngành đào tạo: Công nghệ May
Trình độ đào tạo: Đại học
KHOA CÔNG NGHỆ MAY VÀ THỜI TRANG
Chương trình đào tạo: Công nghệ May
Đề cương chi tiết môn học
1. Tên môn học: ĐÀM PHÁN KINH DOANH HÀNG MAY MẶC QUỐC TẾ
Mã môn học: ………. (2:0:4)
2. Tên Tiếng Anh: INTERNATIONAL GARMENT TRADING AND
NEGOTIATION
3. Số tín chỉ: 2 tín chỉ (2/0/4) (2 tín chỉ lý thuyết, 0 tín chỉ thực hành/thí
nghiệm)
Phân bố thời gian: 15 tuần (2 tiết lý thuyết + 0 tiết thực hành + 4 tiết tự học/
tuần)
4. Các giảng viên phụ trách môn học:
.....................................................
........................................................
5. Điều kiện tham gia học tập môn học
13
- Môn học trước: Quản lý đơn hàng, Tâm lý học kinh doanh hàng may mặc,
- Môn học tiên quyết: Tổ chức và quản lý sản xuất, Marketing hàng may mặc
6. Mô tả tóm tắt học phần
Môn học này cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết về kinh doanh hàng
may mặc quốc tế giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về môi trường và xu hướng
quốc tế hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hàng may mặc. Vận dụng được khác
biệt văn hóa, tập quán thương mại, chính trị-luật pháp. Có tư duy về hoạch định
chiến lược toàn cầu trong sản xuất, quản trị nhân lực, marketing và tài chính
tiền tệ quốc tế phù hợp với môi trường kinh doanh hàng may mặc. Tiếp theo,
môn học cung cấp cho sinh viên những lý luận cơ bản về đàm phán, những kiến
thức về phát triển các kỹ năng đàm phán trong kinh doanh quốc tế và những
kiến thức về văn hóa đặc trưng của các đối tác phổ biến trong kinh doanh hàng
may mặc ở Việt Nam hiện nay.
8. Mục tiêu môn học (Course Goals)
TRÌNH
ĐỘ
NĂNG
LỰC
MÔ TẢ MỤC TIÊU
HỌC PHẦN
(HP này trang bị cho sinh viên:)
CHUẨN
ĐẦU RA
CTĐT
MỤC TIÊU
HỌC PHẦN
Phân tích và giải quyết các vấn đề nẩy
sinh trong thực tiễn giao tiếp, đàm
phán và tiếp thị ngành may.
Giao tiếp hiệu quả và đọc hiểu các tài
liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh
trong lĩnh vực giao tiếp,đàm phán.
Vận dụng các kỹ năng giao tiếp, đàm
phán và tiếp thị trong lĩnh vực kinh
doanh hàng may mặc.
G1.3
5
5
G1
G3
G4
G3.1
G3.3
G4.2
G4.4
5
9. Chuẩn đầu ra của môn học
TRÌNH
ĐỘ
NĂNG
LỰC
5
CHUẨN
ĐẦU RA
CTĐT
CĐR
MÔN HỌC
MÔ TẢ CHUẨN ĐẦU RA MÔN
HỌC
Phân tích và giải quyết các vấn đề
nẩy sinh trong thực tiễn giao tiếp,
đàm phán và tiếp thị ngành may.
- Có kỹ năng lãnh đạo nhóm và làm
việc nhóm hiệu quả.
- Đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành
bằng tiếng Anh trong lĩnh vực giao
tiếp,đàm phán
G1.3.4
G1
G1.3
G3.1.1
G3.1.2
G3.1.3
G3.1.4
5
5
5
5
G3
G3.1
G4.2
Tuân thủ văn hóa giao tiếp kinh
doanh bên trong cũng như bên ngoài
G4.2.1
G4.2.2
5
5
G4
14
TRÌNH
ĐỘ
NĂNG
LỰC
CHUẨN
ĐẦU RA
CTĐT
CĐR
MÔN HỌC
MÔ TẢ CHUẨN ĐẦU RA MÔN
HỌC
doanh nghiệp.
G4.2.3
G4.2.4
G4.2.5
5
5
5
5
5
Phân tích các mục tiêu và chiến
lược giao tiếp phù hợp với từng bối
cảnh trong môi trường kinh doanh.
G4.4.1
G4.4.2
G4.4
10. Đạo đức khoa học:
-
Các bài tập và tiểu luận phải được thực hiện từ chính bản thân sinh
viên. Nếu bị phát hiện có sao chép thì xử lý các sinh viên có liên
quan bằng hình thức đánh giá 0 (không) điểm quá trình và cuối kỳ.
-
Cần trích dẫn đầy đủ các nguồn tài liệu tham khảo.
11.
Nội dung
chi tiết môn học:
Chuẩ
n đầu
ra
môn
học
Trìn Phươn Phươn
h độ g pháp g pháp
Tuần
Nội dung
năng
dạy
học
đánh
lực
giá
Tuần thứ 1:
Chương I: Giới thiệu môn học ( 2/0/4)
A/Tóm tắt các nội dung (ND) và PPGD
trên lớp:
5
G1.3
G3.1
G4.2
Sự cần thiết của môn học.Mục
đích của môn học.Phạm vi
nghiên cứu. Phương pháp
nghiên cứu. Kết cấu của môn
học;
Giới thiệu chung về đàm phán
trong kinh doanh hàng may mặc
quốc tế: Khái niệm, đặc điểm,
nguyên tắc cơ bản và một số sai
lầm điển hình.
1
Tóm tắt các PPGD:
Phương pháp thảo luận nhóm
nhỏ theo mô hình phát biểu lần
lượt hoặc hiệp ý tay đôi;
Thuyết giảng.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
+ Sinh viên xem trước bài Văn hóa
dân tộc/văn hóa tổ chức.
5
G1.3
G3.1
G4.2
15
Chương II: Ảnh hưởng của văn hóa
dân tộc, văn hóa tổ chức và tính cách cá
nhân đến đàm phán ( 2/0/4)
5
A/ Các nội dung và PPGD chính trên G1.3
lớp: (2)
Nội Dung (ND) GD trên lớp
G3.1
G4.2
Dẫn nhập. Văn hóa dân tộc, văn hóa
tổ chức và tính cách cá nhân. Mối
quan hệ giữa 3 yếu tố này. Ảnh
hưởng của các yếu tố văn hóa đến
đàm phán trong kinh doanh hàng
may mặc quốc tế. Ý nghĩa của việc
nghiên cứu 3 yếu tố này.
Tóm tắt các PPGD:
Nghiên cứu trường hợp. Giảng viên
giao nhiệm vụ cho nhóm sinh viên
đọc hoặc xem (nếu có video clip) 3-
4 tình huống ảnh hưởng của văn hóa
dân tộc, văn hóa tổ chức và tính
cách cá nhân đến đàm phán.
2
Hoặc giảng viên có thể thay bằng
phương pháp seminar sinh viên:
Từng nhóm sinh viên trình bày tình
huống và cách giải quyết
Giảng viên quyết định cách thức trình
bày, số nhóm và chủ đề trình bày. Giảng
viên nên chọn bài trình bày sao cho bao
phủ đủ 3 yếu tố ảnh hưởng chính ở trên.
Liên kết tình huống, cách giải quyết với
nội dung trong giáo trình.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
5
5
File
mềm/
cá
G1.3
G3.1
G4.2
BT1: Phân biệt Văn hóa phương
Đông & văn hóa phương tây
nhân
Chương 3: Các mô hình đàm phán
trong kinh doanh hàng may mặc quốc tế
(2/0/4)
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
G1.3
G3.1
G4.2
Nội dung GD lý thuyết:
3
Các dạng đàm phán. Các phương
pháp đàm phán.
Tóm tắt các PPGD:
Thuyết giảng
Nghiên cứu trường hợp.
16
5
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
+ Tìm hiểu các công việc cần chuẩn bị
trước mỗi buổi đàm phán
Chương 4: Chuẩn bị nội dung và quá
trình đàm phán trong kinh doanh hàng
may mặc quốc tế (2/0/4)
5
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
Chuẩn bị nội dung. Các giai đoạn
trong công tác chuẩn bị và chức
năng từng giai đoạn. Bố trí nhân sự.
Giai đoạn tiếp xúc. Giai đoạn
thương thảo. Giai đoạn kết thúc.
4
Tóm tắt các PPGD:
Thuyết giảng hoặc seminar sinh
viên
5
5
File
mềm/c
á nhân
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
+ Bt2: Liệt kê các nội dung đàm phán
theo từng giai đoạn đơn hàng trong
ngành may?
Chương 5:Kỹ thuật đàm phán hợp đồng
may gia công (2/0/4)
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
Ôn tập/lược lại những đặc điểm
chính của đơn hàng may gia
công;
Kỹ thuật đàm phán hợp đồng
may gia công.
Những kinh nghiệm/lưu ý trong
đàm phán hợp đồng may gia
công.
5
Tóm tắt các PPGD:
Thuyết giảng.
Nghiên cứu trường hợp. Giảng
viên giao nhiệm vụ cho nhóm
sinh viên đọc hoặc xem (nếu có
video clip), thuyết trình giải
pháp.
Hoặc mời 1-2 cán bộ kinh doanh
hàng may mặc từng đàm phán
hợp đồng may gia công từ
17
doanh nghiệp dự lớp và trao đổi
với sinh viên. Giảng viên cần
thống nhất chi tiết về phạm vi và
cách trao đổi sinh viên với
khách mời.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
+ Chỉ ra các nội dung chính cần lưu ý
trong hợp đồng gia công.
+ Ôn tập những đặc điểm chính của đơn
hàng FOB
5
5
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
Chương 6: Kỹ thuật đàm phán hợp
đồng xuất khẩu hàng FOB (2/0/4)
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
Ôn tập/lược lại những đặc điểm
chính của đơn hàng FOB;
Kỹ thuật đàm phán hợp đồng may
hàng FOB.
Những kinh nghiệm / lưu ý trong
đàm phán hợp đồng hàng may mặc
FOB.
Tóm tắt các PPGD:
Thuyết giảng.
6
Nghiên cứu trường hợp. Giảng viên
giao nhiệm vụ cho nhóm sinh viên
đọc hoặc xem (nếu có video clip),
thuyết trình giải pháp.
Hoặc mời 1-2 cán bộ kinh doanh hàng
may mặc từng đàm phán hợp đồng may
mặc FOB từ doanh nghiệp dự lớp và trao
đổi với sinh viên. Giảng viên cần thống
nhất chi tiết về phạm vi và cách trao đổi
sinh viên với khách mời.
5
5
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
BT3: Nhóm đóng kịch khoảng 10ph
về tình huống giao tiếp với KH về
đơn hàng FOB.
Chương 7: Kỹ thuật đàm phán hợp
đồng nhập khẩu nguyên phụ liệu (2/0/4)
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
7
Ôn tập/lược lại những đặc điểm
chính của hoạt động nhập khẩu
nguyên phụ liệu (NPL);
Kỹ thuật đàm phán hợp đồng nhập
18
khẩu NPL;
Những kinh nghiệm / lưu ý trong
đàm phán hợp đồng nhập khẩu
NPL.
Tóm tắt các PPGD:
Thuyết giảng.
Nghiên cứu trường hợp. Giảng viên
giao nhiệm vụ cho nhóm sinh viên
đọc hoặc xem (nếu có video clip),
thuyết trình giải pháp.
Hoặc mời 1-2 cán bộ kinh doanh hàng
may mặc từng đàm phán hợp đồng nhập
NPL từ doanh nghiệp dự lớp và trao đổi
với sinh viên. Giảng viên cần thống nhất
chi tiết về phạm vi và cách trao đổi sinh
viên với khách mời.
5
5
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
BT4: Nhóm đóng kịch khoảng 10ph
về tình huống giao tiếp với NCC về
NPL.
Chương 8: Kỹ thuật đàm phán hợp
đồng dự án hợp tác (2/0/4)
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
Nội dung GD lý thuyết:
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
Những cách mở đầu câu chuyện
hoặc buổi giao tiếp, cách phát triển
câu chuyện, bày tỏ thái độ, xử lý bất
đồng. Một số chủ đề tối kỵ trong
giao tiếp. Cách kết thúc.
Cách nhận cuộc gọi điện thoại trong
kinh doanh, cách trả lời điện thoại.
Những lưu ý khi kết thúc cuộc điện
đàm. Xử lý những tình huống liên
quan đến trao đổi qua điện thoại.
8
Tóm tắt các PPGD:
Phương pháp đóng vai: Nhóm kịch diễn
các vở kịch ngắn. Giảng viên giao nhiệm
vụ cho các nhóm còn lại quan sát, thảo
luận để đúc kết bài học rồi trình bày. Các
nhóm kg trình bày có quyền đặt câu hỏi
để nhóm trình bày trả lời.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
5
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
BT5: Sinh viên chuẩn bị buổi thực
tập thương lượng. Các nhóm bốc
thăm để xác định cặp “đối tác”.
Giảng viên giao kịch bản, yêu cầu
cho từng đoàn đàm phán.
19
Phần III: Đàm phán kinh doanh hàng
may mặc quốc tế đối với những đối tác
từ các quốc gia khác nhau (2/0/4)
A/ Các nội dung và PPGD chính trên
lớp: (2)
5
G1.3
G3.1
G4.2
Nội dung GD lý thuyết:
Chương 9: Đàm phán kinh doanh hàng G4.4
may mặc với đối tác Mỹ
Đặc điểm văn hóa, kinh doanh của
doanh nhân Mỹ;
Những kinh nghiệm/lưu ý trong
đàm phán hợp đồng với đối tác Mỹ.
Tóm tắt các PPGD:
Thuyết giảng.
Seminar sinh viên. Các nhóm chuẩn
bị và thuyết trình.
9
Hoặc mời 1-2 cán bộ kinh doanh hàng
may mặc từng đàm phán với đối tác Mỹ
từ doanh nghiệp dự lớp và trao đổi với
sinh viên. Giảng viên cần thống nhất chi
tiết về phạm vi và cách trao đổi sinh viên
với khách mời.
B/ Các nội dung cần tự học ở nhà: (4)
5
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
BT5: Sinh viên chuẩn bị buổi thực
tập thương lượng. Các nhóm bốc
thăm để xác định cặp “đối tác”.
Giảng viên giao kịch bản, yêu cầu
cho từng đoàn đàm phán.
Chương 10: Đàm phán kinh doanh
hàng may mặc với đối tác EU (2/0/4)
A/ Tóm tắt các ND và PPGD trên lớp:
(2)
5
G1.3
G3.1
G4.2
G4.4
Đặc điểm văn hóa, kinh doanh
của doanh nhân EU;
Những kinh nghiệm / lưu ý
trong đàm phán hợp đồng với
đối tác EU.
10
Tóm tắt các PPGD:
Thuyết giảng.
Seminar sinh viên. Các nhóm
chuẩn bị và thuyết trình.
Hoặc mời 1-2 cán bộ kinh doanh
hàng may mặc từng đàm phán
với đối tác EU từ doanh nghiệp
dự lớp và trao đổi với sinh viên.
Giảng viên cần thống nhất chi
tiết về phạm vi và cách trao đổi
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương chi tiết môn Đàm phán kinh doanh hàng may mặc quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
de_cuong_chi_tiet_mon_dam_phan_kinh_doanh_hang_may_mac_quoc.pdf